Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo

docx 54 trang Đan Thanh 06/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo

  1. TUẦN 3: Thứ 2 ngày 18 tháng 9 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIÁO DỤC Ý THỨC CHẤP HÀNH LUẬT GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS hiểu tác hại của việc vi pham an toàn giao thông - Giáo dục cho học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( cô Lê Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 5B) HS theo dõi lớp 5B diễn Tiểu phẩm HS trả lời câu hỏi tương tác GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS xếp hàng ngay ngắn. tuần qua ( cô Lê Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Diễn tiểu phẩm Bài học trên đường đi - HS chú ý lắng nghe. học về.( lớp 5B) - Nhắc HS tập trung theo dõi tiểu phẩm. - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm - - HS vỗ tay khi lớp 5B biểu diễn xong - Nêu câu hỏi tương tác - HS trả lời câu hỏi tương tác ______________________________________ GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ BÀI 1: BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT HÀNG DỌC THÀNH HAI, BA HÀNG DỌC VÀ NGƯỢC LẠI (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. -Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai, ba hàng dọc và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động
  2. tác và trò chơi. 3.Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai, ba hàng dọc và ngược lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai, ba hàng dọc và ngược lại. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt ( tập thể), tập theo nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. HĐ mở đầu: 5 ‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học  Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo khởi động. GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “làm theo hiệu lệnh” II. HĐ hình thành 7- kiến thức mới: 10’ - Kiến thức.                                                                                                                                                                                
  3. - Ôn biến đổi đội hình -Cho 1 tổ lên thực - Đội hình HS quan từ một hàng dọc thành hiện cách chuyển đội sát hai, ba hàng dọc và hình.  -GV cùng HS nhận  ngược lại  xét, đánh giá tuyên dương HS quan sát GV làm mẫu HS tiếp tục quan sát - Đội hình tập luyện - GV hô - HS tập đồng loạt. theo GV.   - Gv quan sát, sửa sai  cho HS. III. HĐ Luyện tập: 18- 20’ - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ các bạn luyện tập 4 lần   Tập đồng loạt theo khu vực.      Tập theo tổ nhóm - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai  GV  cho HS Thi đua giữa các tổ 3 lần - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua thi đua giữa các tổ. - trình diễn - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên 3-5’ dương. - Trò chơi “Đi qua 1 lần suối”. - GV nêu tên trò - Chơi theo đội hình chơi, hướng dẫn cách hàng dọc chơi, tổ chức chơi trò  -- -------- chơi cho HS.  ----------- - Nhận xét tuyên  dương và sử phạt HS tham gia chơi người phạm luật tích cực. 1-2’ 1-2l - Bài tập PT thể lực: -HS chạy kết hợp đi - Cho HS chạy XP lại hít thở 4- 5’ IV. HĐ vận dụng cao 20m - HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách thân. - HS thực hiện thả trả lời câu hỏi? lỏng
  4. - Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý  Hướng dẫn HS Tự ôn thức, thái độ học của   ở nhà,xuống lớp. hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: ________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: NHẬT KÍ TẬP BƠI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
  5. - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận + Câu 1: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm - HS đưa ra đáp án: Các bạn trong gì? Lợi ích của việc dó? tranh đang đi bơi. + Khi biết bơi giúp chúng ta an toàn + Câu 2: Khi đi bơi các em cần lưu ý điều khi ở dưới nước, giúp cơ thể khỏa gì? mạnh, cao lớn, cân đối + Phải có người lớn đi cùng, phải khởi động thật kĩ trước khi bơi, dù đã - GV Nhận xét, tuyên dương. biết bơi nhưng cũng không được + Cho HS nêu sự khác biệt về cách trình bày gắng sức, không bơi ở những nơi tranh minh họa của bài đọc này với các bài không an toàn. trước? - 1 SH nêu trước lớp - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giống hệt như một con ếch ộp + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: mũ bơi, vỗ về, tập luyện - Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ - 2-3 HS đọc câu dài. vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
  6. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ, bạn ý + Câu 1: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn ấy được mẹ chuẩn bị cho kính và mũ bơi được chuẩn bị những gì? + Đầu tiên bạn ấy phấn khích (vì có + Câu 2: Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong đồ bơi đẹp), sau đó bạn sợ nước (bị ngày đầu đến bể bơi? sặc nước), cuối cùng bạn buồn (khi hết giờ bơi mà vẫn chưa thở được dưới nước) + Đầu tiên, bạn ấy tập thở, nhưng bạn + Câu 3: Kể lại việc học bơi của bạn ấy? ấy toàn bị sặc. Sau khi nghe mẹ động viên, bạn ấy lại cố gắng tập luyện. Buổi sau, bạn ấy đã quen thở dưới nước và tập những động tác đạp chân của bơi ếch. Cuối cùng bạn ấy đã biết bơi tung tăng như một con cá. * Chú ý: Khi kể lại một sự việc cần sử dụng + HS lắng nghe các từ liên kết như: đầu tiên, sau khi (sau đó), cuối cùng . + Khi biết bới bạn ấy thấy mình + Câu 4: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi giống ếch và cá. Hoặc có thể nêu ý biết bơi? kiến khác: Bạn ấy nhận ra mặc dù học bơi rất khó nhưng bạn ấy vẫn học thành công + HS trả lời + Câu 5: theo em, việc học bơi dễ hay khó? Vì sao? - GV hỏi: - HS nêu H. Em có biết bơi không? - 2-3 HS nhắc lại H. Em cảm thấy như thế nào khi biết bơi? H. Em cảm thấy như thế nào khi không biết bơi? GV: Khuyến khích học sinh có điều kiện - HS đọc nên đi học bơi để có 1 kĩ năng sinh tồn rất quan trọng 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video tập luyện của 1 bạn + Trả lời các câu hỏi.
  7. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đã làm gì? + Việc làm đó có dễ dàng thành công - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. không? - Nhắc nhở các em: Thành công đến với mỗi người không giống nhau. Có người thành công nhanh, có người thành công chậm, nhưng bất cứ ai cố gắng và nỗ lực hết mình thì cũng sẽ đều đạt được kết quả tốt. Vì vậy, chúng ta không nên buồn, nản chí trước khó khăn, mà cần quyết tâm, cố gắng để các buổi tập luyện tiếp theo đạt được kết quả tốt hơn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 06: BẢNG NHÂN 4 – Trang 19 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng nhân 4 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  8. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: 3 x 5 = 15 + Câu 1: 3 x 5 = ? + Trả lời: 30 : 3 = 10 + Câu 2: 30 : 3 = ? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám quá a/- Cho HS quan sát chong chóng và hỏi mỗi chong - HS trả lời: Mỗi chong chóng có chóng có mấy cánh? 4 cánh. - Đưa bài toán: “Mỗi chong chóng có 4 cánh. Hỏi 5 -HS nghe chong chóng có bao nhiêu cánh? -HS trả lời - GV hỏi: + .. 4 x 5 + Muốn tìm 5 chong chóng có bao nhiêu cánh ta làm phép tính gì? + 4 x 5 = 20 + 4 x 5 = ? Vì 4+4+4+4+4=20 nên 4 x 5 = - GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách tính 20 được một phép nhân trong bảng nhân 4 là 4 x 5 = -HS nghe 20 b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: + 4 x 1 = ? -HS trả lời + 4 x 2 = ? + 4 x 1 = 4 + Nhận xét kết quả của phép nhân 4 x 1 và 4 x 2 + 4 x 2 = 8 + Thêm 4 vào kết quả của 4 x 2 ta được kết quả + Thêm 4 vào kết quả của 4 x 1 của 4 x 3 ta được kết quả của 4 x 2 - HS viết các kết quả còn thiếu trong bảng - GV Nhận xét, tuyên dương -HS nghe 3. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số - HS làm vào vở
  9. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong bảng nhân 4 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở. -HS quan sát và nhận xét -HS nghe - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -1HS nêu: Nêu các số còn Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số? thiếu - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu ở câu a và câu b - 2 nhóm nêu kết quả a/ 16; 20; 28; 36 - b/ 28; 24; 16; 8 - HS nghe Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -1HS giải thích: - GV Nhận xét, tuyên dương. Vì ở dãy câu a là dãy số tăng - GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu dần 4 đơn vị còn dãy số b là dãy số giảm dần 4 đơn vị - GV nhận xét - HS nghe Bài 3 - GV mời HS đọc bài toán -1HS đọc bài toán - GV hỏi: -HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Mỗi ô tô con có 4 bánh xe + Bài toán hỏi gì? + 8 ô tô như vậy có bao nhiêu - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bánh xe? - HS làm vào vở. Bài giải Số bánh xe của 8 ô tô là: 4 x 8 = 32 (bánh xe) - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn Đáp số:32 bánh xe nhau. - HS quan sát và nhận xét bài - GV nhận xét, tuyên dương. bạn. -HS nghe
  10. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như tiễn. trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4 - HS trả lời: + Câu 1: 4 x 5 = ? + Câu 1: 4 x 5 = 20 + Câu 2: 4 x 8 = ? + Câu 2: 4 x 8 = 32 - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ___________________________________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: NHẬT KÍ TẬP BƠI, NÓI VÀ NGHE: MỘT BUỔI TẬP THỂ DỤC (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi luyện tập 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
  11. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Hs lắng nghe. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc; HS lắng nghe cách đọc 3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - 1 HS đọc to chủ đề: Một buổi tập - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội luyện dung. + Yêu cầu: Kể về một buổi tập luyện của em - HS quan sát tranh: Các bạn nhỏ đang thả diều, tập múa, đá bóng, tập - Gv cho HS quan sát tranh minh họa đề có vẽ thêm gợi ý về các hoạt động tập luyện - HS sinh hoạt nhóm và kể về một - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 buổi tập luyệ của mình. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Em cảm thấy thế nào về buổi tập luyện đó? - HS đọc - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm nghĩ - GV cho HS làm việc nhóm 2 của em về buổi tập luyện - Mời các nhóm trình bày. Gv khuyến khích - HS trình bày trước lớp, HS khác có HS nêu cảm xúc tích cực. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS - GV nhận xét, tuyên dương. khác trình bày. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video tập luyện của 1 bạn + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đã làm gì? + Việc làm đó có dễ dàng thành công không? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhắc nhở các em: Thành công đến với mỗi người không giống nhau. Có người thành công nhanh, có người thành công chậm, nhưng bất cứ ai cố gắng và nỗ lực hết mình thì cũng sẽ đều đạt được kết quả tốt. Vì vậy, chúng ta không nên buồn, nản chí trước khó khăn, mà cần quyết tâm, cố gắng để các
  12. buổi tập luyện tiếp theo đạt được kết quả tốt hơn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 02: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ - Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và nêu được những thiệt hại có thể xảy ra (về người, về tài sản,...) do hỏa hoạn. - Phát hiện được một số vật dễ cháy và giải thích được vì sao không được đặt chúng ở gần lửa. - Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết cách ứng xử trong tình huống có cháy xảy ra ở nhà mình hoặc nhà người khác. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có ý thức phòng tránh hỏa hoạn và tôn trọng những quy định về phòng cháy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh ảnh, tư liệu về một số vụ hỏa hoạn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
  13. - GV mở bài hát “Lính cứu hỏa” để khởi động bài học. - HS lắng nghe bài hát. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì? + Trả lời: Bài hát nói về + Công việc của lính cứu hỏa có ích lợi gì? công việc cứu hỏa của - GV Nhận xét, tuyên dương. các chú lính cứu hỏa. - GV dẫn dắt vào bài mới + Trả lời: Dập tắt các đám cháy, giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản. 2. Thực hành Hoạt động 1. Xử lí tình huống. (làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, - GV nêu yêu cầu: Em sẽ xử lí thế nào trong tình huống sau. đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Bỏ chạy ra ngoài, tìm sự trợ giúp vì em sợ mùi ga. + Khóa bình ga, mở cửa sổ cho thoáng phòng + Vì sao lại xử lí như vậy? bếp rồi báo cho người - GV mời các HS khác nhận xét. lớn vì em đã được học - GV nhận xét chung, tuyên dương. cách xử lí khi bếp ga có - GV chốt HĐ1: Khi bếp ga có mùi ga, nguyên nhân có thể mùi ga. do hở dây dẫn ga hoặc người nấu bếp chưa tắt hẳn bếp. ......... Gặp tình huống này chúng ta bình tĩnh khóa bình ga lại rồi - Các nhóm nhận xét. mở các cửa phòng bếp, lấy quạt tay quạt khí ga ra bên - Lắng nghe, rút kinh ngoài. Tuyệt đối không được bật quạt điện, bóng điện khi ở nghiệm. khu vực bếp có mùi ga. Hoạt động 2. Những việc nên và không nên làm để - Học sinh chia nhóm 4, phòng tránh cháy nhà.(làm việc nhóm 4) đọc yêu cầu bài và tiến - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm hành thảo luận. tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm + Hai bạn nhỏ đang trao đổi với bố mẹ bạn ấy nội dung gì? trình bày: + Vì sao bạn lại góp ý với bố mẹ như vậy? + Hai bạn nhỏ trao đổi với bố mẹ về việc để vật dễ cháy xa nơi bếp nấu (bình xịt côn trùng) và nhắc mẹ đã tắt bếp ga
  14. trước khi ra khỏi nhà chưa. + Vì các bạn đã được tìm hiểu về phòng cháy nên các bạn góp ý với bố mẹ như vậy để phòng tránh cháy nổ. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 3. Vận dụng Hoạt động 3. Biết phòng tránh cháy nổ và cách thoát khỏi đám cháy. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận đọc yêu cầu bài và tiến và trình bày kết quả. hành thảo luận. + Em sẽ làm gì để phòng tránh được cháy tại gia đình nhà - Đại diện các nhóm mình. trình bày: + Nêu cách xử lí khi gặp cháy. + Phòng cháy bằng cách: Không để những thứ dễ cháy gần bếp, tắt bếp khi nấu xong, ngắt - GV mời các nhóm khác nhận xét. nguồn điện khi không sử - GV nhận xét chung, tuyên dương. dụng,... - Nhận xét bài học. + Thấy có đám cháy thì - Dặn dò về nhà. kêu cứu và tìm cách thoát nhanh khỏi đám cháy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: MẶT TRỜI NHỎ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  15. 1. Năng lực đặc thù. - Viết đúng chính tả bài thơ “Mặt trời nhỏ” trong khoảng 15 phút. - Phân biệt ng/ngh, tìm các từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng ng/ngh - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS nghe bài dàn đồng ca mùa hạ để - HS hát khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ viết về một - HS lắng nghe. loại quả trong mùa hè. Qua cách tả ngộ nghĩnh về loại quả chúng ta có thể đoán được đó là loại quả gì, mặc dù cả bài thơ không hề gọi tên quả. Bên cạnh đó bài thơ còn cho thấy những đặc điểm đặc trưng của mùa hè như: mặt trời thắp lửa, ve chơi đàn, tu hú kêu.... - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
  16. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: đung đưa, cùi, hớn hở, bối rối, gà gật - HS viết bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV nhận xét chung. - Các nhóm sinh hoạt và làm 2.2. Hoạt động 2: Chọn ng/ngh thay cho ô việc theo yêu cầu. vuông - Kết quả: - GV mời HS nêu yêu cầu. Vui sao đàn nghé con - Mời đại diện nhóm trình bày. Miệng chúng cười mủm mỉm Mắt chúng ngơ ngác tròn Nhìn tay người giơ đếm - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ bắt đầu bằng ng hay ngh (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ bắt cầu. đầu bằng ng hay ngh chỉ hoạt động của các bạn - Đại diện các nhóm trình bày nhỏ trong tranh + Tranh 1: ngoắc tay/ ngoéo tay - Mời đại diện nhóm trình bày. + Tranh 2: nghe ngóng/ nghe/ - GV nhận xét, tuyên dương. lắng nghe + Tranh 3: nghĩ ngơi/ nghĩ/ ngẫm nghĩ/ suy nghĩ + Tranh 4: ngước nhìn/ ngửa cổ 3. Vận dụng. - HS lắng nghe để lựa chọn. - GV hướng dẫn HS cách ghi nhật kí + Nhớ lại những việc làm của em trong ngày hôm nay. + Chọn 1 số họt động mà em muốn ghi lại. + Sắp xếp các việc theo trật tự thời gian. + Viết 2-3 câu kể lại việc đã làm. - HS hoàn thiện - Gv gợi ý có thể viết theo hình thức nhật kí, có ghi ngày tháng, thời gian cụ thể trong ngày và các hoạt động theo thời gian. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
  17. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ ĐỌC : TẬP NẤU ĂN (T 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Tập nấu ăn” - Bước đầu biết thay đổi giọng đọc ở đoạn 1 và các đoạn còn lại - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với nội dung từng đoạn - Hiểu nội dung văn bản: Bạn nhỏ kể lại việc mình học nấu ăn trong hè và giới thiệu công thức một món ăn - món trứng đúc thịt - Biết cách tìm đọc thêm các sách dạy nấu ăn. - Phát triển kĩ năng đọc thông tin qua hình ảnh 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Gv cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh - HS trả lời câu hỏi a. Kể tên các dụng cụ nhà bếp? a. Nồi cơm điện, dao, giá để dao, chảo, nồi, thùng gạo, rổ, khay.... b. Cho biết tên các loại thực phẩm? b. trứng, rau, khoai tây, thịt c. Đoán xem 2 mẹ con đang làm gì? c. Hai mẹ con đnag bàn về chuyện nấu cơm/ Bạn nhỏ muốn giúp mẹ
  18. nhặt rau/ Bạn nhỏ có vẻ rất hào - GV Nhận xét, tuyên dương. hứng khi được vào bếp cùng mẹ.... - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tranh là 1 bạn - HS lắng nghe. nhỏ, bạn ấy rất thích nấu ăn, bạn ấy đã vào bếp cùng với mẹ. Chúng ta cùng đọc bài Tập nấu ăn để xem bạn ấy ghi lại công thức làm món ăn gì và cách làm món đó như thế nào? 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đoạn 1 đọc giọng tâm tình, kể - Hs lắng nghe. chuyện, pha chút hào hứng vui vẻ, những đoạn còn lại đọc với giọng trung tính. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe cách đọc. - GV chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến tham khảo nhé - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 2: Đọc phần khung không có đánh số - HS quan sát (phần nguyên liệu) + Đoạn 3: đọc lần lượt các đoạn theo thứ tự từ 1 đến 5 - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từ khó: thịt nạc vai, xay nhuyễn, hỗn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. hợp - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Cho hỗn hợp/ trứng và thịt vào/ dàn đều khắp chảo/ rán vàng mặt dưới/ từ 5 - 2-3 HS đọc câu thơ. -7 phút/ với lửa nhỏ. - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo - HS luyện đọc theo nhóm 3. nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Kể tên những nguyên liệu làm món bánh + Những nguyên liệu làm món trứng đúc thịt bánh trứng đúc thịt là: trứng gà, thịt nạc vai, dầu ăn, mắm, muối và hành khô
  19. + Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt, bước 1 cần + Bước 1 là rửa sạch thịt sau đó làm những gì? băm nhỏ, hoặc say nhuyễn + Câu 3: Tranh bên mô tả công việc ở bước mấy? + Tranh này miêu tả công việc ở nói lại công việc đó? bước 2, cụ thể là đập trứng vào bát, cho thịt xay, hành khô, mắm muối đánh đều + Câu 4: Sắp xếp các nội dung dưới đây theo thứ + b,c,d,a tự làm món trứng đúc thịt? - Gv cho HS nêu lại các bước làm món bánh trứng - 2-3 HS nhắc lại đúc thịt 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài - Cả lớp lắng nghe. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - Một số HS thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và thức đã học vào thực tiễn. vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video cảnh đẹp ở Việt Bắc + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi em nêu cảm nhận của mình về cảnh đẹp này - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... __________________________________________ Buổi chiều TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN ĐỌC TO NGHE CHUNG ______________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 06: BẢNG CHIA 4 – Trang 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù.
  20. - Hình thành được bảng chia 4 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4 và bảng chia 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 4 x 5 = ? + Trả lời: 4 x 5 = 20 + Câu 2: 4 x 9 = ? + Trả lời: 4 x 9 = 36 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám quá - HS quan sát hình - Cho HS quan sát hình và yêu cầu HS nêu phép tính -1HS nêu phép tính: tính số chấm tròn trong hình? 4 x 6 = 24 -HS nghe - Đưa bài toán: “Có tất cả 24 chấm tròn chia vào các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Vậy ta chia vào -HS trả lời bao nhiêu tấm bìa như thế? + .. 24 : 4 -GV hỏi: + 24 : 4 = 6 + Muốn tìm số tấm bìa ta làm phép tính gì? -HS nghe