Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Thúy Hà

docx 46 trang Đan Thanh 06/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Thúy Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_28_bui_thi_thuy_ha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Thúy Hà

  1. TUẦN 28 Thứ 2 ngày 24 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải ngiệm SHDC: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN. I. Yêu cầu cần đạt - HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, ở gần nơi em ở, nơi em học. - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn bảo vệ cảnh quan chung. - Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn tiết mục văn nghệ: Bảo vệ môi trường cùng Kun (Lớp 2C) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Biểu diễn văn nghệ - Đội văn nghệ lớp 2C thể hiện tiết mục - HS theo dõi nhảy : Bảo vệ môi trường cùng Kun - HS vỗ tay theo nhịp - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - Giao lưu với bạn trả lời câu hỏi dưới cờ. 4. Giao lưu, chia sẻ 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ____________________________________________ Tiếng Việt Đọc : ĐẤT NƯỚC LÀ GÌ (T1+2) Nói và nghe : CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Đất nước là gì?
  2. - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ ( nhân vật xưng “ con”trong bài thơ) qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, hiểu được ý nghĩa hàm ẩn của câu thơ, khổ thơ, bài thơ với những suy luận đơn giản. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ. - Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước Việt Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói tới; có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. * Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Tranh ảnh minh họa bài thơ; băng đĩa về những ngôi nhà của các vùng miền khác nhau III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở video bài hát Đất nước mến thương - Cả lớp cùng khởi động Cả lớp cùng khởi động bài hát. - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện hoạt động - HS tham gia trò chơi ( Nói 2 -3 câu giới thiệu về đất nước mình theo gợi + Trả lời: ý trong sách học sinh) + Trả lời: - Hs làm việc nhóm: mỗi em tự chia sẻ những hiểu - HS lắng nghe. biết của mình về đất nước. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe.
  3. - GV đọc cả bài ( đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc. những từ ngữ thể hiện những câu hỏi bộc lộ suy nghĩ/ suy tư của bạn nhỏ thể hiện trong bài thơ) -Đất nước là gì/ Làm sao để thấy/ Núi - GV hướng dẫn đọc : cao thế nào/ Biển rộng là bao/... + Đọc đúng những câu thơ có những tiếng dễ phát âm sai + Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc có thể ngắt nhịp thơ như sau: Hay là con nghĩ/ Đất nước trong nhà/ Là mẹ/là cha/ Là cờ Tổ quốc?// - HS đọc nối tiếp. + Đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ thể - HS đọc từ khó. hiện những câu hỏi bộc lộ suy tư của bạn nhỏ. -3 hs đọc nối tiếp câu thơ trong bài ( mỗi bạn đọc - 2-3 HS đọc. liền hai khổ) trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên) - HS luyện đọc. - Hs làm việc nhóm ( 3hs/ nhóm): Mỗi hs đọc 2 khổ ( đọc nối tiếp đến hết bài), đọc nối tiếp 1 – 2 lượt. - Hs làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ trước lớp. -Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong + Trả lời sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời câu hỏi theo suy nghĩ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu , bạn nhỏ hỏi những điều gì về đất nước? + Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời câu hỏi đó như thế nào? + Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? + Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Cảnh đẹp đất nước 3.1. Hoạt động 3: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh - Mong muốn các bạn đến thăm/mong đẹp của đất nước Việt Nam muốn mọi người trên đất nước và thế giới biết đến cảnh đẹp/ mong muốn
  4. - Hs làm việc nhóm 4: Lần lượt từng em nêu cảm giữ gìn, bảo vệ các danh lam thắng nghĩ, những điều mong muốn về cảnh đẹp của đất cảnh/... nước. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Gv tổng kết: Qua bài luyện đọc, luyện nói và nghe hôm nay, các em đã có hiểu biết thêm về đất nước. Đất nước ta trong tương lai có đẹp như mong muốn của các em hay không, phụ thuộc vào tất cả mọi người có biết sống về đất nước, vì dân tộc hay không, trong đó có các em – những chủ nhân tương lai của đất nước. 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến thức - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận đã học vào thực tiễn. dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - HS quan sát. + Cho HS quan sát cảnh đẹp đất nước - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương Điều chỉnh sau tiết dạy: *Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, đất nước Việt Nam. ________________________________________ Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 (T1) I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục ng hìn trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 000. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ, phiếu HT III. Hoạt động dạy học
  5. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Yêu cầu HS hát, kết hợp vận động theo nhạc bài hát: Em yêu trường em. - HS hát, kết hợp vận động theo nhạc. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. a) Khám phá: - 3 HS đọc lời thoại - GV cho 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của Nam, Mai và Rô-bốt trong để dẫn ra tình huống. - GV hướng dẫn HS lập phép tính tìm số cây cả hai loại: Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây ca cao ta làm phép tính gì? Từ đó dẫn ra phép cộng 12 547 + 23 628 = ? - GV: Ta có thể thực hiện phép cộng này như thế nào? - GV nêu: Đặt tính và tính tương tự như phép cộng hai số có bốn chữ số mà các em đã học. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây ca cao ta làm phép tính cộng 12 547+ 23 628. - GV gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính: - Ta thực hiện phép cộng này theo 2 bước: Đặt tính và tính - HS nêu cách thực hiện đặt tính rồi tính: - Để củng cố cách thực hiện phép tính, GV cho HS làm thêm một phép cộng: Đặt tính rối tính: 74 635 + 3 829. - GV cho HS làm bài tập vào vở nháp. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương. b) Hoạt động - HS làm bài tập vào vở nháp. Bài 1. (Làm việc cá nhân): Tính - HS nêu kết quả, HS nhận xét.
  6. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau. - Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính một số phép tính. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu yêu cầu - làm bài. GV chốt: BT1 Củng cố thực hiện tính cộng số có năm chữ số với số có ba, bổn, năm chữ số. - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Đặt tính rồi tính - HS nêu cách tính một số phép tính. - HS nhận xét. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào vở. - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả sai). - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu yêu cầu - làm bài. GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính phép cộng số có năm chữ số với số có hai, bổn, năm chữ số. Khi đặt tính em cần lưu ý viết các chữ sổ cùng hàng phải thẳng cột với nhau. Bài 3. (Làm việc cá nhân): Tính nhẩm (theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép tính mẫu rồi làm bài. - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu, đọc phần phép tính mẫu rồi làm bài. - Gọi HS trình bày bài làm – NX và nêu cách nhẩm từng trường hợp. GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách tính nhẩm phép cộng hai số tròn nghìn trong phạm vi 20 000. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán GV cho HS đọc để bài và tìm hiểu đề bài. GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải tìm gì? Phải làm phép tính gì? - GV cho HS làm bài vào vở. - GV gọi 1 HS lên bảng giải. - HS trình bày bài làm – NX và nêu cách nhẩm. a) 6 000+5 000=11 000 b) 9 000+4 000=13 000 - HS, GV nhận xét, tuyên dương c) 7 000+9 000=16 000 GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng.
  7. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -HS đọc để bài và tìm hiểu đề bài. - GV cho HS làm bài Bài giải Cửa hàng đã nhập về số sách giáo khoa và sách tham khảo là: 6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn) Cửa hàng đã nhập về số sách và vở là: 10 360 + 8 500 = 18 860 (cuốn) Đáp số: 18 860 cuốn. - HS, GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - Tổ chức trò chơi: ai nhanh, ai đúng. “ 30 nghìn cộng 30 nghìn bằng bao nhiêu” 60 nghìn. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ________________________________________ Buổi chiều Tiết đọc Thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI ____________________________________ Tự nhiên và xã hội CẨM NANG ĂN UỐNG CÓ LỢI CHO SỨC KHOẺ (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Kể tên một số thức ăn đồ uống và hoạt động có lợi cho các cơ quan thần kinh - Thu thâp thông tin về một số chất có hại đối với các cơ quan thần kinh và cách phòng tránh - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có một thói quen học tập vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
  8. * Bài 23: Chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh (T2) được thay bằng bài học STEM Cẩm nang ăn uống có lợi cho sức khỏe. II. Đôd dùng dạy học Tranh ảnh về các loại đồ ăn thức uống có lợi và có hại cho HS III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Tập thể dục buổi sáng” để khởi động - HS lắng nghe bài hát. bài học. + GV nêu câu hỏi: Trong bài hát nói về nội dung gì? + Trả lời: Cô dạy em tập thể - GV Nhận xét, tuyên dương. dục buổi sáng. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Kể tên một số thức ăn đồ uống, hoạt động có lợi cho các cơ quan thần kinh. (làm việc cá nhân) - GV YC HS quan sát các hình 11-14 trong SGK và Một số học sinh trình bày. trả lời câu hỏi: HS nhận xét ý kiến của bạn. ? Kể tên nhưng thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi - Lắng nghe rút kinh nghiệm. đối với cơ quan thần kinh? - Học sinh lắng nghe - GV mời các HS trả lời, Hs khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 : Dưới đây là 7 quy tắc ăn uống khỏe mạnh: + Chế độ ăn uống khỏe mạnh. + Ăn nhiều trái cây và rau quả + Duy trì trọng lượng thích hợp để được khỏe mạnh. + Cân bằng dinh dưỡng. + Uống đủ nước. + Tập thể dục. + Ghi nhớ về sự cân bằng.
  9. Hoạt động 2. Kể thêm một số thức ăn đồ uống có lợi, đồ ăn có hại cho các cơ quan thần kinh. (làm việc nhóm 4) - HS nối tiếp nhau kể tên thức - GV chia nhóm 4, YC HS Hãy kể thêm những thức ăn, đồ uống có lợi và không ăn, đồ uống có lợi và không có lợi đối với cơ quan có lợi đói với cơ quan thần thần kinh? kinh - Đại diện các nhóm trình - GV mời các nhóm khác nhận xét. bày - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Thực hành Hoạt động 3 : Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có một thói quen học tập vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc (Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm, từng HS trong nhóm thảo luận các câu hỏi: - HS làm việc trong nhóm và Để đảm bảo sức khỏe, hằng ngày em cần: trả lời các câu hỏi + Ngủ bao nhiêu giờ? Đi ngủ lúc nào? + Ăn mấy bữa? Ăn vào lúc mấy giờ? + Học vào khoảng thời gian nào? + Tham gia các hoạt động vui chơi gì? Vào khoảng thời gian nào? - HS thực hành lập thời gian - GV Hướng dẫn HS lập thời gian biểu các hoạt động biểu cá nhân, sau đó chia sẻ trong một ngày của các em về: ăn, uống, vui chơi, nghỉ và thống nhất trong nhóm ngơi, học tập và ngủ theo mẫu sau - Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung, - GV mời một số HS đại diện nhóm lên trình bày về nhận xét thời gian biểu của nhóm, các nhóm khác bổ sung - GV kết luận, khen ngợi những nhóm làm tốt, khoa - HS lắng nghe, rút kinh học và trình bày rõ ràng nghiệm 4. Vận dụng:
  10. - GV YC HS đọc và quan sát hình 15, 16 trong SGK, - Học sinh chia nhóm 4, đọc chia nhóm, đóng vai theo gợi ý trong hình 15, 16. yêu cầu bài và tiến hành Mời các bạn khác đưa ra lời khuyên đối với mỗi tình đóng vai, xử lí tình huống. huống + Hình 15: Bạn nữ học bài quá khuya + Hình 16: Bạn nam chơi trò chơi điện tử quá lâu - GV mời các nhóm lên đóng vai và xử lí tình huống, - Các nhóm nhận xét. các bạn khác nhận xét và bổ sung - Lắng nghe, rút kinh - GV đưa ra nhận xét, lời khuyên và tuyên dương nghiệm. những nhóm đã có phần xử lí hay, linh hoạt * GV cho HS chia sẻ phần mục Em có biết trong SGK - 2-3 học sinh đọc mục Em để hiểu thêm về việc cần thiết ngủ đủ số giờ phù hợp có biết với lứa tuổi. - Mời 2-3 HS đọc - GV cho học sinh đọc ND chốt của ông Mặt trời, lời nói của bạn nhỏ trong tranh. - GV khuyến khích học thực hiện những việc có lợi - HS đọc cho cơ quan thần kinh - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Bài 23: Chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh (T2) được thay bằng bài học STEM Cẩm nang ăn uống có lợi cho sức khỏe. ____________________________________ Thứ 3, ngày 25 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt Nghe – Viết: BẢN EM I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả bài thơ Bản em ( Nguyễn Thái Vận) theo hình thức nghe – viết; trình bày đúng các khổ thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái đầu mỗi câu thơ ( viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2)
  11. - Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc có tiếng chứa ươc/ ươt. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS hát bài: Chữ đẹp mà nết càng ngoan. - HS tham gia hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu: Nghe viết bài thơ Bản em của - HS lắng nghe. tác giả Nguyễn Thái Vận. Đây là một bài thơ rất hay với những câu thơ giàu hình ảnh về cảnh vật miền núi. - HS lắng nghe. - GV đọc 3 khổ thơ sẽ viết chính tả cho HS nghe. - 1hs đọc trước lớp - Hướng dẫn học sinh nhìn vào sách học sinh, đọc thầm 3 khổ thơ trong sách học sinh; - GV hướng dẫn hs: + Quan sát những dấu câu có trong đoạn thơ và cách trình bày 3 khổ thơ. + Viết hoa chữ đầu tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi - Chóp , sương, dội, pơ – mu,... câu thơ. - HS viết bài. + Viết những tiếng khó hoặc những tiếng dễ sai do - HS nghe, dò bài. ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - HS đổi vở dò bài cho nhau. -Gv đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho hs viết vào vở. - Gv đọc lại 3 khổ thơ cho hs soát lại bài viết - Gv hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em viết đẹp, có nhiều tiến bộ. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
  12. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô trống - GV hướng dẫn hs các bước thực hiện - Các nhóm nhận xét. - Làm việc cá nhân: Đọc yêu cầu và làm bài tập 2 vào vở ô li hoặc vở bài tập - Làm việc theo cặp/ nhóm: từng em đọc kết quả bài làm của mình, cả nhóm đối chiếu , góp ý và thống nhất đáp án - Chữa bài trước lớp: Gv chiếu bài học sinh hoặc 1 - 2 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. Nắng chiều đã bớt chói chang/ Đáp án: Khi thủy triều lên, biển trở nên + Nắng chiều, thủy triều, triều đại, chiều chuộng mênh mông hơn. +Che chở, trở thành,chở hàng, trở ngại. - Gv khuyến khích Hs đặt câu hỏi với từ ngữ đã 1-2 hs đọc yêu cầu của bài tập hoàn thành. a - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b - Gv hướng dẫn hs làm bài tập a hoặc b. Trình bày a) Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông - Hs làm việc cá nhân: Viết vào vở bài tập hoặc ô li theo yêu cầu. Hs làm việc chung + 1 số hs trình bày bài làm của mình + Cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng dẫn của gv Sông Bạch Đằng đã đi vào trang sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Ai đã đi qua nơi này cũng cảm thấy tự hào về truyền thống giữ nước của cha ông ta. b) Chọn ươc hay ươt thay cho ô vuông Cách thực hiện có tiến hành tương tự như cách làm bài tập a Đáp án: - Đi ngược về xuôi - Đi trước về sau - Non xanh nước biếc - Vượt núi băng rừng - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe để lựa chọn. - Gv hướng dẫn hs cách thực hiện hoạt động vận dụng ở nhà.
  13. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: __________________________________ Tiếng Việt NÚI QUÊ TÔI (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Núi quê tôi. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết về phong cảnh của một vùng quê với vẻ đẹp của ngọn núi được tô điểm bởi nhiều màu xanh của sự vật. Cảm nhận được tình yêu quê hương của tác giả qua cách miêu tả ngọn núi quê hương. - Tự tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ,...về quê hương, đất nước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Biết yêu quê hương, đất nước, bà và những người thân qua bài thơ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Đọc và trả lời câu hỏi. + Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu , bạn nhỏ hỏi những điều gì về đất nước? + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời câu hỏi + Đọc và trả lời câu hỏi. đó như thế nào? + Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? + Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của bạn nhỏ - HS lắng nghe. đã nhận ra điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
  14. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - Gv đọc cả bài ( đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm) - Gv hướng dẫn đọc - Đọc đúng các tiếng phát âm dễ bị sai Xanh thẫm, lá tre, che rợp, rười - Cách ngắt giọng ở những câu dài. rượi,... Từ xa xa,/trên con đường đất đỏ chạy về làng,/tôi - 1 HS đọc toàn bài. đã trông thấy bóng núi quê tôi/ xanh thẫm trên - HS quan sát nền trời mây trắng .// Lá cây bay như làn tóc của một bà tiên/đang hướng mặt về phía biển.//Lá bạch đàn,/ lá tre xanh tươi/ che rợp những con đường mòn quanh co lên đỉnh núi.// + Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đoạn 1: từ đầu đến nền trời mây trắng. Đoạn 2:Tiếp theo đến một giếng đá Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc theo nhóm 3. Hs làm việc nhóm 3, mỗi hs đọc 1 đoạn ( đọc nối tiếp 3 đoạn), đọc nối tiếp 1-2 lượt Hs làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài một lượt -1hs đọc cả bài trước lớp - Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả -Về cuối thu sang đông, trên lời đầy đủ câu. đỉnh núi có mây trắng bay như + Câu 1:Tìm trong bài câu văn: tả đỉnh núi vào tấm khăn mỏng. Còn về mùa hè, cuối thu sang đông, tả ngọn núi vào mùa hè? trong ánh chớp sáng lóa của cơn + Câu 2: Chọn từ ngữ có tiếng “ xanh” phù hợp giông, cả ngọn núi hiện ra xanh với từng sự vật được tả trong bài? mướt. Câu 3: Tìm trong bài những câu văn có hình ảnh so sánh. Em thích hình ảnh nào? Hs làm việc theo cặp + Đọc thầm bài Hs tìm + Hs tìm những câu văn có hình ảnh so sánh trong bài, hình ảnh so sánh em thích và nêu ý kiến trước lớp. Gv mời đại diện nhóm trả lời và nhận xét.
  15. Gv chốt: Về cuối thu sang đông, trên đỉnh núi có -Từ xa xa, tác giả nghe thấy mây trắng bay như tấm khăn mòng; lá cây bay tiếng lá bạch đàn và lá tre reo, như làn tóc tiên của một bà tiên đang hướng mặt ngửi thấy hương thơm của chè về phía biển. xanh, của bếp nhà ai tỏa khói. Câu 4: Tác giả cảm nhận được những âm thanh - HS nêu theo hiểu biết của nào, những hương thơm nào của vùng núi quê mình. mình? - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài. Câu 5:Nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc bài Núi quê tôi - GV mời HS nêu nội dung bài . - GV chốt: Hiểu biết về cảnh đẹp của quê - Hs lắng nghe hương, từ đó thêm yêu quý , tự hào về quê hương, đất nước, có ý thức bảo vệ, giữ gìn những cảnh đẹp đó. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại -Gv đọc diễn cảm cả bài -1hs đọc lại cả bài - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và thức đã học vào thực tiễn. vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video cảnh núi quê tôi. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___________________________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000; - Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000; - Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng.
  16. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. -Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một số - HS tham gia khởi động câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: + Câu 2: Muốn thực hiện phép cộng trong phạm vi + Trả lời: Muốn thực hiện phép 100 000 ta làm thế nào? cộng trong phạm vi - GV Nhận xét, tuyên dương. 100 000 ta làm theo 2 bước: - GV dẫn dắt vào bài mới Bước 1: Đặt tính/ Bước 2: Tính. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm (theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép - HS nêu yêu cầu tính mẫu rồi làm bài. - GV gọi HS nối tiếp trình bày kết quả trước lớp. - HS nối tiếp trình bày kết quả: Kết hợp nêu cách nhẩm từng trường hợp. - HS trình bày kết quả trước - HS + GV nhận xét, tuyên dương. lớp. Kết hợp nêu cách nhẩm GV chốt: Bài 1 Giúp HS biết cách tính nhẩm phép từng trường hợp cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong - HS nhận xét. phạm vi 100 000. Bài 2. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào vở. - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu - HS nêu yêu cầu - làm bài. đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả sai.
  17. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, Khi đặt tính em cần lưu ý viết kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. các chữ sổ cùng hàng phải - GV gọi HS nối tiếp trình bày kết quả trước lớp. thẳng cột với nhau. - HS + GV nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính phép cho nhau. cộng số trong phạm vi 100 000 Bài 3. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Tính giá trị - HS trình bày kết quả trước biểu thức lớp. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, suy nghĩ cách - HS nhận xét. làm bài. - GV có thể hướng dẫn HS cách làm. - HS nêu yêu cầu + Câu a: GV cho HS nhận xét ba sổ trong tổng có gì đặc biệt ? HSTL: 27 000 + 13 000 = 40 + Câu b: GV yêu cầu HS nhận xét ba sổ trong tổng 000 (là sổ tròn chục nghìn). có gì đặc biệt? HSTL: 20 500 + 8 500 = 29 - HS tự làm bài. 000 (là số tròn nghìn). - GV yêu câu HS trình bày kết quả và nêu cách tính a) 35 000 + 27 000 + 13 000 từng trường hợp. = 35 000 + (27 000 + 13 000) - GV gọi HS nhận xét. = 35 000 + 40 000 - GV nhận xét, tuyên dương. - 75 000 GV chốt: Bài 3 Củng cố cách tính tổng ba sổ bằng b) 20 500 + 50 900 + 8 500 cách “thuận tiện nhát” dựa vào tính chất giao = (20 500 + 8 500) + 50 900 hoán và kết hợp cùa phép cộng. = 29 000 + 50 900 Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán = 79 900. - GV cho HS đọc để bài và tìm hiếu đề bài. - GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải - HS đọc để bài và tìm hiếu đề tìm gì? Phải làm phép tính gì? GV cho HS làm bài bài. vào vở. Bài giải - GV yêu cầu HS trình bày bài giải trên bảng Số cá ba sa bác Tư thả xuống - GV gọi HS nhận xét. Hỏi để kiểm tra bài làm dưới hồ lần thứ hai là: lớp. 10 800 + 950 = 11 750 (con cá) - GV nhận xét, tuyên dương. Số cá ba sa bác Tư thả xuống GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày bài hổ có tất cả là: giải của bài toán thực tế bằng hai bước tính liên 10 800 + 11 750 = 22 550 (con quan đến nhiều hơn. cá) Bài 5. (Làm việc nhóm lớp): Tìm chữ số thích Đáp số: 22 550 con cá. hợp. - HS nhận xét.
  18. GV hướng dản HS dựa vào cách tính theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tim số thích hợp, bắt đáu từ hàng đơn vị. Chẳng hạn: + Ở hàng đơn vị: (nhẩm I cộng mấy bẳng 5?) Vậy chữ số phải tìm là 4. + Ở hàng chục: 2 cộng 9 bằng 11, viết 1 nhớ 1. Vậy chữ sồ phải tìm là 1. HS: 1 cộng 4 bằng 5. + Ở hàng trăm: 2 thêm 1 là 3 (nhầm 3 cộng mấy bằng 4?). Vậy chữ số phải tìm ỉà 1. + Ở hàng nghìn: (nhầm 3 cộng mấy băng 11?) Vậy HS: 3 cộng 1 bẳng 4. chữ só phải tim là 8. + Ở hàng chục nghìn: 6 thêm 1 là 7. Vậy chữ sỗ HS: 3 cộng 8 bẳng 11. phải tìm là 7. Lưu ý: Nếu không đủ thời gian thì GV có thể cho Kết quả: HS làm bài này khi tự học. 63 121 + 8 294 = 71 415 GV chốt: Bài 5 Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò thức đã học vào thực tiễn. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết + Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 + HS tả lời:..... 000. + Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000; + Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; + Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: ______________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Cũng cố về bài tập phân biệt tr/ch. - Cũng cố về hình ảnh so sánh. - Cũng cố về từ đồng nghĩa. - Biết lắng nghe, tương tác, trả lời câu hỏi bài tập.
  19. - Chăm chỉ làm bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Bài tập Bài 1. a) Chọn chống/trống điền vào chỗ chấm để tạo từ: - HS làm bài cá nhân. - ..chọi; dịch; - HS lần lượt làm các bài tập đồng; trải; gà - Sau đó đổi chéo kiểm tra bài lẫn .; vắng nhau. b) Chọn chuyền/truyền điền vào chỗ chấm để tạo từ: - ..tin; tuyên ; gia .; bệnh; dây ; dịch Bài 2. Gạch câu có hinh ảnh so sánh có ở mỗi câu sau: a. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn. b. Xen vào giữa nhứng đám đá tai mèo, những nương đỗ, nương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Bài 3. .Nối các cặp từ có nghĩa giống nhau: - Chữa bài chung cả lớp
  20. - Gọi HS lần lượt lên bảng chữa bài - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, chuyển bài viết của mình cho bạn đọc (theo vòng), góp ý cho nhau. - GV quan sát nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Chấm chữa bài - GV nhận xét 3. Vận dụng. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - Về nhà đọc đoạn văn mình đã viết cho người thân nghe - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: _____________________________________ Kĩ năng sống – Poky MỘT SỐ KỸ NĂNG THOÁT HIỂM VÀ TỰ VỆ ______________________________________ Thứ 4, ngày 26 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt theo chủ đề: QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh khám phá và cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên ở địa phương em. -Bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). -Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.