Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa

docx 43 trang Đan Thanh 08/09/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2023_2024_luong_thi_n.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 28 Thứ 2 ngày 25 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải ngiệm SHDC: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN. I. Yêu cầu cần đạt - HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, ở gần nơi em ở, nơi em học. - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn bảo vệ cảnh quan chung. - Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn tiết mục văn nghệ: Trái đát này là của chúng minh ( Lớp 2C) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Biểu diễn văn nghệ - HS theo dõi - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Giao lưu, chia sẻ - HS vỗ tay khi các bạn trả lời đúng 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - Giao lưu với bạn trả lời câu hỏi IV. Điều chỉnh sau tiết dạy _______________________________________ Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 4: MÔN BÓNG RỔ BÀI 2: ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG THEO HƯỚNG THẲNG, DẪN BÓNG ĐỔI HƯỚNG I. Yêu cầu cần đạt - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Tự xem trước cách thực hiện được động tác dẫn bóng theo hướng thẳng,
  2. dẫn bóng đổi hướng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được cách thực hiện được động tác dẫn bóng theo hướng thẳng, dãn bóng đổi hướng. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác dẫn bóng theo hướng thẳng, dẫn bóng đổi hướng. II. Đồ dùng dạy học - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm. IV. Các hoạt động chủ yếu Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. Nội dung S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. HĐ mở đầu: 5 ‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh Khởi động  phổ biến nội dung,  - Xoay các khớp cổ yêu cầu giờ học  tay, cổ chân, vai, hông, 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo gối,... khởi động. GV. - Trò chơi “ Di chuyển theo hiệu lệnh” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. - Gv nhận xét, tuyên dương                                                                                                                                                                                    
  3. 7- 10’ II. HĐ hình thành -Cho HS quan sát kiến thức mới: tranh(nếu có) - Kiến thức. -GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích - Dẫn bóng theo kĩ thuật động tác. hướng thẳng - Đội hình HS quan -Hô khẩu lệnh và sát thực hiện động tác  mẫu   -Cho 1 tổ lên thực hiện cách chuyển đội HS quan sát GV làm hình. mẫu III.HĐ Luyện tập: -GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương Tập đồng loạt - GV hô - HS tập Tập theo tổ nhóm theo GV. HS tiếp tục quan sát - Gv quan sát, sửa sai 18- cho HS. - Đội hình tập luyện 20’ - Y,c Tổ trưởng cho đồng loạt. 4 lần các bạn luyện tập   Thi đua giữa các tổ theo khu vực.  - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai ĐH tập luyện theo tổ cho HS   3 lần - GV tổ chức cho HS      thi đua giữa các tổ.  GV  - GV và HS nhận xét -Trò chơi “Lăn bóng - Từng tổ lên thi đua qua vật cản tiếp sức” đánh giá tuyên dương. - trình diễn 1 lần - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách - Chơi theo đội hình chơi, tổ chức chơi trò hàng dọc chơi cho HS.  -- --------  ----------- 
  4. Bài tập PT thể lực: 3-5’ - Nhận xét tuyên HS tham gia chơi dương và sử phạt tích cực. người phạm luật -HS chạy kết hợp đi - Cho HS chạy XP lại hít thở cao 20m - HS trả lời 1-2l - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? - HS thực hiện thả IV. HĐ vận dụng lỏng - GV hướng dẫn - Thả lỏng cơ toàn 1-2’ - ĐH kết thúc - Nhận xét kết quả, ý thân. thức, thái độ học của  - Nhận xét, đánh giá hs.  4- 5’  chung của buổi học. - VN ôn lại bài và Hướng dẫn HS Tự ôn chuẩn bị bài sau. ở nhà,xuống lớp. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: _________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 64: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép trừ các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - So sánh được giá trị của hai biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ bằng cách tính giá trị cùa biếu thức. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100 000. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. - Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. Đồ dùng dạy học
  5. - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động. số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời:... + Câu 2: Nêu các bước thực hiện phép cộng: + Trả lời:.. 63 121 + 8 294 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Khám phá - 3 HS đọc lời thoại - GV cho 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của - Muốn biết số dân của phường Nam, Mai và Rô-bốt trong để dẫn ra tình huống. Việt ở hơn số dân của phường - GV hướng dẫn HS lập phép tính: Muốn biết số Mai ở là bao nhiêu, ta phải làm dân của phường Việt ở hơn số dân của phường phép trừ: 23 285 - 12 967 = ? Mai ở là bao nhiêu, ta phải làm phép tính gì? - Ta thực hiện phép trừ này theo Từ đó dẫn ra phép trừ: 23 285 - 12 967 = ? 2 bước: Đặt tính và tính - GV: Ta có thể thực hiện phép trừ này như thế nào? - GV nêu: Đặt tính và tính tương tự như phép trừ - HS nêu cách thực hiện đặt tính hai số có bón chữ số mà các em đã học. rồi tính: - GV gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính: Để củng cố cách thực hiện phép tính, GV cho HS làm thêm một phép trừ: Đặt tính ròi tính: 47 549 - 9 374. - GV cho HS làm bài tập vào vở nháp. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động: Thực hành Bài 1. (Làm việc cá nhân): Tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS làm bài tập vào vở nháp. -Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, - HS nêu kết quả, HS nhận xét. kiếm tra, chữa bài cho nhau. - HS nêu yêu cầu - làm bài. -Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài tính một số phép tính. cho nhau. - Gọi hs nhận xét - HS nêu cách tính một số phép - GV nhận xét tính. GV chốt: BT1 Củng cố thực hiện tính trừ số có - HS nhận xét. năm chữ số cho số có ba, bổn, năm chữ số. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu - làm bài.
  6. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào Khi đặt tính em cần lưu ý viết vở. các chữ sổ cùng hàng phải thẳng - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? cột với nhau. - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài sai). cho nhau. - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. - HS nhận xét - GV gọi HS trình bày kết quả bài làm. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính phép trừ số có năm chữ số cho số có hai, bổn, năm chữ số. Bài 3. (Làm việc cá nhân): Tính nhẩm (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu, đọc phần - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép phép tính mẫu rồi làm bài. tính mẫu rồi làm bài. - Gọi HS trình bày bài làm – NX và nêu cách - HS trình bày bài làm – NX và nhẩm từng trường hợp. nêu cách nhẩm. GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách tính nhẩm -HS đọc để bài và tìm hiếu đề phép cộng hai số tròn nghìn trong phạm vi 20 bài. 000. Bài giải Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán Sau tháng 1, nhà máy còn lại số GV cho HS đọc để bài và tìm hiếu đề bài. ô tô là: 24 500- 10 600= 13 900 GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải (xe) tìm gì? Phải làm phép tính gì? GV cho HS làm Nhà máy còn lại số xe ô tô là: bài vào vở. 13 900 - 9 500 = 4 400 (xe) GV gọi 1 HS lên bảng làm Đáp số: 4 400 xe ô tô - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét. - HS nhận xét. GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thức đã học vào thực tiễn. Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 100 000. + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ________________________________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT
  7. CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 17: ĐẤT NƯỚC LÀ GÌ (T1+2)) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Đất nước là gì? ( Huỳnh Mai Liên). - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ ( nhân vật xưng “ con”trong bài thơ) qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, hiểu được ý nghĩa hàm ẩn của câu thơ, khổ thơ, bài thơ với những suy luận đơn giản. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ. - Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước Việt Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói tới; có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Tranh ảnh minh họa bài thơ; băng đĩa về những ngôi nhà của các vùng miền khác nhau III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở video bài hát Đất nước mến thương - Cả lớp cùng khởi động Cả lớp cùng khởi động bài hát. - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện hoạt động - HS tham gia trò chơi ( Nói 2 -3 câu giới thiệu về đất nước mình theo gợi + Trả lời: ý trong sách học sinh) + Trả lời: - Hs làm việc nhóm: mỗi em tự chia sẻ những hiểu - HS lắng nghe. biết của mình về đất nước. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - HS lắng nghe cách đọc.
  8. - GV đọc cả bài ( đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những câu hỏi bộc lộ suy -Đất nước là gì/ Làm sao để thấy/ nghĩ/ suy tư của bạn nhỏ thể hiện trong bài thơ) Núi cao thế nào/ Biển rộng là - GV hướng dẫn đọc : bao/... + Đọc đúng những câu thơ có những tiếng dễ phát âm sai + Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc có thể ngắt nhịp thơ như sau: Hay là con nghĩ/ Đất nước trong nhà/ Là mẹ/là cha/ Là cờ Tổ quốc?// - HS đọc nối tiếp. + Đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ thể - HS đọc từ khó. hiện những câu hỏi bộc lộ suy tư của bạn nhỏ. -3 hs đọc nối tiếp câu thơ trong bài ( mỗi bạn đọc - 2-3 HS đọc. liền hai khổ) trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên) - HS luyện đọc. - Hs làm việc nhóm ( 3hs/ nhóm): Mỗi hs đọc 2 khổ ( đọc nối tiếp đến hết bài), đọc nối tiếp 1 – 2 lượt. - Hs làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ trước lớp. -Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong + Trả lời sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời câu hỏi theo suy nghĩ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu , bạn nhỏ hỏi những điều gì về đất nước? + Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời câu hỏi đó như thế nào? + Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? + Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Cảnh đẹp đất nước 3.1. Hoạt động 3: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp của đất nước Việt Nam - Mong muốn các bạn đến - Hs làm việc nhóm 4: Lần lượt từng em nêu cảm thăm/mong muốn mọi người trên nghĩ, những điều mong muốn về cảnh đẹp của đất đất nước và thế giới biết đến nước. cảnh đẹp/ mong muốn giữ gìn, - Gọi HS trình bày trước lớp. bảo vệ các danh lam thắng - GV nhận xét, tuyên dương. cảnh/... - Gv tổng kết: Qua bài luyện đọc, luyện nói và nghe hôm nay, các em đã có hiểu biết thêm về đất nước.
  9. Đất nước ta trong tương lai có đẹp như mong muốn của các em hay không, phụ thuộc vào tất cả mọi người có biết sống về đất nước, vì dân tộc hay không, trong đó có các em – những chủ nhân tương lai của đất nước. 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận thức đã học vào thực tiễn. dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - HS quan sát. + Cho HS quan sát cảnh đẹp đất nước - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... _______________________________________________ Tự nhiên và Xã hội CHỦ ĐỀ 5 : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ Bài 25: ÔN TẬP VỀ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Hệ thống được kiến thức đã học của chủ đề Con người và sức khoẻ. - Chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV học sinh chơi trò chơi “ Ai thông minh hơn” - HS tham gia chơi. để khởi động bài học. + Câu 1: Cơ quan thần kinh trung ương điều khiển + Trả lời: não mọi hoạt động của cơ thể là gì ? Câu 2: Một trạng thái tâm lí rất tốt đối với cơ quan + Trả lời: vui vẻ thần kinh? Câu 3: Đây là cách sống cần thiết để được khoẻ tốt + sống lành mạnh ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành - HS đọc yêu cầu
  10. Hoạt động 1. Hoàn thành sơ đồ theo gợi ý và -HS làm bài theo nhóm trên giấy chia sẻ ( Làm việc nhóm 4) tôki -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. Đại diện nhóm lên trình bày bài - GV cho HS làm việc theo nhóm để hoàn thành của nhóm mình. yêu cầu bài. -Các nhóm khác nhận xét bổ -GV mời nhóm HS lên trình bày sung. - GV mời nhóm HS khác nhận xét. -GV nhận xét và giới thiệu sơ đồ để các nhóm đối chiếu với bài làm của nhóm mình. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Vận dụng - Những thói quen không tốt ảnh hưởng đến cơ - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh. cầu bài và tiến hành thảo luận. - Những việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ cơ - Đại diện các nhóm trình bày: quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... _________________________________ Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2024 Toán CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 63: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000; - Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000; - Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. -Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  11. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một số - HS tham gia khởi động câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: + Câu 2: Muốn thực hiện phép cộng trong phạm vi + Trả lời: Muốn thực hiện phép 100 000 ta làm thế nào? cộng trong phạm vi - GV Nhận xét, tuyên dương. 100 000 ta làm theo 2 bước: - GV dẫn dắt vào bài mới Bước 1: Đặt tính/ Bước 2: Tính. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm (theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép - HS nêu yêu cầu tính mẫu rồi làm bài. - GV gọi HS nối tiếp trình bày kết quả trước lớp. - HS nối tiếp trình bày kết quả: Kết hợp nêu cách nhẩm từng trường hợp. - HS trình bày kết quả trước - HS + GV nhận xét, tuyên dương. lớp. Kết hợp nêu cách nhẩm GV chốt: Bài 1 Giúp HS biết cách tính nhẩm phép từng trường hợp cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong - HS nhận xét. phạm vi 100 000. Bài 2. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào vở. - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu - HS nêu yêu cầu - làm bài. đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả sai. Khi đặt tính em cần lưu ý viết - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, các chữ sổ cùng hàng phải kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. thẳng cột với nhau. - GV gọi HS nối tiếp trình bày kết quả trước lớp. - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài - HS + GV nhận xét, tuyên dương. cho nhau. GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính phép cộng số trong phạm vi 100 000 - HS trình bày kết quả trước Bài 3. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Tính giá trị lớp. biểu thức - HS nhận xét. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, suy nghĩ cách làm bài. - HS nêu yêu cầu - GV có thể hướng dẫn HS cách làm. + Câu a: GV cho HS nhận xét ba sổ trong tổng có HSTL: 27 000 + 13 000 = 40 gì đặc biệt ? 000 (là sổ tròn chục nghìn).
  12. + Câu b: GV yêu cầu HS nhận xét ba sổ trong tổng HSTL: 20 500 + 8 500 = 29 có gì đặc biệt? 000 (là số tròn nghìn). - HS tự làm bài. a) 35 000 + 27 000 + 13 000 - GV yêu câu HS trình bày kết quả và nêu cách tính = 35 000 + (27 000 + 13 000) từng trường hợp. = 35 000 + 40 000 - GV gọi HS nhận xét. - 75 000 - GV nhận xét, tuyên dương. b) 20 500 + 50 900 + 8 500 GV chốt: Bài 3 Củng cố cách tính tổng ba sổ bằng = (20 500 + 8 500) + 50 900 cách “thuận tiện nhát” dựa vào tính chất giao = 29 000 + 50 900 hoán và kết hợp cùa phép cộng. = 79 900. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán - GV cho HS đọc để bài và tìm hiếu đề bài. - HS đọc để bài và tìm hiếu đề - GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải bài. tìm gì? Phải làm phép tính gì? GV cho HS làm bài Bài giải vào vở. Số cá ba sa bác Tư thả xuống - GV yêu cầu HS trình bày bài giải trên bảng hồ lần thứ hai là: - GV gọi HS nhận xét. Hỏi để kiểm tra bài làm dưới 10 800 + 950 = 11 750 (con cá) lớp. Số cá ba sa bác Tư thả xuống - GV nhận xét, tuyên dương. hổ có tất cả là: GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày bài 10 800 + 11 750 = 22 550 (con giải của bài toán thực tế bằng hai bước tính liên cá) quan đến nhiều hơn. Đáp số: 22 550 con cá. Bài 5. (Làm việc nhóm lớp): Tìm chữ số thích - HS nhận xét. hợp. GV hướng dản HS dựa vào cách tính theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tim số thích hợp, bắt đáu từ hàng đơn vị. Chẳng hạn: + Ở hàng đơn vị: (nhẩm I cộng mấy bẳng 5?) Vậy chữ số phải tìm là 4. + Ở hàng chục: 2 cộng 9 bằng 11, viết 1 nhớ 1. Vậy chữ sồ phải tìm là 1. + Ở hàng trăm: 2 thêm 1 là 3 (nhầm 3 cộng mấy HS: 1 cộng 4 bằng 5. bằng 4?). Vậy chữ số phải tìm ỉà 1. + Ở hàng nghìn: (nhầm 3 cộng mấy băng 11?) Vậy chữ só phải tim là 8. HS: 3 cộng 1 bẳng 4. + Ở hàng chục nghìn: 6 thêm 1 là 7. Vậy chữ sỗ phải tìm là 7. HS: 3 cộng 8 bẳng 11. Lưu ý: Nếu không đủ thời gian thì GV có thể cho HS làm bài này khi tự học. Kết quả: GV chốt: Bài 5 Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng 63 121 + 8 294 = 71 415 trong phạm vi 100 000. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò thức đã học vào thực tiễn. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết + HS tả lời:.....
  13. + Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000. + Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000; + Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; + Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng Việt Nghe – Viết: BẢN EM I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả bài thơ Bản em ( Nguyễn Thái Vận) theo hình thức nghe – viết; trình bày đúng các khổ thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái đầu mỗi câu thơ ( viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2) - Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc có tiếng chứa ươc/ ươt. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS hát bài: Chữ đẹp mà nết càng ngoan. - HS tham gia hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu: Nghe viết bài thơ Bản em của - HS lắng nghe. tác giả Nguyễn Thái Vận. Đây là một bài thơ rất hay với những câu thơ giàu hình ảnh về cảnh vật miền núi. - HS lắng nghe. - GV đọc 3 khổ thơ sẽ viết chính tả cho HS nghe. - 1hs đọc trước lớp
  14. - Hướng dẫn học sinh nhìn vào sách học sinh, đọc thầm 3 khổ thơ trong sách học sinh; - GV hướng dẫn hs: + Quan sát những dấu câu có trong đoạn thơ và cách trình bày 3 khổ thơ. - Chóp , sương, dội, pơ – mu,... + Viết hoa chữ đầu tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi - HS viết bài. câu thơ. - HS nghe, dò bài. + Viết những tiếng khó hoặc những tiếng dễ sai do - HS đổi vở dò bài cho nhau. ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. -Gv đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho hs viết vào vở. - Gv đọc lại 3 khổ thơ cho hs soát lại bài viết - Gv hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em viết đẹp, có nhiều tiến - 1 HS đọc yêu cầu bài. bộ. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô trống - Các nhóm nhận xét. - GV hướng dẫn hs các bước thực hiện - Làm việc cá nhân: Đọc yêu cầu và làm bài tập 2 vào vở ô li hoặc vở bài tập - Làm việc theo cặp/ nhóm: từng em đọc kết quả bài làm của mình, cả nhóm đối chiếu , góp ý và thống nhất đáp án - Chữa bài trước lớp: Gv chiếu bài học sinh hoặc 1 Nắng chiều đã bớt chói chang/ - 2 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. Khi thủy triều lên, biển trở nên Đáp án: mênh mông hơn. + Nắng chiều, thủy triều, triều đại, chiều chuộng +Che chở, trở thành,chở hàng, trở ngại. 1-2 hs đọc yêu cầu của bài tập - Gv khuyến khích Hs đặt câu hỏi với từ ngữ đã a hoàn thành. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b Trình bày - Gv hướng dẫn hs làm bài tập a hoặc b. a) Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông - Hs làm việc cá nhân: Viết vào vở bài tập hoặc ô li theo yêu cầu. Hs làm việc chung + 1 số hs trình bày bài làm của mình + Cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng dẫn của gv Sông Bạch Đằng đã đi vào trang sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Ai đã đi qua nơi này cũng cảm thấy tự hào về truyền thống giữ nước của cha ông ta. b) Chọn ươc hay ươt thay cho ô vuông
  15. Cách thực hiện có tiến hành tương tự như cách làm bài tập a Đáp án: - Đi ngược về xuôi - Đi trước về sau - Non xanh nước biếc - Vượt núi băng rừng - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe để lựa chọn. - Gv hướng dẫn hs cách thực hiện hoạt động vận dụng ở nhà. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... __________________________________ Buổi Chiều Tiết đọc Thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI _________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Cũng cố phép cộng, phép trừ các số có 5 chữ số - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giản. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Vở ô ly Toán và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
  16. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Tính được diện tích hình chữ nhật theo quy tắc đã nêu trong SGK. + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình chữ nhật và bài toán giải bằng hai bước tính. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. Bài 1. Đặt tính rồi tính. - HS làm bài 13 355 – 9 324 23 216 + 12 452 - HS cùng bàn đổi vở kiểm 14 77 + 2 119 62 102 – 23 701 tra bài. Bài 2. Tính giá trị của biểu thức sau: a. 8 674 + 5 600 – 1 367 = b. 19 989 – ( 7 644 + 1 890) = Bài 3. Tính hiệu của số lớn nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có bốn chữ số. Bài 4. Một của hàng có 34 000 l xăng, cửa hàng nhập thêm về 3 400 l xăng. Hỏi sau khi bán 18 909 l xăng cửa hàng còn lại bao nhiêu lít xăng? Bài 5: Viết các số có năm chữ số từ các số 1, 0, 7, 2, 6. Tìm tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 5 chữ số khác nhau từ các số viết được. - GV cho HS làm. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: - HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét tiết học 3. HĐ Vận dụng - GV nhận xét câu trả lời của HS, khen học sinh - HS lắng nghe và thực hiện làm đúng và nhanh.
  17. - GV nhận xét giờ học. - HS nhận xét - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Cũng cố về bài tập phân biệt tr/ch. - Cũng cố về hình ảnh so sánh. - Cũng cố về từ đồng nghĩa. - Biết lắng nghe, tương tác, trả lời câu hỏi bài tập. - Chăm chỉ làm bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Bài tập Bài 1. a) Chọn chống/trống điền vào chỗ chấm để tạo từ: - HS làm bài cá nhân. - ..chọi; dịch; - HS lần lượt làm các bài tập đồng; trải; gà - Sau đó đổi chéo kiểm tra bài lẫn .; vắng nhau. b) Chọn chuyền/truyền điền vào chỗ chấm để tạo từ: - ..tin; tuyên ; gia .; bệnh; dây ; dịch Bài 2. Gạch câu có hinh ảnh so sánh có ở mỗi câu sau:
  18. a. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn. b. Xen vào giữa nhứng đám đá tai mèo, những nương đỗ, nương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Bài 3. .Nối các cặp từ có nghĩa giống nhau: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, chuyển bài viết của mình cho bạn đọc (theo vòng), góp ý cho nhau. - GV quan sát nhận xét, tuyên dương. - Chữa bài chung cả lớp Hoạt động 2: Chấm chữa bài - Gọi HS lần lượt lên bảng chữa - GV nhận xét bài 3. Vận dụng. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - Về nhà đọc đoạn văn mình đã viết cho người thân nghe - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ________________________________________ Thứ 4 ngày 27 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt Bài 18: NÚI QUÊ TÔI (T 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Núi quê tôi. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết về phong cảnh của một vùng quê với vẻ đẹp của ngọn núi được tô điểm bởi nhiều màu xanh của sự vật. Cảm nhận được tình yêu quê hương của tác giả qua cách miêu tả ngọn núi quê hương. - Tự tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ,...về quê hương, đất nước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
  19. - Biết yêu quê hương, đất nước, bà và những người thân qua bài thơ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Đọc và trả lời câu hỏi. + Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu , bạn nhỏ hỏi những điều gì về đất nước? + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời câu hỏi + Đọc và trả lời câu hỏi. đó như thế nào? + Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? + Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của bạn nhỏ - HS lắng nghe. đã nhận ra điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - Gv đọc cả bài ( đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm) - Gv hướng dẫn đọc - Đọc đúng các tiếng phát âm dễ bị sai Xanh thẫm, lá tre, che rợp, rười - Cách ngắt giọng ở những câu dài. rượi,... Từ xa xa,/trên con đường đất đỏ chạy về làng,/tôi - 1 HS đọc toàn bài. đã trông thấy bóng núi quê tôi/ xanh thẫm trên - HS quan sát nền trời mây trắng .// Lá cây bay như làn tóc của một bà tiên/đang hướng mặt về phía biển.//Lá bạch đàn,/ lá tre xanh tươi/ che rợp những con đường mòn quanh co lên đỉnh núi.// + Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đoạn 1: từ đầu đến nền trời mây trắng. Đoạn 2:Tiếp theo đến một giếng đá Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc theo nhóm 3. Hs làm việc nhóm 3, mỗi hs đọc 1 đoạn ( đọc nối tiếp 3 đoạn), đọc nối tiếp 1-2 lượt Hs làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài một lượt -1hs đọc cả bài trước lớp - Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
  20. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả -Về cuối thu sang đông, trên lời đầy đủ câu. đỉnh núi có mây trắng bay như + Câu 1:Tìm trong bài câu văn: tả đỉnh núi vào tấm khăn mỏng. Còn về mùa hè, cuối thu sang đông, tả ngọn núi vào mùa hè? trong ánh chớp sáng lóa của cơn + Câu 2: Chọn từ ngữ có tiếng “ xanh” phù hợp giông, cả ngọn núi hiện ra xanh với từng sự vật được tả trong bài? mướt. Câu 3: Tìm trong bài những câu văn có hình ảnh so sánh. Em thích hình ảnh nào? Hs làm việc theo cặp + Đọc thầm bài + Hs tìm những câu văn có hình ảnh so sánh trong bài, hình ảnh so sánh em thích và nêu ý kiến trước lớp. Gv mời đại diện nhóm trả lời và nhận xét. Gv chốt: Về cuối thu sang đông, trên đỉnh núi có mây trắng bay như tấm khăn mòng; lá cây bay như làn tóc tiên của một bà tiên đang hướng mặt Hs tìm về phía biển. Câu 4: Tác giả cảm nhận được những âm thanh nào, những hương thơm nào của vùng núi quê mình? -Từ xa xa, tác giả nghe thấy Câu 5:Nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc bài Núi tiếng lá bạch đàn và lá tre reo, quê tôi ngửi thấy hương thơm của chè - GV mời HS nêu nội dung bài . xanh, của bếp nhà ai tỏa khói. - GV chốt: Hiểu biết về cảnh đẹp của quê - HS nêu theo hiểu biết của hương, từ đó thêm yêu quý , tự hào về quê mình. hương, đất nước, có ý thức bảo vệ, giữ gìn - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài. những cảnh đẹp đó. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại -Gv đọc diễn cảm cả bài -1hs đọc lại cả bài - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs lắng nghe 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và thức đã học vào thực tiễn. vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video cảnh núi quê tôi. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ___________________________________________