Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa

docx 48 trang Đan Thanh 08/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_luong_thi_ng.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 3: Thứ 2 ngày 18 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ GIÁO DỤC Ý THỨC CHẤP HÀNH GIAO THÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS hiểu tác hại của việc vi pham an toàn giao thông - Giáo dục cho học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( cô Lê Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 5B) HS theo dõi lớp 5B diễn Tiểu phẩm HS trả lời câu hỏi tương tác GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS xếp hàng ngay ngắn. tuần qua ( cô Lê Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Diễn tiểu phẩm Bài học trên đường đi - HS chú ý lắng nghe. học về.( lớp 5B) - Nhắc HS tập trung theo dõi tiểu phẩm. - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm - HS vỗ tay khi lớp 5B biểu diễn xong - Nêu câu hỏi tương tác - HS trả lời câu hỏi tương tác _______________________________________ Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ BÀI 1: BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT HÀNG DỌC THÀNH HAI, BA HÀNG DỌC VÀ NGƯỢC LẠI (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. -Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai, ba hàng dọc và ngược lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai, ba hàng
  2. dọc và ngược lại. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt ( tập thể), tập theo nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. HĐ mở đầu: 5 ‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học  Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo khởi động. GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “làm theo hiệu lệnh” II. HĐ hình thành 7- kiến thức mới: 10’ - Kiến thức. -Cho 1 tổ lên thực - Đội hình HS quan hiện cách chuyển đội sát - Ôn biến đổi đội hình hình. từ một hàng dọc thành  -GV cùng HS nhận  hai, ba hàng dọc và  xét, đánh giá tuyên ngược lại dương HS quan sát GV làm mẫu HS tiếp tục quan sát                                                                                                                                                                                
  3. - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện theo GV. đồng loạt.  - Gv quan sát, sửa sai  cho HS.  18- III. HĐ Luyện tập: - Y,c Tổ trưởng cho 20’ các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ theo khu vực.   Tập đồng loạt 4 lần - Tiếp tục quan sát,      Tập theo tổ nhóm nhắc nhở và sửa sai  GV  cho HS Thi đua giữa các tổ 3 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - trình diễn - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. 3-5’ 1 lần - Trò chơi “Đi qua - GV nêu tên trò - Chơi theo đội hình suối”. chơi, hướng dẫn cách hàng dọc chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS.  -- --------  ----------- - Nhận xét tuyên  dương và sử phạt HS tham gia chơi người phạm luật tích cực. 1-2’ - Bài tập PT thể lực: 1-2l -HS chạy kết hợp đi - Cho HS chạy XP lại hít thở cao 20m 4- 5’ - HS trả lời IV. HĐ vận dụng - Yêu cầu HS quan - Thả lỏng cơ toàn sát tranh trong sách thân. trả lời câu hỏi? - HS thực hiện thả lỏng - Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý Hướng dẫn HS Tự ôn thức, thái độ học của  hs.  ở nhà,xuống lớp.  - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC:
  4. Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: NHẬT KÍ TẬP BƠI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận + Câu 1: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm - HS đưa ra đáp án: Các bạn trong gì? Lợi ích của việc dó? tranh đang đi bơi. + Khi biết bơi giúp chúng ta an toàn + Câu 2: Khi đi bơi các em cần lưu ý điều khi ở dưới nước, giúp cơ thể khỏa gì? mạnh, cao lớn, cân đối + Phải có người lớn đi cùng, phải khởi động thật kĩ trước khi bơi, dù đã - GV Nhận xét, tuyên dương. biết bơi nhưng cũng không được + Cho HS nêu sự khác biệt về cách trình bày gắng sức, không bơi ở những nơi tranh minh họa của bài đọc này với các bài không an toàn. trước? - 1 SH nêu trước lớp - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc.
  5. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - 1 HS đọc toàn bài. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm - HS quan sát các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giống hệt như - HS đọc nối tiếp theo đoạn. một con ếch ộp - HS đọc từ khó. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc từ khó: mũ bơi, vỗ về, tập luyện - Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ - HS luyện đọc theo nhóm 3. vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách + Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ, bạn ý trả lời đầy đủ câu. được mẹ chuẩn bị cho kính và mũ bơi + Câu 1: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn ấy + Đầu tiên bạn ấy phấn khích (vì có được chuẩn bị những gì? đồ bơi đẹp), sau đó bạn sợ nước (bị + Câu 2: Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong sặc nước), cuối cùng bạn buồn (khi ngày đầu đến bể bơi? hết giờ bơi mà vẫn chưa thở được dưới nước) + Đầu tiên, bạn ấy tập thở, nhưng bạn ấy toàn bị sặc. Sau khi nghe mẹ động + Câu 3: Kể lại việc học bơi của bạn ấy? viên, bạn ấy lại cố gắng tập luyện. Buổi sau, bạn ấy đã quen thở dưới nước và tập những động tác đạp chân của bơi ếch. Cuối cùng bạn ấy đã biết bơi tung tăng như một con cá. + HS lắng nghe * Chú ý: Khi kể lại một sự việc cần sử dụng các từ liên kết như: đầu tiên, sau khi (sau + Khi biết bới bạn ấy thấy mình đó), cuối cùng . giống ếch và cá. Hoặc có thể nêu ý
  6. + Câu 4: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi kiến khác: Bạn ấy nhận ra mặc dù biết bơi? học bơi rất khó nhưng bạn ấy vẫn học thành công + HS trả lời + Câu 5: theo em, việc học bơi dễ hay khó? Vì sao? - HS nêu - GV hỏi: - 2-3 HS nhắc lại H. Em có biết bơi không? H. Em cảm thấy như thế nào khi biết bơi? H. Em cảm thấy như thế nào khi không biết bơi? - HS đọc GV: Khuyến khích học sinh có điều kiện nên đi học bơi để có 1 kĩ năng sinh tồn rất quan trọng 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video tập luyện của 1 bạn + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đã làm gì? + Việc làm đó có dễ dàng thành công - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. không? - Nhắc nhở các em: Thành công đến với mỗi người không giống nhau. Có người thành công nhanh, có người thành công chậm, nhưng bất cứ ai cố gắng và nỗ lực hết mình thì cũng sẽ đều đạt được kết quả tốt. Vì vậy, chúng ta không nên buồn, nản chí trước khó khăn, mà cần quyết tâm, cố gắng để các buổi tập luyện tiếp theo đạt được kết quả tốt hơn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ________________________________
  7. Buổi chiều Toán CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 06: BẢNG NHÂN 4 – Trang 19 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hình thành được bảng nhân 4 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV tổ chức trò chơi “ Rung chuông vàng” bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 15 : 3 = ? + Câu 2: 3 x 8 = ? + Câu 3: 27 : 3 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám quá a/- Cho HS quan sát chong chóng và hỏi mỗi chong - HS trả lời: Mỗi chong chóng có chóng có mấy cánh? 4 cánh. - Đưa bài toán: “Mỗi chong chóng có 4 cánh. Hỏi 5 -HS nghe chong chóng có bao nhiêu cánh? -HS trả lời - GV hỏi: + .. 4 x 5 + Muốn tìm 5 chong chóng có bao nhiêu cánh ta làm phép tính gì? + 4 x 5 = 20 + 4 x 5 = ? Vì 4+4+4+4+4=20 nên 4 x 5 = - GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách tính 20 được một phép nhân trong bảng nhân 4 là 4 x 5 = -HS nghe 20 b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: + 4 x 1 = ? -HS trả lời + 4 x 2 = ? + 4 x 1 = 4 + Nhận xét kết quả của phép nhân 4 x 1 và 4 x 2 + 4 x 2 = 8 + Thêm 4 vào kết quả của 4 x 2 ta được kết quả + Thêm 4 vào kết quả của 4 x 1 của 4 x 3 ta được kết quả của 4 x 2 - HS viết các kết quả còn thiếu trong bảng
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV Nhận xét, tuyên dương -HS nghe 3. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong - HS làm vào vở bảng nhân 4 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở. - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS quan sát và nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Nêu các số còn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số thiếu còn thiếu ở câu a và câu b - HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu - - 2 nhóm nêu kết quả a/ 16; 20; 28; 36 Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. b/ 28; 24; 16; 8 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu -1HS giải thích: - GV nhận xét Vì ở dãy câu a là dãy số tăng Bài 3 dần 4 đơn vị còn dãy số b là dãy số giảm dần 4 đơn vị - GV mời HS đọc bài toán - HS nghe - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? -1HS đọc bài toán
  9. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Bài toán hỏi gì? -HS trả lời: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở + Mỗi ô tô con có 4 bánh xe + 8 ô tô như vậy có bao nhiêu bánh xe? - HS làm vào vở. Bài giải Số bánh xe của 8 ô tô là: - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. 4 x 8 = 32 (bánh xe) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 32 bánh xe - HS quan sát và nhận xét bài bạn. -HS nghe 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như tiễn. trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4 - HS trả lời: + Câu 1: 4 x 5 = ? + Câu 1: 4 x 5 = 20 + Câu 2: 4 x 8 = ? + Câu 2: 4 x 8 = 32 - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ___________________________________________ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 02: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và nêu được những thiệt hại có thể xảy ra (về người, về tài sản,...) do hỏa hoạn. - Phát hiện được một số vật dễ cháy và giải thích được vì sao không được đặt chúng ở gần lửa. - Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra. - Biết cách ứng xử trong tình huống có cháy xảy ra ở nhà mình hoặc nhà người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  10. - Bài giảng Power point. - Tranh ảnh, tư liệu về một số vụ hỏa hoạn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Lính cứu hỏa” để khởi động bài học. - HS lắng nghe bài hát. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì? + Trả lời: Bài hát nói về + Công việc của lính cứu hỏa có ích lợi gì? công việc cứu hỏa của - GV Nhận xét, tuyên dương. các chú lính cứu hỏa. - GV dẫn dắt vào bài mới + Trả lời: Dập tắt các đám cháy, giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản. 2. Thực hành Hoạt động 1. Xử lí tình huống. (làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, - GV nêu yêu cầu: Em sẽ xử lí thế nào trong tình huống. đọc yêu cầu bài và tiến + Vì sao lại xử lí như vậy? hành thảo luận. - GV mời các HS khác nhận xét. - Đại diện các nhóm - GV nhận xét chung, tuyên dương. trình bày: - GV chốt HĐ1: Khi bếp ga có mùi ga, nguyên nhân có thể + Bỏ chạy ra ngoài, tìm do hở dây dẫn ga hoặc người nấu bếp chưa tắt hẳn bếp. sự trợ giúp vì em sợ Gặp tình huống này chúng ta bình tĩnh khóa bình ga lại rồi mùi ga. mở các cửa phòng bếp, lấy quạt tay quạt khí ga ra bên + Khóa bình ga, mở cửa ngoài. Tuyệt đối không được bật quạt điện, bóng điện khi ở sổ cho thoáng phòng khu vực bếp có mùi ga. bếp rồi báo cho người lớn vì em đã được học cách xử lí khi bếp ga có mùi ga. ......... - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2. Những việc nên và không nên làm để - Học sinh chia nhóm 4, phòng tránh cháy nhà.(làm việc nhóm 4) đọc yêu cầu bài và tiến - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm hành thảo luận. tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm + Hai bạn nhỏ đang trao đổi với bố mẹ bạn ấy nội dung gì? trình bày:
  11. + Vì sao bạn lại góp ý với bố mẹ như vậy? + Hai bạn nhỏ trao đổi - GV mời các nhóm khác nhận xét. với bố mẹ về việc để vật - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. dễ cháy xa nơi bếp nấu (bình xịt côn trùng) và nhắc mẹ đã tắt bếp ga trước khi ra khỏi nhà chưa. + Vì các bạn đã được tìm hiểu về phòng cháy nên các bạn góp ý với bố mẹ như vậy để phòng tránh cháy nổ. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng Hoạt động 3. Biết phòng tránh cháy nổ và cách thoát khỏi đám cháy. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận đọc yêu cầu bài và tiến và trình bày kết quả. hành thảo luận. + Em sẽ làm gì để phòng tránh được cháy tại gia đình nhà - Đại diện các nhóm mình. trình bày: + Nêu cách xử lí khi gặp cháy. + Phòng cháy bằng cách: Không để những thứ dễ cháy gần bếp, tắt bếp khi nấu xong, ngắt - GV mời các nhóm khác nhận xét. nguồn điện khi không sử - GV nhận xét chung, tuyên dương. dụng,... - Nhận xét bài học. + Thấy có đám cháy thì - Dặn dò về nhà. kêu cứu và tìm cách thoát nhanh khỏi đám cháy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023
  12. Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: NHẬT KÍ TẬP BƠI, NÓI VÀ NGHE: MỘT BUỔI TẬP THỂ DỤC (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi luyện tập - HS lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Hs lắng nghe. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc; HS lắng nghe cách đọc 3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - 1 HS đọc to chủ đề: Một buổi tập - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội luyện dung. + Yêu cầu: Kể về một buổi tập luyện của em - HS quan sát tranh: Các bạn nhỏ đang thả diều, tập múa, đá bóng, tập - Gv cho HS quan sát tranh minh họa đề có vẽ thêm gợi ý về các hoạt động tập luyện - HS sinh hoạt nhóm và kể về một - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 buổi tập luyệ của mình. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Em cảm thấy thế nào về buổi tập luyện đó? - HS đọc - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm nghĩ - GV cho HS làm việc nhóm 2 của em về buổi tập luyện - Mời các nhóm trình bày. Gv khuyến khích HS nêu cảm xúc tích cực.
  13. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video tập luyện của 1 bạn + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đã làm gì? + Việc làm đó có dễ dàng thành công không? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhắc nhở các em: Thành công đến với mỗi người không giống nhau. Có người thành công nhanh, có người thành công chậm, nhưng bất cứ ai cố gắng và nỗ lực hết mình thì cũng sẽ đều đạt được kết quả tốt. Vì vậy, chúng ta không nên buồn, nản chí trước khó khăn, mà cần quyết tâm, cố gắng để các buổi tập luyện tiếp theo đạt được kết quả tốt hơn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ___________________________________________ Tiếng Việt Nghe – Viết: MẶT TRỜI NHỎ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng chính tả bài thơ “Mặt trời nhỏ” trong khoảng 15 phút. - Phân biệt ng/ngh, tìm các từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng ng/ngh - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  14. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS nghe bài dàn đồng ca mùa hạ để - HS hát khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ viết về một - HS lắng nghe. loại quả trong mùa hè. Qua cách tả ngộ nghĩnh về loại quả chúng ta có thể đoán được đó là loại quả gì, mặc dù cả bài thơ không hề gọi tên quả. Bên cạnh đó bài thơ còn cho thấy những đặc điểm đặc trưng của mùa hè như: mặt trời thắp lửa, ve chơi đàn, tu hú kêu.... - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: đung đưa, cùi, hớn hở, bối rối, gà gật - HS viết bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV nhận xét chung. - Các nhóm sinh hoạt và làm 2.2. Hoạt động 2: Chọn ng/ngh thay cho ô việc theo yêu cầu. vuông - Kết quả: - GV mời HS nêu yêu cầu. Vui sao đàn nghé con - Mời đại diện nhóm trình bày. Miệng chúng cười mủm mỉm Mắt chúng ngơ ngác tròn Nhìn tay người giơ đếm - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ bắt đầu bằng ng hay ngh (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu.
  15. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ bắt cầu. đầu bằng ng hay ngh chỉ hoạt động của các bạn - Đại diện các nhóm trình bày nhỏ trong tranh + Tranh 1: ngoắc tay/ ngoéo tay - Mời đại diện nhóm trình bày. + Tranh 2: nghe ngóng/ nghe/ - GV nhận xét, tuyên dương. lắng nghe + Tranh 3: nghĩ ngơi/ nghĩ/ ngẫm nghĩ/ suy nghĩ + Tranh 4: ngước nhìn/ ngửa cổ 3. Vận dụng. - HS lắng nghe để lựa chọn. - GV hướng dẫn HS cách ghi nhật kí + Nhớ lại những việc làm của em trong ngày hôm nay. + Chọn 1 số họt động mà em muốn ghi lại. + Sắp xếp các việc theo trật tự thời gian. + Viết 2-3 câu kể lại việc đã làm. - HS hoàn thiện - Gv gợi ý có thể viết theo hình thức nhật kí, có ghi ngày tháng, thời gian cụ thể trong ngày và các hoạt động theo thời gian. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ___________________________________________ Buổi chiều Tiết đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG ____________________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 06: BẢNG CHIA 4 – Trang 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hình thành được bảng chia 4 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4 và bảng chia 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point.
  16. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Rung chuông vàng”để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: 4 x 5 = 20 + Câu 1: 4 x 5 = ? + Trả lời: 4 x 6 = 24 + Câu 2: 4 x 6 = ? - HS lắng nghe. + Câu 1: 4 x 9 = ? + Câu 2: 4 x 7 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám quá - Cho HS quan sát hình và yêu cầu HS nêu phép tính - HS quan sát hình tính số chấm tròn trong hình? -1HS nêu phép tính: - Đưa bài toán: “Có tất cả 24 chấm tròn chia vào các 4 x 6 = 24 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Vậy ta chia vào bao nhiêu tấm bìa như thế? -GV hỏi: + Muốn tìm số tấm bìa ta làm phép tính gì? -HS nghe + 24 : 4 = ? -HS trả lời - Từ phép nhân 3 x 4 = 12, suy ra phép chia 12 : 3 = + .. 24 : 4 4 + 24 : 4 = 6 - GV hỏi: -HS nghe + Từ bảng nhân 4, tìm kết quả phép chia 4 : 4 = ? + Từ bảng nhân 4, tìm kết quả phép chia 8 : 4 = ? -HS trả lời - Dựa vào bảng nhân 4 đã học yêu cầu HS tìm kết quả + 4 : 4 = 2 các phép chia còn lại trong bảng chia 4. + 8 : 4 = 2 -GV NX, tuyên dương -HS nghe và viết các kết 3. Hoạt động quả còn thiếu trong bảng. Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? -HS nghe - GV mời 1 HS nêu YC của bài - Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 3 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở. - 1 HS nêu: Số - HS làm vào vở
  17. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét Các số lần lượt điền vào - GV nhận xét, tuyên dương. bảng là: 3; 9; 6; 8; 5 Bài 2: (Làm việc cá nhân) Toa tàu nào ghi phép -HS quan sát và nhận xét tính có kết quả lớn nhất? -HS nghe - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 4 hãy tính mỗi phép -1HS nêu tính ghi ở các toa tàu rồi nêu chữ ở toa tàu ghi phép - HS nêu: tính có kết quả lớn nhất Toa tàu C ghi phép tính có kết quả lớn nhất -HS khác NX Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. 4. Luyện tập Bài 1: (Làm việc cá nhân) Số? -1HS nêu: Số. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài - Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu số còn thiếu ở ô có a/ 20; 5 b/ 16; 4 c/ 24; dấu “?” trong mỗi câu a,b,c 6 - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét - GV chiều 2 phép tính: 4x 5 = 20 và 20 : 4 = 5 hỏi: - HS nghe Em có nhận xét gì về 2 phép tính này? -HS trả lời -GV NX Ta lấy tích cảu phép nhân Bài 2: chia cho thừa số thì kết - GV mời HS đọc bài toán quả là thừa số kia -GV hỏi: -HS nghe + Bài toán cho biết gì? - 1HS đọc bài toán + Bài toán hỏi gì? -HS trả lời: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở + Có 24 chiếc bánh chia vào các hộp, mỗi hộp 4 chiếc bánh + Hỏi được bao nhiêu hộp bánh như vậy? - HS làm vào vở. Bài giải
  18. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. Số hộp bánh có là: - GV nhận xét, tuyên dương. 24 : 4 = 6 (hộp) Đáp số:6 hộp bánh. - HS quan sát và nhận xét bài bạn -HS nghe 5. Vận dụng. - HS tham gia để vận - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò dụng kiến thức đã học chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4, bảng vào thực tiễn. chia 4 + Câu 1: Có 36 cái bút chia vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp - HS trả lời: có bao nhiêu cái bút? + Câu 1: Mỗi hộp có 9 cái + Câu 2: 24 : 4 = ? bút. - Nhận xét, tuyên dương + Câu 2: 24 : 4 = 6 - HS nghe 6. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ________________________________________ Luyện tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết đúng bài chính tả và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp. + Phân biệt ng/ngh, tìm các từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng ng/ngh + Viết được những việc em đã làm trong ngày hôm nay II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt. 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt; vở ô ly luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho HS hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập.
  19. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc bài viết chính tả: Mặt trời nhỏ - HS nghe. + Gọi 2 HS đọc lại. - HS đọc bài. + HD HS nhận xét: H: Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - Viết hoa những chữ đầu dòng thơ. + HD viết từ khó: - HS đọc thầm và viết ra giấy nháp chữ khó viết: - Học sinh làm việc cá nhân đung đưa, cùi, hớn hở, bối rối, gà gật + GV đọc HS viết bài vào vở . + Chấm, chữa bài. - HS viết bài - GV thu chấm 5 - 7 bài nhận xét, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS làm bài tập 2, 3,4,5/12,13 Vở Bài tập - HS đánh dấu bài tập cần làm Tiếng Việt. vào vở. - GV cho Hs làm bài trong vòng 10 phút. - Hs làm bài - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 3: Chữa bài - GV Gọi 1 HV lên điều hành phần chia sẻ trước lớp. - 1 Hs lên chia sẻ. * Bài 2/12 - Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng - nghé, ngơ ngác, người GV chốt: cách phân biệt ng/ngh * Bài 3/13: Tìm và viết những từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ng/ngh chỉ hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Hs nêu. - Yêu cầu HS viết cá nhân ra vở. - HS tự viết từ vào vở. - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. - HS chia sẻ trong nhóm đôi. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - 4,5 HS chia sẻ: ngoắc tay, nghe, - GV nhận xét, tuyên dương HS. nghĩ, ngắm GV chốt: cách phân biệt ng/ngh Bài 4/ 13: Tìm 2-3 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng ng/ngh - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ chỉ sự - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. vật bắt đầu bằng ng hay ngh - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. Đáp án: + ng: ngôn ngữ, ngà voi, cá ngừ, thiên nga, bắp ngô, + ngh: nghề nghiệp, nghé con, - GV nhận xét, tuyên dương.
  20. GV chốt: cách phân biệt ng/ngh Bài 5/11: Viết tiếp các câu dưới đây để ghi lại những việc em đã làm trong này hôm nay - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho HS: Viết tiếp các câu dưới đây - 1 HS đọc yêu cầu. để ghi lại những việc em đã làm trong ngày hôm nay - HS làm việc theo yêu cầu. - Mời HS trình bày. - HS chia sẻ: Ngày 23/06/2022 Hôm nay, mình đã ăn uống đúng - GV nhận xét, tuyên dương. giờ, làm bài tập về nhà đầy đủ, tập thể dục buổi sáng và chiều, giúp mẹ làm việc nhà, đi ngủ sớm Mình cảm thấy hôm nay rất vui và có ích. 3. HĐ Vận dụng - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe, theo dõi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................ ___________________________________________ Thứ 4 ngày 20 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ ĐỌC : TẬP NẤU ĂN (T 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Tập nấu ăn” - Bước đầu biết thay đổi giọng đọc ở đoạn 1 và các đoạn còn lại - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với nội dung từng đoạn - Hiểu nội dung văn bản: Bạn nhỏ kể lại việc mình học nấu ăn trong hè và giới thiệu công thức một món ăn - món trứng đúc thịt - Biết cách tìm đọc thêm các sách dạy nấu ăn. - Phát triển kĩ năng đọc thông tin qua hình ảnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Gv cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh - HS trả lời câu hỏi a. Kể tên các dụng cụ nhà bếp?