Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu
- TUẦN 30 Dạy lớp 3A (chiều) Thứ 3 ngày 20 tháng 4 năm 2021 Toán Phép trừ các số trong phạm vi 100.000 I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết trừ các số trong phạm vi 100000 (đặt tính và tính đúng). - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m. Bài tập cần làm 1, 2, 3. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học ( Bài 1, 2), năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT vận dụng). - Năng lực tư duy - lập luận logic.( Bài 3) 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III.Hoạt động dạy – học 1. Khởi động - 2 HS lên bảng thực hiện: 6180 – 4324 6858 – 4383. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá Hướng dẫn HS thực hiện phép tính: (HĐTT) - GV nêu phép trừ: 85674 – 58329 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính vào nháp. - Một HS nêu cách thực hiện, GV cùng HS nhận xét. ? Muốn trừ các số có 5 chữ số ta làm thế nào? + Đặt tính. + Thực hiện phép trừ: Ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau, viết dấu trừ rồi kẻ vạch ngang sau đó thực hiện phép trừ từ phải sang trái. - Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ và thực hiện. 3. Thực hành: BT 1, 2, 3 (SGK - 157). + Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS lên bảng, đặt tính 1 số phép tính rồi tính. (lưu ý cách đặt tính ở trường hợp số có 5 chữ số trừ số có 4 chữ số.) - Cả lớp làm vào vở. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu cách tính. + Bài 2: HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- - Cả lớp làm bài vào vở. - GV hướng dẫn thêm cho HS chậm tiến. - GV HS làm bài ở bảng lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Bài 3: HS đọc yêu cầu. Củng cố giải toán bằng 2 phép tính. - GV hướng dẫn: bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm vào vở. 1 em làm bài vào bảng phụ. - GV chấm và gọi HS chữa bài. Giải Số km đường chưa được rải nhựa là: 25 850 – 9850 =16000 (m) 16000 m = 16 (km) Đáp số:16 km 4. Hoạt động nối tiếp - GV hệ thống lại kiến thức đã học và nhận xét tiết học. Dạy lớp 2A (chiều) Thứ 5 ngày 22 tháng 4 năm 2021 Tự nhiên xã hội Nhận biết cây cối và các con vật I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhớ lại các kiến thức đã học về cây cối và các con vật. - Nêu được có những con vật và cây cối vừa sống được dưới nước, vừa sống được trên không. - Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật - Nêu được một số điểm khác nhau giữa cây cối ( thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân, lá hoa), và con vật (di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh) 2. Năng lực chung: GDKNS cho HS: - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây cối và các con vật. - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối và các con vật. - HS nắm được tên các loài cây, con vật sống dưới nước, trên cạn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu cây cối và các con vật II. Đồ dùng dạy học - GV: Ti vi
- - Học sinh: Sách giáo khoa. Sưu tầm tranh ảnh cây cối và các con vật sống trên cạn. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: - Lớp trưởng bắt nhịp cho HS hát bài: Đàn gà con - Học sinh nối tiếp kể tên các con vật sống ở dưới nước và nêu lợi ích của chúng. - GV nhận xét. 2. Khám phá Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa: - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu quan sát tranh trang 62, 63 và trả lời câu hỏi: H: Cây nào sống trên cạn? H: Cây nào sống dưới nước? H: Cây nào vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước? H: Con vật nào sống trên cạn? H: Con vật nào sống dưới nước? H: Con vật nào bay trên không? H: Con vật nào vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước? - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung HĐ 2: HS quan sát hình ảnh trên ti vi và đưa ra kết luận + Cây phượng, phong lan sống trên cạn. + Cây hoa súng sống dưới nước. + Cây rau mống vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. + Con cá chép sống dưới nước. + Sóc, sư tử, rắn sống trên cạn. + Con chim vẹt bay lượn trên không + Con ếch, rùa vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước Các con vật và cây cối có thể sống ở khắp mọi nơi trên cạn và dưới nước. HĐ 3: Nhận biết sự khác nhau giữa cây cối và con vật. - HS nối tiếp trả lời. - Kết luận: cây cối ( thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân, lá hoa), và con vật ( di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh.) Hoạt động 4: Triển lãm tranh
- - Giáo viên phân nhóm. Nêu nhiệm vụ của từng nhóm - Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật sống trên cạn. - Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật sống dưới nước. - Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật sống trên cạn vừa sống dưới nước. - Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật sống trên không. - Các nhóm làm việc - Trưng bày tranh ảnh các nhóm. Cả lớp nhận xét 3. Vận dụng - Nêu nhanh tên một số loài cây và một số loài vật sống ở dưới nước. - Nêu cách bảo vệ một số loài cây và một số loài vật sống ở trên cạn, dưới nước. ______________________________: Đạo đức Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1) I . Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành và phát triển cho hs các năng lực: tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát thông qua các nội dung: - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. - HS(M3, M4) biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực chung Tự chủ, tự học; giao tiếp hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất Chăm chỉ; trách nhiệm trong thực hiện các hoạt động; trung thực trong học tập. II. Chuẩn bị - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức. III. Các hoạt động dạy học
- 1. Khởi động: - GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình huống đó. (...) - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Quan sát và lắng nghe. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh có thái độ đúng. - Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng. 2. Khám phá -Thực hành: +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +GV trợ giúp HS hạn chế + Lớp trưởng điều hành hoạt động chia sẻ +HS thực hiện nghiêm túc YC +HS chia sẻ, tương tác cùng bạn *Dự kiến ND chia sẻ: Việc 1: Phân tích tình huống: - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm: + Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 chúng gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay - Nghe và làm việc cá nhân. - Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau: + Mặc các bạn không quan tâm. + Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn. + Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa mà thả chú về với gà mẹ. - Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao? - Cách thứ 3 là tốt nhất vì nếu Trung làm theo 2 cách đầu thì chú gà con sẽ chết. Chỉ có cách thứ 3 mới cứu được gà con. => GV kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng. Việc 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật - Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cả lớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng. - 1 số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi lần có HS trình bày cả lớp đóng góp thêm những hiểu biết khác về con vật đó. Việc 3: Nhận xét hành vi:
- - Yêu cầu HS sử dụng tấm thẻ màu đỏ (sai) và tấm thẻ màu xanh (đúng) để nhận xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau: + Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó. * Dự kiến ND chia sẻ: - Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm thẻ, sau đó giải thích vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành động của bạn HS trong tình huống đó. + Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi. + Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo 1 bát cơm thật ngon để nó ăn. + Hằng đã làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng. + Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và 1 con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó 1 trận nên thân. + Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ bằng cách đánh chó lại là sai. + Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi thoả mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2 cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn. + Tâm và Thắng làm thế là sai. Chúng ta không nên trêu chọc các con vật mà phải yêu thương chúng. - Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành động của bạn HS trong tình huống đó. 3. vận dụng.: (2 phút) - Giáo viêntổng kết bài, giáo dục học sinh, liên hệ: Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng. Hàng ngày chăm sóc vật nuôi bằng những việc làm cụ thể như: cho ăn, tắm rửa, . Biết phòng, chống dịch bệnh thông thường cho vật nuôi - Giáo viênđánh giá tiết học - Kể những câu chuyện về việc chăm sóc vật nuôi trong gia đình. - Cùng người thân luôn biết chăm sóc vật nuôi trong gia đình - Dặn học sinh về làm vở bài tập. _________________________________
- Luyện Tiếng Việt Luyện tập I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố vốn từ ngữ về cây cối cho HS. - Củng cố cách dặt và trả lời câu hỏi. - Tập viết đoạn văn về cây cối. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ, tự học, Năng lực giao tiếp hợp tác (Bài 1), Năng lực giải quyết vấn đề (Bài 2). 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất: Yêu thích tìm hiều về thiên nhiên tươi đẹp; biết chăm sóc và bảo vệ cây cối. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động: 2. Khám phá - Luyện tập HĐ 1: Củng cố về viết đặt câu hỏi Để làm gì? Bài 1. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? với những nội dung sau: a. Bạn nhỏ đang tưới cây. b. Ông em đang bắt sâu cho lá. c. Mẹ đang nấu cơm. HĐ 2: Luyện viết đoạn văn ngắn về cây cối Bài 2.Từng bộ phận của cây dừa (bài Cây dừa) có những đặc điểm gì? Ghi đặc điểm ấy vào chỗ trống. - Thân dừa: bạc phếch, in dấu thời gian. - Qủa dừa: chen chúc như đàn lợn con. - Hoa : như những chùm sao trên trời. - Tàu dừa: như chiếc lược khổng lồ chải vào mây xanh. Bài 3. Viết 1 đoạn văn ngắn tả chi tiết các bộ phận của cây ăn quả. - HS làm bài- GV theo dõi - Đánh giá, chữa bài. Nhận xét. 3.Vận dụng - Về nhà luyện viết một đoạn văn ngắn về cây cối, chú ý cách dùng từ, đặt câu và diễn đạt hay hơn

