Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo

docx 40 trang Đan Thanh 06/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo

  1. TUẦN 29 Thứ 2 ngày 1 tháng 4 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÒNG TRÁNH ĐUỐI NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Qua tiết học giáo dục HS biết được một số biện pháp phòng tránh đuối nước II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Phát động phòng tránh đuối nước ( Lớp 5B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi Lớp 5B tuyên truyền phòng chống đuối nước - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới - HS theo dõi cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHỦ ĐỀ 4: MÔN BÓNG RỔ BÀI 2: ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG THEO HƯỚNG THẲNG, DẪN BÓNG ĐỔI HƯỚNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được cách thực hiện được động tác dẫn bóng theo hướng thẳng, dãn bóng đổi hướng.
  2. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác dẫn bóng theo hướng thẳng, dẫn bóng đổi hướng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. HĐ mở đầu: 5 ‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,   Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, hông, khởi động. gối,... - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Di chuyển - GV hướng dẫn chơi theo hiệu lệnh” 7- - Gv nhận xét, tuyên 10’ dương II. HĐ hình thành kiến thức mới: -Cho hs lên thực hiện - Đội hình HS tập - Kiến thức. lần lượt. luyện - Ôn dẫn bóng theo -GV cùng HS nhận hướng thẳng  xét, đánh giá tuyên  dương  - Học dẫn bóng đổi HS quan sát, nhận hướng xét -Cho HS quan sát - Đội hình HS quan 18- tranh(nếu có) sát 20’                                                                                                                                                                          
  3. 4 lần -GV làm mẫu động  tác kết hợp phân tích   kĩ thuật động tác. HS quan sát GV làm -Hô khẩu lệnh và mẫu 3 lần thực hiện động tác mẫu -Cho 1 tổ lên thực hiện cách chuyển đội HS tiếp tục quan sát 1 lần hình. -GV cùng HS nhận - Đội hình tập luyện xét, đánh giá tuyên III.HĐ Luyện tập: đồng loạt. dương  Tập đồng loạt 3-5’ - GV hô - HS tập   theo GV. - Gv quan sát, sửa sai ĐH tập luyện theo tổ cho HS.   Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho      các bạn luyện tập  GV  1-2l theo khu vực. - Từng tổ lên thi đua - Tiếp tục quan sát, - trình diễn Thi đua giữa các tổ 1-2’ nhắc nhở và sửa sai cho HS - Chơi theo đội hình 4- 5’ - GV tổ chức cho HS hàng dọc thi đua giữa các tổ.  -- -------- - GV và HS nhận xét  ----------- đánh giá tuyên  -Trò chơi “Lăn bóng dương. HS tham gia chơi qua vật cản tiếp sức” - GV nêu tên trò tích cực. chơi, hướng dẫn cách -HS chạy kết hợp đi chơi, tổ chức chơi trò lại hít thở chơi cho HS. - Nhận xét tuyên - HS trả lời dương và sử phạt người phạm luật - HS thực hiện thả lỏng - Bài tập PT thể lực: - Cho HS chạy XP cao 20m - ĐH kết thúc - Yêu cầu HS quan  IV. HĐ vận dụng  - Thả lỏng cơ toàn sát tranh trong sách  thân. trả lời câu hỏi? - Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý Hướng dẫn HS Tự ôn thức, thái độ học của ở nhà,xuống lớp. hs.
  4. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: ____________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 13 XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG - NĂM. TIỀN VIỆT NAM Bài 66: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG-NĂM (T1) – Trang 77 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch treo tường), lịch tháng (lịch để bàn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một số câu - HS tham gia khởi động hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời:... + Câu 2: Nêu các bước thực hiện phép trừ: + Trả lời:... 26 700 - 2 900 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá + Hoạt động: - GV cho HS quan sát chiếc đồng hồ mà trên mặt đồng hồ có chia 60 vạch. - GV cùng HS nhắc lại kiến thức đã học ở Toán 2: Một - HS quan sát giờ có 60 phút. GV giới thiệu cho HS, mỗi phần được đánh dấu (như trong sách) hay chính là khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp tương ứng với 1 phút. Trên mặt - HSTL: Một giờ có 60 phút đồng hồ có 60 vạch.
  5. GV hướng dẫn HS cách đọc giờ chính xác đến 5 phút. GV yêu cầu HS sử dụng đồng hồ mô hình để quay kim đồng hồ chỉ thời gian theo yêu cầu. Sau khi HS quay - HS thực hành kim đồng hồ chỉ thời gian đó, các HS còn lại trong lớp quan sát và đọc giờ trên đồng hồ đó. Để cho dễ nhớ, GV có thể gợi ý HS liên kết cách đọc phút khi kim phút chỉ từng số với kết quả trong bảng nhân 5. - GV hướng dẫn HS cách đọc đồng hồ chính xác đến từng phút. Và thực hiện hoạt động tương tự hoạt động ở trên. - GV có thể lấy thêm một số ví dụ cho HS thực hành để - HS theo dõi rèn luyện kĩ năng đọc giờ chính xác đến từng phút. b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Số? - Nêu yêu cầu của bài 1? - Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tranh. 1HS hỏi, 1HS - HS thực hành trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải thíc cho bạn vì sao lại sai? - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm làm đúng. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện kĩ năng đọc giờ chính xác đến từng phút gắn với buổi trong ngày. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian vào buổi chiều? - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ - HS làm bài theo cặp, trả lời câu A chỉ mấy giờ? hỏi: - 4 giờ 56 phút chiều còn được gọi là mấy giờ? a) Nam học Toán lúc 7 giờ 25 Vậy ta thấy đồng hồ A chỉ cùng thời gian với đồng hồ phút sáng. nào vào buổi chiều? b) Mai học Âm nhạc lúc 10 giờ - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. 10 phút sáng. - Gọi HS chữa bài trước lớp. c) Rô – bốt học Mĩ thuật lúc 2 giờ - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. 33 phút chiều hay 3 giờ kém 27 GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố cách đọc phút chiều. giờ theo buổi trên đồng hồ điện từ. d) Việt học Giáo dục thể chất lúc Bài 3. (Làm việc cá nhân): Chọn đồng hồ thích hợp 3 giờ 42 phút chiều hay 4 giờ kém với mỗi bức tranh. 18 phút chiều
  6. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết giờ theo buổi. - HS nêu cách tính một số phép - Đầu tiên, GV cùng HS quan sát tranh trong SGK, tìm tính. những đặc điểm để có thểnhận biết buổi trong ngày. Sau - HS nhận xét nhóm bạn. đó dựa vào cách đọc giờ trên đồng hồ điện tử, HS mô tả - Đồng hồ A chỉ 4 giờ 56 phút. xem hoạt động đó cùa bạn Mai (hay em Mi) diễn ra vào - 4 giờ 56 phút chiều còn được lúc nào, tương ứng với thời điểm đó là chiếc đồng hồ gọi là 16 giờ 56 phút nào? - Đồng hồ A chỉ cùng thời gian - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. với đồng hồ G vào buổi chiều? - Gọi HS chữa bài trước lớp. - HS làm bài vào vở. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. - HS đọc bài làm - Mở rộng: GV có thế chuẩn bị thêm một số bức tranh - HS nhận xét bạn. cho HS quan sát và thử đoán xem hoạt động trong tranh diễn ra vào thời điểm nào trong ngày (hoặc GV có thể cung cấp thêm đóng hổ kim mô tả thời điểm đó để HS đién sổ vào đóng hó điện tử tương ứng). GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố cách xác - HS quan sát tranh, nhận biết giờ định giờ theo buổi trên đổng hổ theo buổi. điện tử. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Số? - HS làm bài vào vở. GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính với số đo - HS đọc bài làm: thời gian. a) Mai cùng mẹ làm bánh lúc 16 - GV yêu cầu HS tự làm bài. giờ 22 phút. - Gọi HS chữa bài trước lớp và nêu cách làm. b) Mi cùng bố hút bụi lúc 10 giờ - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng 02 phút. GV cho HS tự làm rồi chữa bài. - HS nhận xét bạn. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS làm quen với việc - HS làm bài vào vở. tính toán trên số đo đại lượng-thời gian. - HS đọc bài làm - HS nhận xét bạn. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, thức đã học vào thực tiễn. hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực hành xem + HS trả lời:..... đồng hồ. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ____________________________________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 4: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 19: SÔNG HƯƠNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Sông Hương.
  7. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh sông Hương ở cái nhìn bao quát và từng thời điểm khác nhau ( ban ngày, ban đêm, mùa hè và các mùa trong năm). - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với sông Hương ở những thời điểm khác nhau. - Hiểu nội dung bài: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. - Nhận biết được những từ ngữ tả màu sắc, những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh được tác giả sử dụng để tả sông Hương. - Nghe kể câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời kể của GV) - Bồi dưỡng tình yêu đối với quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV hỏi: + Nhắc lại tên bài học Núi quê tôi và nói về một + 2 HS trả lời số điều thú vị trong bài học đó - GV Nhận xét, tuyên dương. + Kể về một dòng sông mà em biết( Gợi ý: Đó + HS kể về một dòng sông theo gợi ý là dòng sông nào? Dòng sông ấy ở đâu? Vì sao em biết dòng sông ấy? Dòng sông ấy có đặc điểm gì?) - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng/ từ ngữ dễ phát âm sai: sâu đậm, dìu dịu, thạch xương bồ, - HS lắng nghe cách đọc. sắc độ, trăng sáng, đường sáng) - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn( có 6 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ
  8. - Giải nghĩa từ: Huế, thạch xương bồ, Sông Hương, đặc ân - HS đọc từ khó. - Ngắt nghỉ đúng Bao trùm lên cả bức tranh/ đó là một màu xanh - 3 HS đọc ngắt nghỉ có nhiều sắc độ, đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh da trời,/ màu xanh của nước biếc,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ,..// -Đọc diễn cảm những hình ảnh tả sông Hương: Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng -HS lắng nghe ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường; Những đêm tẳng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng + GV giới thiệu nội dung các khổ thơ - Luyện đọc 6 đoạn: mỗi em đọc 2 đoạn GV tổ -HS đọc nối tiếp CN –Nhóm – Lớp chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3 - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả nhân lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Bài đọc đã giúp em hiểu gì về tên gọi của sông Hương -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó thảo + Sông Hương là một dòng sông chảy luận theo cặp đưa ra ý kiến qua một cánh rừng có cỏ thạch xương - GV chốt đáp án và tuyên dương bồ. Đến mùa, hoa thạch xương bồ nở + Câu 2: Tác giả muốn khẳng định điều gì khi trắng hai bên bờ, tỏa mùi thơm dịu nhẹ. nói sông Hương là một bức tranh khổ dài? Trong bài đọc, tác giả đã miêu tả sông Hương là + Tác giả muốn khẳng định điều gì khi một bức tranh khổ dài. Bây giờ các em hãy đọc nói sông Hương là một bức tranh lại bài đọc và xem tác giả muốn khẳng định phong cảnh gồm nhiều khúc, đoạn mà điều gì khi miêu tả sông Hương như vậy? mỗi khúc đoạn đều có vẻ đẹp riêng của ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đưa nó ra ý kiến của mình) GV và HS nhận xét + Câu 3: Màu sắc của sông Hương thay đổi như + Đáp án: Màu sắc của sông Hương có thế nào? Vì sao có sự thay đổi như vậy? sự thay đổi khi hè đến và vào nhwungx -GV cho Hs làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đêm trăng sáng. Bởi vì hè đến, khi hoa đưa ra ý kiến của mình phượng nở đỏ rực hai bên bờ, Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Còn vào những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng - GV và HS nhận xét lung linh dát vàng. + Câu 4: Vì sao nói “ sông Hương là một đặc ân + 2 – 3 HS đọc đoạn văn cuối của thiên nhiên dành tặng cho Huế? + 2 nhóm chia sẻ
  9. -Gv yêu cầu Hs đọc đoạn văn cuối + Vì sông Hương làm cho không khí - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và chia thành phố trở nên trong lành hơn, làm sẻ trước lớp tan biến những sự ồn ào của chợ búa, + GV khuyến khích HS có câu trả lời thú vị tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm./ + Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sông Hương làm cho thành phố Huế Vì sao? trở nên thơ mộng hơn, đẹp hơn - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 + HS trả lời + Các em làm việc theo nhóm. Từng - GV mời HS nêu nội dung bài. em phát biểu ý kiến của mình - GV chốt: Sông Hương là một “đặc ân của thiên + 3 – 4 em trả lời: Những đêm trăng nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của sáng, dòng sông là một đường trăng xứ Huế. lung linh dát vàng vì câu văn cho thấy vẻ đpẹ thơ mộng của dòng sông vào 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. những đêm trăng. - GV đọc diễn cảm toàn bài. + HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Sơn Tinh – Thủy Tinh 3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện - GV giới thiệu các nhân vật: vua Hùng, Mị - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe kể Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh trong 4 bức trạnh chuyện: Sơn Tinh – Thủy Tinh - GV kể lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 + HS lắng nghe bức tranh - GV kể lần 2 kết hợp với hỏi đáp + Vua Hùng muốn làm điều gì tốt đẹp cho con gái yêu của mình? + Vua Hùng đã đưa ra yêu cầu gì cho Sơn Tinh ? + Sự việc tiếp theo là gì? - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu hỏi hợi ý, kể lại từng đoạn của câu chuyện - HS lắng nghe - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - HS trả lời câu hỏi` - GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm đôi – + HS kể lần lượt theo tranh ( không cần trước lớp thuộc từng chữ) - Mời các nhóm trình bày. + 4 HS kể nối tiếp từng tranh - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn. + Kể lại câu chuyện Sơn Tinh – Thủy Tinh cho người thân nghe + HS lắng nghe và thực hiện
  10. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................................ ______________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 26: XÁC ĐỊNH CÁC PHƯƠNG TRONG KHÔNG GIAN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể được bốn phương chính trong không gian theo quy ước. - Thực hành xác định được các phương chính dựa trên phương Mặt Trời mọc, lặn hoặc la bàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Cháu vẽ ông mặt trời” để khởi động - HS lắng nghe bài hát. bài học. + GV nêu câu hỏi: + Trả lời: Mặt trời mọc ở bên trái - GV Nhận xét, tuyên dương. em. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Kể tên các phương trong không - HS làm việc cá nhân. gian. - GV yêu cầu từng HS quan sát hình 2, chỉ và đọc tên + Phương đông ngược chiều với các phương trong không gian chính: Đông, phương tây, phương bắc ngược Tây, Nam, Bắc. chiều với phương nam. + Các phương nào nằm trên cùng một đường thẳng - Một số em lên bảng trả lời và chỉ nhưng ngược chiều nhau. vào hình. - Gọi HS lên bảng chỉ và đọc tên các phương. - HS đọc lại nội dung chốt của logo - GV chốt kiến thức. ông mặt trời. Hoạt động 2. - GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm thực tế để trả + HS trả lời: mọc và buổi sáng và lời câu hỏi: Hằng ngày, mặt trời mọc vào lúc nào và lặn vào buổi chiều tối. lặn vào lúc nào? - Yêu cầu HS quan sát hình 3, chỉ và nói phương Mặt + HS trả lời: Mọc ở phía đông-phía Trời mọc, Mặt Trời lặn. biển, lặn ở phía tây.
  11. - GV nhận xét và chốt lại: Mặt trời mọc vào buổi sáng sớm ở phía đông và lặn vào buổi chiều ở phía tây. - Lắng nghe, ghi nhớ. - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin “Em có biết” và tóm lược nội dung thú vị. - GV cung cấp thêm thông tin: Ở bờ biển phía tây - HS đọc thông tin. nam của đất nước thuộc tỉnh Kiên Giang và Cà Mau chúng ta sẽ được ngắm Mặt Trời như lặn xuống biển. - HS làm việc nhóm đôi và chia sẻ - Yêu càu HS đọc thầm lại thông tin “Em cần biết” điều thú vị mình phát hiện được và nêu điều thú vị em phát hiện được trong đoạn với bạn. thông tin. - Tổ chức cho HS chia sẻ, ưu tiên những em học sinh - Một số HS chia sẻ trước lớp. có nhà ở biển hoặc đã từng đi biển. 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Xác định các phương dựa vào phương Mặt Trời mọc, lặn. - Theo dõi GV làm mẫu. - GV tổ chức cho HS thực hiện xác định các phương trong sân trường. - GV làm mẫu trước lớp. + Bước 1: Quan sát và xác định phương Mặt Trời mọc vào buổi sáng, phương Mặt trời lặn vào buổi chiều. + Bước 2: GV đứng dang tay ngang vai từ từ xoay người sao cho tay phải chỉ về phương Mặt Trời mọc, - HS làm việc nhóm. tay trái chỉ về phương Mặt Trời lặn. - Các thành viên của nhóm thay + Bước 3: Xác định các phương: đông (phía tay nhau xác định các phương. phải), tây (phía tay trái), bắc (phía trước mặt), nam - Đại diện các nhóm lên xác định (phía sau lưng). phương. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - HS lắng nghe luật chơi. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Học sinh tham gia chơi - GV lần lượt đưa ra các vị trí: cổng trường, cửa lớp, nhà xe,... yêu cầu HS dựa vào hiểu biết của mình xác định hướng về phương nào? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... __________________________________________________
  12. Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2024 TOÁN CHỦ ĐỀ 13 XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG - NĂM. TIỀN VIỆT NAM Bài 66: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG-NĂM (T2) – Trang 79 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các tháng trong n ăm thông qua tờ lịch năm và nhận biết được sổ ngày trong tháng thông qua việc sừ dụng bàn tay. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch treo tường), lịch tháng (lịch để bàn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một số câu hỏi: - HS tham gia khởi động + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Câu 2: Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim đến lúc bắt + Trả lời: đầu và lúc kết thúc các công việc sau: + Trả lời: . Em đánh răng, rửa mặt. . Em ăn cơm trưa. . Em tự học vào buổi tối. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá + Hoạt động + Luyện tập GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại cùa Mi và - HS quan sát Rô-bốt trong SGK để tìm hiếu tình huống thực tế: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? - HSTL: Các bạn nhỏ đang + Lời thoại của Rô-bốt đã đề cập đến kiến thức gì? chơi trò chơi Ô ăn quan. + GV cùng HS nêu tên của 12 tháng trong năm; GV hướng dẫn HS sừ dụng bàn tay để nhận biết só ngày - Một năm có 12 tháng; trong tháng. + GV có thể hướng dẫn HS đếm trên một hoặc cả hai bàn lay vì cỏ nhiểu cách tiếp cận khác nhau. Trong SGK, tác giả lựa chọn mô tả cách đếm trên hai bàn - HS thực hành tay để thuận tiện cho công tác minh hoạ. - GV cho HS nhắc lại những kiến thức đã học: b) Hoạt động
  13. Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Quan sát tờ lịch năm nay và cho biết:... - Nêu yêu cầu của bài 1? + Một năm có 12 tháng; - Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tờ lịch năm nay. 1HS hỏi, + Và nhận biết số ngày trong 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra được bạn trả lời tháng bằng việc sử dụng bàn đúng hay sai, nếu sai phải giải thíc cho bạn vì sao lại sai? tay. - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - HS làm bài theo cặp, trả lời - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm làm đúng. câu hỏi: a) Những tháng có 30 ngày GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện kĩ là: tháng 4; tháng 6; tháng 9; năng xem tờ lịch năm (thường là lịch treo tường tháng 11. b) Những tháng có 31 ngày loại 1 tờ). là: tháng 1; tháng 3; tháng 5; c) Luyện tập: tháng 7; tháng 8; tháng 10; Bài 1. (Làm việc cá nhân): Xem tờ lịch tháng 3 và trả lời tháng 12. các câu hỏi c) Tháng 2 năm nay có 28 - GV yêu cầu HS quan sát tờ lịch và làm bài: ngày. - Trường của Rô-bốt sẽ đi cắm trại vào chủ nhật cuối cùng - HS nhận xét nhóm bạn. của tháng 3. Hỏi đó là ngày nào? - Ngày cuối cùng của tháng ba là thứ mấy? Ngày đầu tiên của tháng tư cùng năm là thứ mấy? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài trước lớp. - HS làm bài vào vở. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. - HS đọc bài làm GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện kĩ năng - Trường của Rô-bốt sẽ đi xem tờ lịch tháng. cắm trại vào chủ nhật cuối Bài 2. (Làm việc nhóm đôi): Chọn câu trả lời đúng cùng của tháng 3. Đó là ngày 31. - Ngày cuối cùng của tháng ba là chủ nhật. Ngày đầu tiên của tháng tư cùng năm là thứ hai. - Nêu yêu cầu của bài 2? - HS nhận xét bạn. - Trao đổi cặp đôi để làm bài. - HS trao đổi để làm bài theo cặp. - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp và nêu - Giải quyết bài tập này là cách làm. đếm. Ngày 29 tháng 3 là - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm làm đúng. ngày thứ nhất, ngày 30 GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố kĩ năng tính tháng 3 là ngày thứ hai, khoảng thời gian. ngày 31 tháng 3 là ngày thứ ba, ngày 1 tháng 4 là ngày thứ tư và ngày
  14. 2 tháng 4 là ngày thứ năm. Vậy chuyến đi đó kéo dài 5 ngày. - HS nhận xét nhóm bạn. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái kiến thức đã học vào thực hoa,...sau bài học để học sinh biết được các tháng trong năm tiễn. thông qua tờ lịch năm và nhận biết được sổ ngày trong + HS trả lời:..... tháng thông qua việc sừ dụng bàn tay.- Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: CHỢ HÒN GAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng chính tả bài Chợ Hòn Gai theo hình thức nghe – viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng địa lí Việt Nam. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá - HS lắng nghe. nhân) - HS đọc bài - GV 1 lần bài Chợ Hòn Gai - Mời 3 HS đọc lại bài - HS trả lời - GV hướng dẫn :
  15. + Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? - HS viết bảng + Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ? + GV đọc các từ dễ viết sai: la liệt, sải, trắng lốp, - HS viết bài. mượt choi choi,... cho HS viết bảng con - HS nghe, soát bài. - GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét chung. - 1 HS đọc yêu cầu bài. 2.2. Hoạt động 2: Tìm tên riêng viết đúng và - Các nhóm sinh hoạt và làm việc sửa lại những tên riêng viết sai (làm việc nhóm theo yêu cầu. 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Kết quả: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo + Những tên viết đúng: Hà Giang, luận nhóm đôi tìm ra tên riêng viết đúng và sửa lại Hà Nội, Khánh Hòa, Cà Mau những tên riêng viết sai + NHững tên viết sai: Thanh Hóa, Kiên Giang - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV chốt: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết khi viết tên riêng địa lý Việt Nam 2.3. Hoạt động 3: Giải câu đố và viết lời giải vào - HS đọc yêu cầu vở (nhóm 2) - HS thực hiện - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các em tđọc thầm các câu đố sau đó thảo luận nhóm 2 tìm câu trả lời - Kết quả: 1. tỉnh Phú Thọ; 2. tỉnh Nghệ An 3. tỉnh Khánh Hòa - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
  16. 3. Vận dụng. - HS thực hiện - GV gợi ý cho HS: Hỏi người thân về những danh lam thắng cảnh ở địa phương ( hỏi tên, đặc điểm, giá trị, vị trí địa lý) - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. ________________________________________________ Buổi chiều Đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI _________________________________________ LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố phép công, phép trừ các số có 5 chữ số - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giản. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - VBT Toán và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát: Lớp chúng ta kết đoàn. - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. Bài 1. Đặt tính rồi tính. 13 355 – 9 324 23 216 + 12 452 - HS làm bài 14 77 + 2 119 62 102 – 23 701 - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. Bài 2. Tính giá trị của biểu thức sau: a. 8 674 + 5 600 – 1 367 = b. 19 989 – ( 7 644 + 1 890) = Bài 3. Tính hiệu của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có bốn chữ số. Bài 4. Một của hàng có 34 000 l xăng, cửa hàng nhập thêm về 3 400 l xăng. Hỏi sau khi bán 18 909 l xăng cửa hàng còn lại bao nhiêu lít xăng?
  17. Bài 5: Viết các số có năm chữ số từ các số 1, 0, 7, 2, 6. Tìm tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 5 chữ số khác nhau từ các số viết được. - GV cho Hs làm. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: - HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét tiết học 3. HĐ Vận dụng - GV nhận xét câu trả lời của HS, khen học sinh làm - HS lắng nghe và thực hiện đúng và nhanh. - GV nhận xét giờ học. - HS nhận xét - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................. _________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố rèn kĩ năng viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích (hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe; Hình thành và phát triển tình cảm tôn trọng một nhân vật nào đó trong một câu chuyện qua cách sử dụng từ khi viết đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP -Vở luyên chung, sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động. - GV tổ chức một bài hát để khởi động bài học. - HS vận động theo nhạc - GV dẫn dắt vào bài mới Hoạt động 2: Luyện viết đoạn văn. Đề bài: Viết đoạn văn nêu lí do vì sao em thích - 1 hs đọc yêu cầu đề ( hoặc không thích) một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. a. Hướng dẫn viết đoạn văn - GV hướng dẫn lại hs ccahs viết đoạn văn: - HS nghe Câu mở đoạn, kết đoạn,....
  18. - GV nhận xét, chỉnh sửa, khen. b. Thực hành viết tin nhắn. (làm việc cá nhân) - GV cho HS đoạn văn vào vở luyện tập chung - GV lưu ý HS cách trình bày, lưu ý cách viết - Viết đoạn văn hoa, lỗi chính tả trình bày sạch đẹp... - GV theo dõi, giúp đỡ những HS cần hướng dẫn thêm - HS nghe c. Trao đổi bài làm trong nhóm để góp ý và sửa lỗi. Bình chọn các đoạn văn hay. - GV hướng dẫn cách thực hiện. Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm lần lượt đọc đoạn văn vừa viết. - HS Làm việc nhóm 4. - Lắng nghe, góp ý cho nhau về nội dung hình - Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thức, sửa lỗi dùng từ ngữ, lỗi viết hoa, lỗi trong nhóm lần lượt đọc đoạn văn vừa chính tả ... viết. - GV ghi nhận, khen ngợi những đoạn văn rõ - Lắng nghe, góp ý cho nhau... ràng về nội dung, sử dụng từ ngữ hay, viết câu - Bình chọn bài viết hay trong nhóm, đã chuẩn trình bày đẹp. chỉnh sửa và đọc trước lớp. (GV trình chiếu bài làm của HS để lớp quan - Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung. sát tốt.) - HS tiếp tục chỉnh sửa đoạn văn theo góp ý của GV và các bạn. Hoạt động 3: Vận dụng.- GV hướng dẫn, gợi - HS đọc bài mở rộng. ý cho HS cách thực hiện hoạt động vận dụng. - Quan sát một số đồ dùng trong nhà .... Hỏi - HS trả lời theo ý thích của mình. người thân về những đồ dùng mình chưa rõ - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. chất liệu. - Ghi chép lại những thông tin mà người thân cung cấp, có thể mang vào lớp chia sẻ cùng các bạn. - GV: trao đổi với người thân những về những hoạt động HS yêu thích trong bài học. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... __________________________________________
  19. Thứ 4 ngày 3 tháng 4 năm 2024 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 4: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 20: TIẾNG NƯỚC MÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ Tiếng nước mình. - Bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những dấu thanh trong tiếng Việt. Hiểu được dấu thanh là đặc trưng riêng của tiếng Việt. - Hiểu nội dung bài: Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ( tình yêu của tác giả với dấu thanh nói riêng, tiếng Việt nói chung cũng chính là tình yêu của tác giả đối với đất nước, quê hương. - Bồi dưỡng tình yêu đối với tiếng Việt, tình yêu đối với quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Đọc nối tiếp bài Sông Hương + Đọc nối tiếp bài Sông Hương + Ngoài tiếng Việt, em còn biết thêm thứ + HS nói về thứ tiếng mà mình biết tiếng nào khác? Nói 1 – 2 câu về thứ tiếng - HS lắng nghe. đó - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS đọc nối tiếp theo - GV đọc mẫu: Giọng đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS đọc giải nghĩa từ. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng phát âm dễ bị sai: sắc, trùng, sữa, võng, ngã, kẽo, - HS luyện đọc theo nhóm – cá nhân – - Ngắt đúng nhịp thơ trước lớp + Đọc diễn cảm các hình ảnh thơ - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ trước lớp - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
  20. - Luyện đọc và giải nghĩa các từ: bập bẽ, kẽo kẹt, sân đình, chọi (cỏ) gà,.. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi + Dấu sắc, dấu nặng, dấu ngã, dấu trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. huyền,dấu hỏi, không có dấu - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. +Câu 1: Bài thơ nhắc đến những dấu thanh nào trong tiếng Việt? -Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ trước lớp + Dấu sắc được nhắc qua tiếng “bố”; - GV nhận xét, tuyên dương dấu nặng được nhắc qua tiếng “mẹ” + Câu 2: Ở khổ 1 và khổ 2, dấu sắc và dấu + Những hình ảnh so sánh gợi ra từ nặng được nhắc qua tiếng nào?Tìm tiếng “bố” là cao như mây đỉnh núi, những hình ảnh so sánh được gợi ra từ bát ngát trùng khơi, hình ảnh so sánh những tiếng đó? gợi ra từ tiếng “mẹ” là: ngọt ngào như - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia dòng sữa nuôi con lớn thành người. sẻ trước lớp ngựa) - GV nhận xét, tuyên dương + HS làm việc cá nhân + Câu 3: Trong bài thơ, dấu ngã, dấu + HS hỏi đáp huyền, dấu hỏi gắ với tiếng nào? Mỗi tiếng đó gợi nhớ đến điều gì? ( Nhóm đôi – cả lớp ) 2 cặp HS hỏi đáp -GV mời 2 HS: 1 bạn hỏi – 1 bạn trả lời +Dấu huyền gắn với tiếng làng. Tiếng M: Dấu huyền gắn với tiếng gì? – Dấu huyền làng gợi nhớ đến hình ảnh làng quê gắn với tiếng “làng” thân thương với sân đình giếng Tiếng đó gợi nhớ đến điều gì? – Tiếng nước,... nơi nuôi dưỡng tâm hồn con “làng” gợi nhớ đến làng quê thân thương trẻ. Dấu ngã gắn với tiếng võng. Tiếng với sân đình, bến nước, cánh diều tuổi thơ. võng gợi nhớ đến hình ảnh thân -GV hướng dẫn làm: thương của bà. Dấu hỏi gắn với tiếng + Làm việc nhóm: Từng cặp hỏi đáp về hai cỏ. Tiếng cỏ gợi nhớ đến trò chơi tuổi dấu thanh còn lại trong bài thơ thơ ( trò chơi chọi gà) - Gv và cả lớp nhận xét, góp ý + HS thảo luận - GV nhận xét, tuyên dương Đáp án: Hai câu thơ cuối nhắc đến + Câu 4: Hai câu thơ cuối nhắc đến tiếng tiếng em. Tiếng em khác với những nào ? Tiếng đó có khác gì với những tiếng tiếng được nhắc trong bài thơ là nhắc đến trong bài thơ không có dấu thanh ( HS làm việc CN – Nhóm 2) - GV nhận xét, tuyên dương + HS trả lời theo ý hiểu + Câu 5: Bài thơ muốn nói với em điều gì? - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 – chia sẻ trước lớp