Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 29 Thứ 2 ngày 3 tháng 4 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIÊM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÒNG TRÁNH ĐUỐI NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Qua tiết học giáo dục HS biết được một số biện pháp phòng tránh đuối nước II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Phát động phòng tránhđuối nước ( Lớp 4B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi Lớp 4B tuyên truyền phòng chống đuối nước - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh - HS theo dõi hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ______________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 4: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 19: SÔNG HƯƠNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Sông Hương. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh sông Hương ở cái nhìn bao quát và từng thời điểm khác nhau ( ban ngày, ban đêm, mùa hè và các mùa trong năm).
- - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với sông Hương ở những thời điểm khác nhau. - Hiểu nội dung bài: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. - Nhận biết được những từ ngữ tả màu sắc, những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh được tác giả sử dụng để tả sông Hương. - Nghe kể câu chuyện Sơn Tinh , Thủy Tinh; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời kể của GV) - Bồi dưỡng tình yêu đối với quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương, đất nước - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi + GV trình chiếu bức tranh: ? Bức tranh vẽ gì? + 2 HS trả lời ? Hẫy kể về một dòng sông mà e biết. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng - Hs lắng nghe. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng/ từ ngữ dễ phát âm sai: sâu đậm, dìu dịu, thạch - HS lắng nghe cách đọc. xương bồ, sắc độ, trăng sáng, đường sáng) - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn( - 1 HS đọc toàn bài. có 6 đoạn) - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ - Giải nghĩa từ: Huế, thạch xương bồ, Sông Hương, đặc ân - HS đọc từ khó. - Ngắt nghỉ đúng
- Bao trùm lên cả bức tranh/ đó là một màu - 3 HS đọc ngắt nghỉ xanh có nhiều sắc độ, đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh da trời,/ màu xanh của nước biếc,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ,..// -Đọc diễn cảm những hình ảnh tả sông -HS lắng nghe Hương: Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường; Những đêm tẳng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng -HS đọc nối tiếp CN –Nhóm – Lớp + GV giới thiệu nội dung các khổ thơ - Luyện đọc 6 đoạn: mỗi em đọc 2 đoạn GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3 - GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. nhân - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Sông Hương là một dòng sông chảy + Câu 1: Bài đọc đã giúp em hiểu gì về qua một cánh rừng có cỏ thạch xương tên gọi của sông Hương bồ. Đến mùa, hoa thạch xương bồ nở -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó trắng hai bên bờ, tỏa mùi thơm dịu nhẹ. thảo luận theo cặp đưa ra ý kiến - GV chốt đáp án và tuyên dương + Tác giả muốn khẳng định điều gì khi + Câu 2: Tác giả muốn khẳng định điều nói sông Hương là một bức tranh gì khi nói sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều khúc, đoạn mà khổ dài? mỗi khúc đoạn đều có vẻ đẹp riêng của Trong bài đọc, tác giả đã miêu tả sông nó Hương là một bức tranh khổ dài. Bây giờ các em hãy đọc lại bài đọc và xem tác giả muốn khẳng định điều gì khi miêu tả sông + Đáp án: Màu sắc của sông Hương có Hương như vậy? sự thay đổi khi hè đến và vào nhwungx ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đêm trăng sáng. Bởi vì hè đến, khi hoa đưa ra ý kiến của mình) phượng nở đỏ rực hai bên bờ, Hương GV và HS nhận xét Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng + Câu 3: Màu sắc của sông Hương thay ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi phố phường. Còn vào những đêm trăng như vậy? sáng, dòng sông là một đường trăng -GV cho Hs làm việc CN sau đó thảo luận lung linh dát vàng. nhóm đưa ra ý kiến của mình + 2 – 3 HS đọc đoạn văn cuối - GV và HS nhận xét + 2 nhóm chia sẻ + Câu 4: Vì sao nói “ sông Hương là một + Vì sông Hương làm cho không khí đặc ân của thiên nhiên dành tặng cho thành phố trở nên trong lành hơn, làm Huế? tan biến những sự ồn ào của chợ búa, -Gv yêu cầu Hs đọc đoạn văn cuối tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm./
- - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và Vì sông Hương làm cho thành phố Huế chia sẻ trước lớp trở nên thơ mộng hơn, đẹp hơn + GV khuyến khích HS có câu trả lời thú + HS trả lời vị + Các em làm việc theo nhóm. Từng + Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào em phát biểu ý kiến của mình trong bài? Vì sao? + 3 – 4 em trả lời: Những đêm trăng - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng vì câu văn cho thấy - GV mời HS nêu nội dung bài. vẻ đpẹ thơ mộng của dòng sông vào - GV chốt: Sông Hương là một “đặc ân những đêm trăng. của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. + HS lắng nghe 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Sơn Tinh – Thủy Tinh 3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện - GV giới thiệu các nhân vật: vua Hùng, - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe kể Mị Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh trong 4 chuyện: Sơn Tinh – Thủy Tinh bức trạnh + HS lắng nghe - GV kể lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh - GV kể lần 2 kết hợp với hỏi đáp + Vua Hùng muốn làm điều gì tốt đẹp cho con gái yêu của mình? + Vua Hùng đã đưa ra yêu cầu gì cho Sơn - HS lắng nghe Tinh ? - HS trả lời câu hỏi + Sự việc tiếp theo là gì? - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu hỏi hợi ý, kể lại từng đoạn của câu chuyện + HS kể lần lượt theo tranh ( không cần - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. thuộc từng chữ) - GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm + 4 HS kể nối tiếp từng tranh đôi – trước lớp - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương.
- 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến thức - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến đã học vào thực tiễn. thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + HS lắng nghe và thực hiện + Kể lại câu chuyện Sơn Tinh – Thủy Tinh cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................... ............................................................................................................................ ______________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 13 XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG - NĂM. TIỀN VIỆT NAM Bài 66: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG-NĂM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch tr eo tường), lịch tháng (lịch để bàn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò: Tớ là ai: - HS tham gia khởi động - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời:... - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
- 2. Khám phá + Hoạt động: - GV cho HS quan sát chiếc đồng hồ mà trên mặt đồng hồ có chia 60 vạch. - HS quan sát - GV cùng HS nhắc lại kiến thức đã học ở Toán 2: Một giờ có 60 phút. GV giới thiệu cho HS, mỗi phần được đánh dấu (như trong sách) hay chính - HSTL: Một giờ có 60 phút là khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp tương ứng với 1 phút. Trên mặt đồng hồ có 60 vạch. GV hướng dẫn HS cách đọc giờ chính xác đến 5 phút. GV yêu cầu HS sử dụng đồng hồ mô hình để quay kim đồng hồ chỉ thời gian theo yêu cầu. - HS thực hành Sau khi HS quay kim đồng hồ chỉ thời gian đó, các HS còn lại trong lớp quan sát và đọc giờ trên đồng hồ đó. Để cho dễ nhớ, GV có thể gợi ý HS liên kết cách đọc p hút khi kim phút chỉ từng số với kết quả trong bảng nhân 5. - GV hướng dẫn HS cách đọc đồng hồ chính xác đến từng phút. Và thực hiện hoạt động tương tự hoạt động ở trên. - HS theo dõi - GV có thể lấy thêm một số ví dụ cho HS thực hành để rèn luyện kĩ năng đọc giờ chính xác đến từng phút. - HS thực hành b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Số?
- - Nêu yêu cầu của bài 1? - Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tranh. 1HS hỏi, - HS nêu yêu cầu. 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra được bạn - HS làm bài theo cặp, trả lời câu trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải thíc cho bạn hỏi: vì sao lại sai? a) Nam học Toán lúc 7 giờ 25 - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước phút sáng. lớp. b) Mai học Âm nhạc lúc 10 giờ 10 phút sáng. - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm c) Rô – bốt học Mĩ thuật lúc 2 giờ làm đúng. 33 phút chiều hay 3 giờ kém 27 GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện phút chiều. kĩ năng đọc giờ chính xác đến từng phút gắn với d) Việt học Giáo dục thể chất lúc buổi trong ngày. 3 giờ 42 phút chiều hay 4 giờ kém Bài 2. (Làm việc cá nhân): Hai đồng hồ nào chỉ 18 phút chiều cùng thời gian vào buổi chiều? - HS nêu cách tính một số phép tính. - HS nhận xét nhóm bạn. - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 4 giờ 56 phút chiều còn được gọi là mấy giờ? Vậy ta thấy đồng hồ A chỉ cùng thời gian với đồng - Đồng hồ A chỉ 4 giờ 56 phút. hồ nào vào buổi chiều? - 4 giờ 56 phút chiều còn được - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. gọi là 16 giờ 56 phút - Gọi HS chữa bài trước lớp. - Đồng hồ A chỉ cùng thời gian - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. với đồng hồ G vào buổi chiều? GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố - HS làm bài vào vở. cách đọc giờ theo buổi trên đồng hồ điện từ. - HS đọc bài làm Bài 3. (Làm việc cá nhân): Chọn đồng hồ thích - HS nhận xét bạn. hợp với mỗi bức tranh. - HS quan sát tranh, nhận biết giờ - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết giờ theo buổi. theo buổi. - Đầu tiên, GV cùng HS quan sát tranh trong SGK, - HS làm bài vào vở. tìm những đặc điểm để có thể nhận biết buổi trong - HS đọc bài làm: ngày. Sau đó dựa vào cách đọc giờ trê n đồng hồ a) Mai cùng mẹ làm bánh lúc 16 điện tử, HS mô tả xem hoạt động đó cùa bạn Mai giờ 22 phút. (hay em Mi) diễn ra vào lúc nào, tương ứng với b) Mi cùng bố hút bụi lúc 10 giờ thời điểm đó là chiếc đồng hồ nào? 02 phút.
- - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - HS nhận xét bạn. - Gọi HS chữa bài trước lớp. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. - Mở rộng: GV có thế chuẩn bị thêm một số bức tranh cho HS quan sát và thử đoán xem hoạt động trong tranh diễn ra vào thời điểm nào trong ngày (hoặc GV có thể cung cấp thêm đóng hổ kim mô tả thời điểm đó để HS đién sổ vào đóng hó điện tử tương ứng). GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố cách xác định giờ theo buổi trên đổng hổ điện tử. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Số? GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính với số đo thời gian. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài trước lớp và nêu cách làm. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng - HS làm bài vào vở. GV cho HS tự làm rồi chữa bài. - HS đọc bài làm GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS làm quen - HS nhận xét bạn. với việc tính toán trên số đo đại lượng-thời gian. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò thức đã học vào thực tiễn. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực + HS trả lời:..... hành xem đồng hồ. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ Buổi chiều TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 26: XÁC ĐỊNH CÁC PHƯƠNG TRONG KHÔNG GIAN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được bốn phương chính trong không gian theo quy ước. - Thực hành xác định được các phương chính dựa trên phương Mặt Trời mọc, lặn hoặc la bàn. 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Cháu vẽ ông mặt trời” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: + Trả lời: Mặt trời mọc ở bên trái em. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Kể tên các phương trong không gian. - GV yêu cầu từng HS quan sát hình 2, chỉ và đọc tên các phương trong không gian chính: Đông, Tây, Nam, Bắc. - HS làm việc cá nhân. + Các phương nào nằm trên cùng một đường thẳng nhưng ngược chiều nhau.
- - Gọi HS lên bảng chỉ và đọc tên các phương. + Phương đông ngược chiều với - GV chốt kiến thức. phương tây, phương bắc ngược chiều với phương nam. - Một số em lên bảng trả lời và chỉ vào hình. - HS đọc lại nội dung chốt của logo ông mặt trời. Hoạt động 2. - GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm thực tế + HS trả lời: mọc và buổi sáng và để trả lời câu hỏi: Hằng ngày, mặt trời mọc vào lặn vào buổi chiều tối. lúc nào và lặn vào lúc nào? - Yêu cầu HS quan sát hình 3, chỉ và nói + HS trả lời: Mọc ở phía đông-phía phương Mặt Trời mọc, Mặt Trời lặn. biển, lặn ở phía tây. - Lắng nghe, ghi nhớ. - GV nhận xét và chốt lại: Mặt trời mọc vào - HS đọc thông tin. buổi sáng sớm ở phía đông và lặn vào buổi chiều ở phía tây. - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin “Em có biết” và tóm lược nội dung thú vị. - GV cung cấp thêm thông tin: Ở bờ biển phía - HS làm việc nhóm đôi và chia sẻ tây nam của đất nước thuộc tỉnh Kiên Giang điều thú vị mình phát hiện được và Cà Mau chúng ta sẽ được ngắm Mặt Trời với bạn. như lặn xuống biển. - Yêu càu HS đọc thầm lại thông tin “Em cần - Một số HS chia sẻ trước lớp. biết” và nêu điều thú vị em phát hiện được trong đoạn thông tin. - Tổ chức cho HS chia sẻ, ưu tiên những em học sinh có nhà ở biển hoặc đã từng đi biển. 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Xác định các phương dựa vào phương Mặt Trời mọc, lặn. - Theo dõi GV làm mẫu. - GV tổ chức cho HS thực hiện xác định các phương trong sân trường. - GV làm mẫu trước lớp.
- + Bước 1: Quan sát và xác định phương Mặt Trời mọc vào buổi sáng, phương Mặt trời lặn vào buổi chiều. + Bước 2: GV đứng dang tay ngang vai từ từ xoay người sao cho tay phải chỉ về phương - HS làm việc nhóm. Mặt Trời mọc, tay trái chỉ về phương Mặt Trời - Các thành viên của nhóm thay lặn. nhau xác định các phương. + Bước 3: Xác định các phương: đông (phía - Đại diện các nhóm lên xác định tay phải), tây (phía tay trái), bắc (phía trước phương. mặt), nam (phía sau lưng). - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - HS lắng nghe luật chơi. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Học sinh tham gia chơi - GV lần lượt đưa ra các vị trí: cổng trường, cửa lớp, nhà xe,... yêu cầu HS dựa vào hiểu biết của mình xác định hướng về phương nào? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________________________ ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 8: TUÂN THỦ QUY TẮT AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 9: ĐI BỘ AN TOÀN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Đồng tình với những hành vi tuân thủ quy tắc đi bộ an toàn; Không đồng tình với những hành vi tuân thủ quy tắc đi bộ an toàn. - Nêu được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắt đi bộ an toàn. - Tuân thủ quy tắt an toàn khi đi bộ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giữ gìn nét đẹp văn hóa giao thông đường bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát tập thể bài “Đèn đỏ đèn - HS lắng nghe bài hát. xanh” - HS lắng nghe. + Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các - HS trả lời câu hỏi quy tắc an toàn nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập (25’) * Bài tập 1: Bày tỏ ý kiến - HS thảo luận để nhận xét, đưa ra ý kiến - GV yêu cầu HS thảo luận để nhận xét, về việc làm của các bạn trong tranh và trả đưa ra ý kiến về việc làm của các bạn lời câu hỏi. trong tranh và trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Bạn nào tuân thủ hoặc chưa tuân thủ quy tắc an toàn khi đi bộ? Vì sao? - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV cho các nhóm trình bày kết quả - HS nhận xét, bổ sung. thảo luận. - HS lắng nghe, rút kinh nghiêm. - GV cho HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: đồng tình với những hành vi trong các tranh 1, 4; không đồng tình với những hành vi - HS thảo luận nhóm và đóng vai thể hiện trong các tranh 2, 3. nội dung tình huống đưa ra cách giải quyết Bài tập 2: Xử lí tình huống phù hợp. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và đóng vai thể hiện nội dung tình huống đưa ra cách giải quyết phù hợp. - Các nhóm lên đóng vai, các nhóm còn lại - GV cho các nhóm lên đóng vai, các cổ vũ, động viên. nhóm còn lại cổ vũ, động viên. - HS nhận xét, bổ sung. - GV cho HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận:
- + Tình hống 1: Khi cần đi qua đường ở nơi không có vạch kẻ đường, em và bạn cần quan sát cẩn thận khi chắc chắc không có xe nào đang đến gần mới đi qua đường. Trong trường hợp đường quá đông các phương tiện tham gia giao thông, các em nên nhờ người lớn đưa qua đường để đảm bảo an toàn. + Tình huống 2: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, em và bạn cần đi sát lề đường bên phải, tập trung quan sát; không dàn hàng ngang,.... 3. Vận dụng. - HS vẽ tranh tuyên truyền với bạn bè, - GV tồ chức cho HS vẽ tranh tuyên người thân về các quy tắc đi bộ an toàn. truyền với bạn bè, người thân về các quy tắc đi bộ an toàn. - HS trình bày sản phẩm. - GV cho HS trình bày sản phẩm. - Hằng ngày em cần tuân thủ nghiêm túc - Hằng ngày, em hãy tuân thủ nghiêm quy tắc an toàn giao thông đường bộ như: túc các quy tắc an toàn khi đi bộ. Đi bộ trên vỉa hè. Qua đường phải quan - GV nhắc nhở HS hàng ngày tuân thủ sát cẩn thận.Đi đúng vạch kẻ đường dành nghiêm túc các quy tắc an toàn khi đi bộ cho người đi bộ qua đường - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp trong sgk cho cả lớp nghe. - Khuyến khích HS đọc thuộc tại lớp. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông - HS đọc thông điệp trong sgk cho cả lớp điệp vào cuộc sống. nghe. - GV nhận xét tiết học - HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào + Hãy nêu 3 việc em cần làm sau bài cuộc sống. học? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt - HS trả lời - Dặn dò: chuẩn bị cho bài tiếp theo - HS lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ Thứ 3 ngày 4 tháng 4 năm 2023 TIẾNG VIỆT
- Nghe – Viết: CHỢ HÒN GAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài Chợ Hòn Gai theo hình thức nghe – viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng địa lí Việt Nam. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Biết yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá - HS lắng nghe. nhân) - HS đọc bài - GV 1 lần bài Chợ Hòn Gai - Mời 3 HS đọc lại bài - HS trả lời - GV hướng dẫn : + Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? - HS viết bảng + Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ? + GV đọc các từ dễ viết sai: la liệt, sải, trắng - HS viết bài. lốp, mượt choi choi,... cho HS viết bảng con - HS nghe, soát bài. - GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét chung. - 1 HS đọc yêu cầu bài. 2.2. Hoạt động 2: Tìm tên riêng viết đúng và - Các nhóm sinh hoạt và làm việc sửa lại những tên riêng viết sai (làm việc theo yêu cầu. nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Kết quả: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo + Những tên viết đúng: Hà Giang, luận nhóm đôi tìm ra tên riêng viết đúng và sửa Hà Nội, Khánh Hòa, Cà Mau lại những tên riêng viết sai + NHững tên viết sai: Thanh Hóa, Kiên Giang - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV chốt: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết khi viết tên riêng địa lý Việt Nam 2.3. Hoạt động 3: Giải câu đố và viết lời giải - HS đọc yêu cầu vào vở (nhóm 2) - HS thực hiện - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các em tđọc thầm các câu đố sau đó thảo luận nhóm 2 tìm câu trả lời - Kết quả: 1. tỉnh Phú Thọ; 2. tỉnh Nghệ An 3. tỉnh Khánh Hòa - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - HS thực hiện - GV gợi ý cho HS: Hỏi người thân về những danh lam thắng cảnh ở địa phương ( hỏi tên, đặc điểm, giá trị, vị trí địa lý) - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ________________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 13 XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG - NĂM. TIỀN VIỆT NAM Bài 66: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG-NĂM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các tháng trong n ăm thông qua tờ lịch năm và nhận biết được sổ ngày trong tháng thông qua việc sừ dụng bàn tay. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch treo tường), lịch tháng (lịch để bàn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động thông qua trò chơi: - HS tham gia khởi động Đố bạn - Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
- 2. Khám phá + Hoạt động + Luyện tập GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại cùa - HS quan sát Mi và Rô-bốt trong SGK để tìm hiếu tình huống thực tế: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? - HSTL: Các bạn nhỏ đang + Lời thoại của Rô-bốt đã đề cập đến kiến thức gì? chơi trò chơi Ô ăn quan. + GV cùng HS nêu tên của 12 tháng trong năm; GV hướng dẫn HS sừ dụng bàn tay để nhận biết só - Một năm có 12 tháng; ngày trong tháng. + GV có thể hướng dẫn HS đếm trên một hoặc cả hai bàn lay vì cỏ nhiểu cách tiếp cận khác nhau. Trong SGK, tác giả lựa chọn mô tả cách - HS thực hành đếm trên hai bàn tay để thuận tiện cho công tác minh hoạ. - GV cho HS nhắc lại những kiến thức đã học: b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Quan sát tờ lịch năm + Một năm có 12 tháng; nay và cho biết:... + Và nhận biết số ngày trong - Nêu yêu cầu của bài 1? tháng bằng việc sử dụng bàn - Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tờ lịch năm nay. 1HS tay. hỏi, 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra được bạn - HS làm bài theo cặp, trả lời trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải thíc cho bạn vì câu hỏi: sao lại sai? a) Những tháng có 30 ngày là: tháng 4; tháng 6; tháng 9; - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. tháng 11. - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm làm b) Những tháng có 31 ngày là: tháng 1; tháng 3; tháng 5; đúng. tháng 7; tháng 8; tháng 10; GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện tháng 12. c) Tháng 2 năm nay có 28 kĩ năng xem tờ lịch năm (thường là lịch treo ngày. tường loại 1 tờ). - HS nhận xét nhóm bạn. c) Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân): Xem tờ lịch tháng 3 và trả lời các câu hỏi - GV yêu cầu HS quan sát tờ lịch và làm bài: - Trường của Rô-bốt sẽ đi cắm trại vào chủ nhật cuối - HS làm bài vào vở. cùng của tháng 3. Hỏi đó là ngày nào? - HS đọc bài làm - Ngày cuối cùng của tháng ba là thứ mấy? Ngày đầu - Trường của Rô-bốt sẽ đi tiên của tháng tư cùng năm là thứ mấy? cắm trại vào chủ nhật cuối - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. cùng của tháng 3. Đó là ngày - Gọi HS chữa bài trước lớp. 31. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. - Ngày cuối cùng của tháng GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện kĩ ba là chủ nhật. Ngày đầu tiên năng xem tờ lịch tháng.
- Bài 2. (Làm việc nhóm đôi): Chọn câu trả lời đúng của tháng tư cùng năm là thứ - Nêu yêu cầu của bài 2? hai. - HS nhận xét bạn. - Trao đổi cặp đôi để làm bài. - HS trao đổi để làm bài theo - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp và cặp. - Giải quyết bài tập này là nêu cách làm. đếm. - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm làm Vậy chuyến đi đó kéo dài 5 đúng. ngày. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố kĩ năng - HS nhận xét nhóm bạn. tính khoảng thời gian. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò kiến thức đã học vào thực chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết được các tiễn. tháng trong năm thông qua tờ lịch năm và nhận biết + HS trả lời:..... được sổ ngày trong tháng thông qua việc sừ dụng bàn tay.- Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ Buổi chiều HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: LÀM BẠN VỚI THIÊN NHIÊN Sinh hoạt theo chủ đề: TUYÊN TRUYỀN BẢO VỆ THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được những hành động nên làm và không nên làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Học sinh xây dựng được quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân nhận biết được những hành vi nên và không nên làm để bảo vệ môi trường. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ cho mọi người về những hành vi bảo vệ vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Chia sẻ hiểu biết bảo về cảnh quan môi trường với nhau.
- - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ hoàn thiện Quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nhà em.. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS quan sát các hình ảnh. - GV đưa ra một số hình ảnh về các cảnh đẹp khác nhau của quê hương và hỏi HS: - HS xung phong chia sẻ lại những trải + Em có biết đây là nơi nào không? nghiệm của mình về địa điểm ở trong + Bạn nào lớp mình đã từng tới đây? những hình ảnh. + Ở đó có gì đẹp? + Khi tới đó, em có thấy những hành vi làm xấu, bẩn cảnh quan chung không? + Em cảm thấy thế nào khi nhìn thấy những + HS thực hiện. hành vi xấu đó? - GV gọi HS chia sẻ câu trả lời của mình. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: 2. Khám phá Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Nên hay không nên” (làm việc cả lớp – cá nhân) - HS lắng nghe. - GV tổ chức trò chơi “Nên hay không nên”. + 1 HS xung phong lên bốc thăm, diễn + GV giới thiệu luật chơi: một HS lên bảng tả hành vi đã bốc được. Còn lại quan bốc thăm 1 hành vi ứng xử với cảnh quan sát, phán đoán. thiên nhiên cho sẵn như: Vứt rác bừa bãi, Nhặt rác bảo vào thùng; Vẽ bậy lên tường,... Sau khi bốc thăm xong, HS đó sẽ diễn tả hành vi đó bằng các hành động của mình. . Cả lớp ngồi dưới quan sát và đưa ra phán đoán của mình. + Mời HS lên bảng bốc thăm và diễn tả hành - Lắng nghe rút kinh nghiệm. vi. - HS suy nghĩ và giơ mặt cười hoặc + Yêu cầu HS quan sát, phán đoán hành vi mặt mếu. bạn diễn tả. - GV nhận xét chung, tuyên dương.
- - Sau mỗi hành động minh họa, GV yêu cầu - Một số HS giải thích. HS giơ mặt cười hoặc mặt mếu để thể hiện việc nào nên làm, việc nào không nên làm ở - 1 HS nêu lại nội dung nơi công cộng. - GV gọi một số HS giải thích lí do giơ mặt cười hoặc mặt mếu ở mỗi hành động. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Chúng ta vừa thấy những hành động thường diễn ra ở nơi công cộng. Chúng ta nên tránh những việc không nên làm và tích cực làm những việc tốt để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Thảo luận quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. (Làm việc nhóm 4 – cá nhân) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bài và tiến hành thảo luận. 4: + Các nhóm thảo luận về các hành vi nên và không nên làm khi đi tham quan. + Xây dựng quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên bằng giấy bìa màu có hình bầu dục, hình chiếc lá hoặc hình trái tim, kéo, bút, dây,... + Chú ý nhấn mạnh trên các miếng bìa ghi - Đại diện các nhóm giới thiệu về nét sẵn một số hành vi không tốt như: chen lấn, riêng của nhóm qua sản phẩm. xô đẩy; Xả rác bừa bãi, Đi vệ sinh không đúng chỗ; Giẫm chân lên ghế;... HS lặt mặt sau của tấm bìa để ghi những lời nhắc nhở cho hành vi đó. + HS đục lỗ, xâu dây thành một chuỗi thông tin như là một cẩm nang hướng dẫn ứng xử cho du khách. - Các nhóm nhận xét. + Giới thiệu với bạn sản phẩm của mình. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV kết luận: Chúng ta vừa làm xong các Quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên thông qua những hành vi không đẹp được ghi sẵn.

