Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_cam.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 3: Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM GIÁO DỤC Ý THỨC CHẤP HÀNH GIAO THÔNG _______________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: NHẬT KÍ TẬP BƠI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công. - Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi luyện tập 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi học sinh trả lời: Lợi - HS tham gia chơi ích của việc biết bơi. - GV cho HS xem video: 9 lợi ích của việc - HS theo dõi biết bơi. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc.
- - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn - 1 HS đọc toàn bài. cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giống hệt như một con ếch ộp - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - HS đọc từ khó. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: mũ bơi, vỗ về, tập - 2-3 HS đọc câu dài. luyện - Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ - HS luyện đọc theo nhóm 3. vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + HS lắng nghe - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS nêu cách trả lời đầy đủ câu. - 2-3 HS nhắc lại + Câu 1: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn ấy được chuẩn bị những gì? + Câu 2: Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong ngày đầu đến bể bơi? + Câu 3: Kể lại việc học bơi của bạn ấy? * Chú ý: Khi kể lại một sự việc cần sử dụng các từ liên kết như: đầu tiên, sau khi (sau đó), cuối cùng . + Câu 4: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi biết bơi? + Câu 5: theo em, việc học bơi dễ hay khó? Vì sao? - GV: Em có biết bơi không? Em cảm thấy như thế nào khi biết bơi/ không biết bơi Khuyến khích học sinh có điều kiện nên đi học bơi để có 1 kĩ năng sinh tồn rất quan trọng 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc 3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện
- 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Một buổi tập dung. luyện + Yêu cầu: Kể về một buổi tập luyện của em - Gv cho HS quan sát tranh minh họa đề - HS quan sát tranh: Các bạn nhỏ đang có thêm gợi ý về các hoạt động tập luyện thả diều, tập múa, đá bóng, tập vẽ - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - HS sinh hoạt nhóm và kể về một - Gọi HS trình bày trước lớp. buổi tập luyệ của mình. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Em cảm thấy thế nào về buổi tập luyện đó? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - HS đọc - GV cho HS làm việc nhóm 2 - 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm nghĩ của - Mời các nhóm trình bày. Gv khuyến em về buổi tập luyện khích HS nêu cảm xúc tích cực. - HS trình bày trước lớp, HS khác có - GV nhận xét, tuyên dương. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng. - Theo em việc học bơi dễ hay khó. + Trả lời câu hỏi. - Nhắc nhở các em: Thành công đến với - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. mỗi người không giống nhau. Có người thành công nhanh, có người thành công chậm, nhưng bất cứ ai cố gắng và nỗ lực hết mình thì cũng sẽ đều đạt được kết quả tốt. Vì vậy, chúng ta không nên buồn, nản chí trước khó khăn, mà cần quyết tâm, cố gắng để các buổi tập luyện tiếp theo đạt được kết quả tốt hơn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 06: BẢNG NHÂN 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng nhân 4 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4.
- - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi GV tổ chức trò chơi: Rung chuông vàng. + Câu 1: 3 x 5 = ? + Câu 2: 30 : 3 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám quá - HS trả lời: Mỗi chong chóng a/- Cho HS quan sát chong chóng và hỏi mỗi chong có 4 cánh. chóng có mấy cánh? -HS nghe - Đưa bài toán: “Mỗi chong chóng có 4 cánh. Hỏi 5 chong -HS trả lời chóng có bao nhiêu cánh? + .. 4 x 5 -GV hỏi: + Muốn tìm 5 chong chóng có bao nhiêu cánh ta làm phép + 4 x 5 = 20 tính gì? Vì 4+4+4+4+4=20 nên 4 x 5 + 4 x 5 = ? = 20 - GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách tính được -HS nghe một phép nhân trong bảng nhân 4 là 4 x 5 = 20 b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: + 4 x 1 = ? -HS trả lời + 4 x 2 = ? + Nhận xét kết quả của phép nhân 4 x 1 và 4 x 2 + Thêm 4 vào kết quả của 4 + Thêm 4 vào kết quả của 4 x 2 ta được kết quả của 4 x x 1 ta được kết quả của 4 x 2 3 - HS viết các kết quả còn thiếu trong bảng - GV Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 3. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số - HS làm vào vở
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong bảng nhân 4 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở. -HS quan sát và nhận xét - -HS nghe -1HS nêu: Nêu các số còn thiếu Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét - HS thảo luận nhóm đôi và - GV nhận xét, tuyên dương. tìm các số còn thiếu Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số? - 2 nhóm nêu kết quả - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài a/ 16; 20; 28; 36 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn b/ 28; 24; 16; 8 thiếu ở câu a và câu b - HS nghe -1HS giải thích: - Mời Vì ở dãy câu a là dãy số HS tăng dần 4 đơn vị còn dãy trình số b là dãy số giảm dần 4 bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. đơn vị - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn thiếu - GV nhận xét -1HS đọc bài toán Bài 3 -HS trả lời: - GV mời HS đọc bài toán + Mỗi ô tô con có 4 bánh xe - GV hỏi: + 8 ô tô như vậy có bao + Bài toán cho biết gì? nhiêu bánh xe? + Bài toán hỏi gì? - HS làm vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS quan sát và nhận xét Đáp án: Bài giải bài bạn. Số bánh xe của 8 ô tô là: - HS nghe 4 x 8 = 32 (bánh xe) Đáp số:32 bánh xe - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi kiến thức đã học vào thực hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4 tiễn. + Câu 1: 4 x 5 = ? - HS trả lời: + Câu 2: 4 x 8 = ? + Câu 1: 4 x 5 = 20 - Nhận xét, tuyên dương + Câu 2: 4 x 8 = 32 - HS nghe 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ________________________________ Buổi chiều: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 02: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ - Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và nêu được những thiệt hại có thể xảy ra (về người, về tài sản,...) do hỏa hoạn. - Phát hiện được một số vật dễ cháy và giải thích được vì sao không được đặt chúng ở gần lửa. - Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết cách ứng xử trong tình huống có cháy xảy ra ở nhà mình hoặc nhà người khác. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có ý thức phòng tránh hỏa hoạn và tôn trọng những quy định về phòng cháy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh ảnh, tư liệu về một số vụ hỏa hoạn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát “Lính cứu hỏa” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì? + Trả lời: Bài hát nói về công việc cứu hỏa của các chú lính cứu hỏa. + Công việc của lính cứu hỏa có ích lợi gì? + Trả lời: Dập tắt các đám cháy, - GV Nhận xét, tuyên dương. giảm thiểu thiệt hại về người và - GV dẫn dắt vào bài mới tài sản. 2. Thực hành Hoạt động 1. Xử lí tình huống. (làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc - GV nêu yêu cầu: Em sẽ xử lí thế nào trong tình huống yêu cầu bài và tiến hành thảo sau. luận. + Vì sao lại xử lí như vậy? - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các HS khác nhận xét.
- - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Bỏ chạy ra ngoài, tìm sự trợ - GV chốt HĐ1: Khi bếp ga có mùi ga, nguyên nhân giúp vì em sợ mùi ga. có thể do hở dây dẫn ga hoặc người nấu bếp chưa tắt + Khóa bình ga, mở cửa sổ cho hẳn bếp. Gặp tình huống này chúng ta bình tĩnh khóa thoáng phòng bếp rồi báo cho bình ga lại rồi mở các cửa phòng bếp, lấy quạt tay người lớn vì em đã được học quạt khí ga ra bên ngoài. Tuyệt đối không được bật cách xử lí khi bếp ga có mùi ga. quạt điện, bóng điện khi ở khu vực bếp có mùi ga. ......... - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2. Những việc nên và không nên làm để - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu phòng tránh cháy nhà.(làm việc nhóm 4) cầu bài và tiến hành thảo luận. - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các - Đại diện các nhóm trình bày: nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. + Hai bạn nhỏ trao đổi với bố mẹ + Hai bạn nhỏ đang trao đổi với bố mẹ bạn ấy nội dung về việc để vật dễ cháy xa nơi bếp gì? nấu (bình xịt côn trùng) và nhắc + Vì sao bạn lại góp ý với bố mẹ như vậy? mẹ đã tắt bếp ga trước khi ra khỏi nhà chưa. - GV mời các nhóm khác nhận xét. + Vì các bạn đã được tìm hiểu về - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. phòng cháy nên các bạn góp ý với bố mẹ như vậy để phòng tránh cháy nổ. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng Hoạt động 3. Biết phòng tránh cháy nổ và cách thoát khỏi đám cháy. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo cầu bài và tiến hành thảo luận. luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Em sẽ làm gì để phòng tránh được cháy tại gia đình + Phòng cháy bằng cách: Không nhà mình. để những thứ dễ cháy gần bếp, + Nêu cách xử lí khi gặp cháy. tắt bếp khi nấu xong, ngắt nguồn điện khi không sử dụng,... + Thấy có đám cháy thì kêu cứu và tìm cách thoát nhanh khỏi - GV mời các nhóm khác nhận xét. đám cháy. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________ ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
- Bài 02: TỰ HÀO TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số nét cơ bản về vẻ đẹp của đát nước, con người Việt Nam. - Nhận ra Tổ quốc Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ. - Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu quý, bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước. - Tự hào được là người Việt Nam. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành và phát triển lòng yêu nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi chào cờ và hát Quốc ca. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát: “Việt Nam ơi” (sáng tác Bùi Quang Minh) để khởi động bài học. - 1 HS quan sát. ? Bài hát thể hiện sự tự hào về điều gì? - HS thảo luận theo nhóm 4 ? Chia sẻ cảm xúc của em khi nghe bài hát đó? - HS lên chia sẻ ý kiến của nhóm - GV Nhận xét, tuyên dương. + Những hình ảnh trên nói về các vẻ đẹp - GV dẫn dắt vào bài mới. của đất nước việt Nam. 2. Luyện tập + Em rất yêu mến và tự hào về những a. Vẻ đẹp của đất nước Việt Nam hình ảnh đó. - GV chiếu các tranh sau hình ảnh trong SGK lên màn chiếu. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 (2’) và trả lời phiếu học tập - GV yêu cầu đại diện nhóm lên chia sẻ
- ? Những hình ảnh trên có nội dung gì? - Chùa Một Cột ( Hà Nội), Văn miếu ? Em có cảm nhận gì về những hình ảnh đó Quốc Tử Giám (Hà Nội),... - HS nhóm khác nhận xét và bổ sung - GV nhận xét và kết luận => Kết luận: Những hình ảnh trên thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên và truyền thống vă hóa của Việt Nam. Những vẻ đẹp đó khiến chúng ta thêm yêu mến, tự hào về quê hương, đất - 1 HS quan sát. nươc Việt Nam. - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi và trả - HS thảo luận theo nhóm 4 lời câu hỏi: - GV gọi đại diện bàn lên chia sẻ - HS lên chia sẻ ý kiến của nhóm ? Ngoài các hình ảnh trên em hãy chia sẻ thêm + Những hình ảnh trên nói về vẻ đẹp mà cho cả lớp biết những vẻ đẹp đó? con người Việt Nam vốn có sẵn. - GV nhận xét và tuyên dương + Em thấy tự hào về những vẻ đẹp ấy của b. Vẻ đẹp của đất nước Việt Nam con người Việt Nam. - GV chiếu các hình ảnh trong SGK lên màn + Những tấm lòng hảo tâm của những chiếu. mạnh thường quân cứu trợ cho đại dịch - GV cho HS thảo luận nhóm 4 (2’) và trả lời COVID,.... phiếu học tập - GV yêu cầu đại diện nhóm lên chia sẻ - HS lắng nghe ? Những hình ảnh trên thể hiện những vẻ đẹp gì của con người Việt Nam? ? Em có cảm nhận gì về những vẻ đẹp đó? Hoạt động 2: Khám phá sự phát triển của quê hương, đất nước (Hoạt động nhóm) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS làm việc nhóm 2, cùng nhau thảo + Nêu cảm nhận của em về sự phát triển đất luận các câu hỏi và trả lời: nước Việt Nam qua những bức tranh? - Đất nước thay đổi theo từng ngày, đèn + Chia sẻ thêm về sự phát triển của quê dầu đc thay thế bằng đèn điện, nhà tranh hương, đất nước mà em biết? được thay thế bằng nhà cao tầng, các bến - GV mời các nhóm nhận xét. đò được thay thế bằng các cây cầu. - GV nhận xét, kết luận - Các bác nông dân gặt lúa bằng máy => Kết luận: Từ khi đổi mới đất nước ta đã móc, có các con đường cao tốc, . phát triển mạnh mẽ: điện thắp sáng thay đèn - Các nhóm nhận xét nhóm bạn. dầu, .Đời sống vật chất của người dân - HS lắng nghe ngày càng no đủ, đời sống tinh thần ngày càng phong phú ... Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc (Hoạt động nhóm) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS làm việc nhóm 4, cùng nhau thảo luận các câu hỏi và trả lời:
- ? Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm của các bạn thể hiện điều gì? ? Hãy kể thêm các việc cần làm để thể + Tranh 1, 2, 3: Thể hiện việc yêu quý, hiện tình yêu đối với Tổ quốc? bảo vệ thiên nhiên. - GV mời các nhóm nhận xét. + Tranh 4, 5,6, 7, 8: là thể hiện sự trân - GV nhận xét, kết luận trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, => Kết luận: Mỗi chúng ta cần thể hiện tình văn hóa của đất nước. yêu Tổ quốc bằng những hành động thiết + Kính trọng những người có công với thực, phù hợp như: yêu quý, bảo vệ thiên đất nước, giữ gìn vệ sinh môi trường nhiên, trân trọng và tự hào về truyền thống sạch đẹp. lịch sử, văn hóa của đất nước. - Các nhóm nhận xét, bổ sung 3. Vận dụng. - Chia sẻ một số việc em đã và sẽ làm để thể - HS lắng nghe. hiện tình yêu tình yêu Tổ quốc theo bảng sau. - HS trả lời theo ý hiểu của mình - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét câu trả lời của bạn - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Dặn dò: về nhà tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu quê hương, đất nước. Chuẩn bị cho tiết 2 ca bài. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________ Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT BÀI 1: BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT HÀNG DỌC THÀNH HAI, BA HÀNG DỌC VÀ NGƯỢC LẠI ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Nằng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện 3. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: Còi + Giáo viên: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh: Giày thể thao. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phương pháp tổ Phần Nội dung TG KL chức - Ổn định tổ chức 2’ Đội hình nhận lớp ( 1 lớp 2’ ) - GV nhận lớp x x x x x x x x x x x kiểm tra sĩ số 2-3’ x x x x x x x x x x x Mở đầu - Phổ biến nội x x x x x x x x x x x dung, yêu cầu bài học 3- 5’ 2x8n GV Đội hình khởi - Cho học sinh động( 2 ) khởi động các x x x x x x x x x khớp . x - Trò chơi: Làm x x x x x x x x theo hiệu lện. x x x x x x x x x x x GV - Kiến thức. 16 -18’ - Biến đổi đội hình GV làm mẫu động tác Cơ bản từ một hàng dọc kết hợp phân tích kĩ thành ba hàng dọc thuật động tác. và ngược lại Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu Cho 1 tổ lên thực hiện cách biến đổi đội hình. - GV&HS nhận xét Đội hình luyện tập
- - Luyện tập x x x x x x x x x x x x + Tập cả lớp x x (tổ 1) + Tập theo nhóm GV + Thi đua giữa các x x x x x x x x x x x x tổ. x x (tổ 2) 2 lần x x x x x x x x x x x x x x (tổ 3) 3 lần 1 lần - GV hô - HS tập theo - Trò chơi: Đi qua GV. suối. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò - Vận dụng: chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Cho HS chạy XP cao 20m - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi BT1. - GV hướng dẫn - Thả lỏng cơ toàn Kết thúc thân. 2’ - Gọi 1-2 học sinh lên - Nhận xét, đánh 2’ nhắc lại bài học giá chung của buổi - GV cho HS thả học. lỏng Hướng dẫn HS Tự - Nhận xét kết quả, ý ôn ở nhà thức, thái độ học của hs.
- VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ________________________________ TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: MẶT TRỜI NHỎ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Viết đúng chính tả bài thơ “Mặt trời nhỏ” trong khoảng 15 phút. - Phân biệt ng/ngh, tìm các từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng ng/ngh - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi - HS hát trước giờ học - HS lắng nghe. - Cách tiến hành:- GV cho HS nghe bài dàn đồng ca mùa hạ để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ viết về một - HS lắng nghe. loại quả trong mùa hè. Qua cách tả ngộ nghĩnh về loại quả chúng ta có thể đoán được đó là loại quả gì, mặc dù cả bài thơ không hề gọi tên quả. Bên cạnh đó bài thơ còn cho thấy những đặc điểm đặc trưng của mùa hè như: mặt trời thắp lửa, ve chơi đàn, tu hú kêu.... - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK
- + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: đung đưa, cùi, hớn hở, bối rối, gà gật - HS viết bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn ng/ngh thay cho ô vuông - Các nhóm sinh hoạt và làm việc - GV mời HS nêu yêu cầu. theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ bắt đầu bằng ng hay ngh (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ bắt cầu. đầu bằng ng hay ngh chỉ hoạt động của các bạn - Đại diện các nhóm trình bày nhỏ trong tranh + Tranh 1: ngoắc tay/ ngoéo tay - Mời đại diện nhóm trình bày. + Tranh 2: nghe ngóng/ nghe/ - GV nhận xét, tuyên dương. lắng nghe + Tranh 3: nghĩ ngơi/ nghĩ/ ngẫm nghĩ/ suy nghĩ + Tranh 4: ngước nhìn/ ngửa cổ 3. Vận dụng. - HS lắng nghe để lựa chọn. - GV hướng dẫn HS cách ghi nhật kí + Nhớ lại những việc làm của em trong ngày hôm nay + Chọn 1 số họt động mà em muốn ghi lại + Sắp xếp các việc theo trật tự thời gian + Viết 2-3 câu kể lại việc đã làm - HS hoàn thiện - Gv giợi ý có thể viết theo hình thức nhật kí, có ghi ngày tháng, thời gian cụ thể trong ngày và các hoạt động theo thời gian. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 06: BẢNG CHIA 4
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Hình thành được bảng chia 4 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4 và bảng chia 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. trò chơi + Câu 1: 4 x 5 = ? - HS lắng nghe. + Câu 2: 4 x 9 = ? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám quá - HS quan sát hình - Cho HS quan sát hình và yêu cầu HS nêu phép tính -1HS nêu phép tính số chấm tròn trong hình? tính: 4 x 6 = 24 -HS nghe - Đưa bài toán: “Có tất cả 24 chấm tròn chia vào các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Vậy ta chia vào bao nhiêu tấm bìa như thế? -HS trả lời -GV hỏi: + .. 24 : 4 + Muốn tìm số tấm bìa ta làm phép tính gì? + 24 : 4 = 6 + 24 : 4 = ? -HS nghe - Từ phép nhân 3 x 4 = 12, suy ra phép chia 12 : 3 = 4 - GV hỏi: -HS trả lời
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Từ bảng nhân 4, tìm kết quả phép chia 4 : 4 = ? + 4 : 4 = 2 + Từ bảng nhân 4, tìm kết quả phép chia 8 : 4 = ? + 8 : 4 = 2 - Dựa vào bảng nhân 4 đã học yêu cầu HS tìm kết quả -HS nghe và viết các phép chia còn lại trong bảng chia 4. các kết quả còn -GV NX, tuyên dương thiếu trong bảng. 3. Hoạt động -HS nghe Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 3 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở. - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét - 1 HS nêu: Số - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm vào vở Bài 2: (Làm việc cá nhân) Toa tàu nào ghi phép tính Các số lần lượt có kết quả lớn nhất? điền vào bảng là: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 3; 9; 6; 8; 5 - Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 4 hãy tính mỗi phép tính ghi ở các toa tàu rồi nêu chữ ở toa tàu ghi phép tính có kết quả lớn nhất -HS quan sát và nhận xét Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -HS nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. -1HS nêu - HS nêu: Toa tàu C ghi phép tính có kết quả lớn nhất -HS khác NX - HS nghe 4. Luyện tập Bài 1: (Làm việc cá nhân) Số? -1HS nêu: Số. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài - Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu số còn thiếu ở ô có dấu a/ 20; 5 b/ 16; 4 “?” trong mỗi câu a,b,c c/ 24; 6 - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS khác nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV chiều 2 phép tính: 4x 5 = 20 và 20 : 4 = 5 hỏi: -HS trả lời Em có nhận xét gì về 2 phép tính này?
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV NX Ta lấy tích cảu phép Bài 2: nhân chia cho thừa - GV mời HS đọc bài toán số thì kết quả là thừa - GV hỏi: số kia + Bài toán cho biết gì? -HS nghe + Bài toán hỏi gì? - 1HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS làm bài vào vở -HS trả lời: Đáp số:6 hộp bánh - HS làm vào vở. - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. - HS quan sát và - GV nhận xét, tuyên dương. nhận xét bài bạn -HS nghe 5. Vận dụng. - HS tham gia để - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi vận dụng kiến thức hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4, bảng chia đã học vào thực 4 tiễn. + Câu 1: Có 36 cái bút chia vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có - HS trả lời: bao nhiêu cái bút? - HS nghe + Câu 2: 24 : 4 = ? - Nhận xét, tuyên dương 6. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________ Buổi chiều TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN ĐỌC TO NGHE CHUNG ______________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết 2 – 3 câu kể về một buổi tập luyện của em (VD: Tập vẽ, tập thể dục, tập hát, ) + Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. + Giúp HS hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà của mình - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát: Mười ngón tay - HS thực hiện ngoan. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài Nhật kí tập bơi - HS đọc bài. - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt - HS nêu: Từ khó đọc: mũ bơi, vỗ về, tập nghỉ, nhấn giọng. luyện - Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. - Học sinh làm việc trong nhóm 4 - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - HS đọc bài - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đảm bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. Hoạt động 2: Bài tập phân biệt Điền ng/ngh vào chỗ chấm để tạo từ hoàn chỉnh:
- ây ô ạo ễ - HS làm bài uệch ..oạc oằn oèo ặt ẽo ập ừng - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau Hoạt động 3: Chữa bài - GV Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ - 1 Hs lên chia sẻ. trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung - HS chữa bài vào vở. 3. HĐ Vận dụng - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. + Em biết được thông điệp gì qua bài học? GV hệ thống bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. 3. HĐ Vận dụng - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. - Hs đọc bài. + Em biết được thông điệp gì qua bài học? GV hệ thống bài: Khi tập luyện để làm - HS lắng nghe bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _____________________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH Sinh hoạt theo chủ đề: NGÔI SAO CỦA TÔI, NGÔI SAO CỦA BẠN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS chia sẻ được về sở thích của bản thân, những việc làm liên quan đến sở thích đó. - Tìm được những bạn cùng lớp có chung sở thích với mình để cùng làm ra một sản phẩm hoặc tham gia hoạt động chung. 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết sở thích của mình. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về sở thích của bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng sở thích của bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng sở thích của bạn bè trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở đoạn video có các tiết mục giao lưu “tài năng - HS theo dõi học trò”. - GV mời HS cả lớp theo dõi video - HS lắng nghe. + Qua theo dõi video về các tài năng của các bạn em thấy thế nào? -HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Kết nhóm theo sở thích + GV phát các ngôi sao để HS viết hoặc vẽ sở thích - Học sinh đọc yêu cầu bài của mình vào khoảng giữa ngôi sao. - HS chọn nhóm của mình + GV bật nhạc và đề nghị cắm ngôi sao của mình đi - Nhóm khác nhận xét tìm những người bạn có cùng sở thích . Ví dụ: Nhóm vẽ, nhóm ăn uống, nhóm đá bóng.. Với những bạn không trùng với ai thì GV cho vào nhóm sở thích độc đáo. + Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại.

