Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 28 Thứ 2 ngày 27 tháng 3 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIÊM NGHE GIỚI THIỆU VỀ CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ , VĂN HÓA Ở QUÊ HƯƠNG XUÂN PHỔ I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được truyền thống quê hương và những di tích lịch sử và văn hóa ở quê hương Xuân Phổ. - Qua tiết học giáo dục HS có thái độ tự hào về lịch sử, văn hóa ở địa phương; có ý thức bảo vệ các công trình văn hóa ở địa phương. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Nghe bác Trần Xuân Trực (Bí thư xã Xuân Phổ) nói về truyền thống quê hương Xuân Phổ và các di tích lịch sử, văn hóa hiện có ở địa phương. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3. Nghe giới thiệu về di tích lịch sử và văn hóa ở địa phương - HS lắng nghe bác Trần Xuân Trực nói - HS chú ý lắng nghe. chuyện - Bác Trực dặt câu hỏi tương tác với HS - HS trả lời câu hỏi của bác - Bác Trực giải đáp các câu hỏi của HS - HS đặt câu hỏi hỏi bác ( nếu có) ( nếu có) 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 17: ĐẤT NƯỚC LÀ GÌ (T1+2)) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Đất nước là gì? ( Huỳnh Mai Liên). - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
- - Bước đầu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ (nhân vật xưng “ con” trong bài thơ) qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, hiểu được ý nghĩa hàm ẩn của câu thơ, khổ thơ, bài thơ với những suy luận đơn giản. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ. - Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước Việt Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói tới; có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Tranh ảnh minh họa bài thơ; băng đĩa về những ngôi nhà của các vùng miền khác nhau III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt 0động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện hoạt + Trả lời: động ( Nói 2 -3 câu giới thiệu về đất nước mình + Trả lời: theo gợi ý trong sách học sinh) - HS lắng nghe. Hs làm việc nhóm: mỗi em tự chia sẻ những hiểu biết của mình về đất nước. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc cả bài ( đọc diễn cảm , nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc. những từ ngữ thể hiện những câu hỏi bộc lộ suy nghĩ/ suy tư của bạn nhỏ thể hiện trong bài thơ) -Đất nước là gì/ Làm sao để - GV hướng dẫn đọc : thấy/ Núi cao thế nào/ Biển rộng + Đọc đúng những câu thơ có những tiếng dễ phát là bao/... âm sai
- + Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc có thể ngắt nhịp thơ như sau: Hay là con nghĩ/ Đất nước trong nhà/ Là mẹ/là cha/ Là cờ Tổ quốc?// + Đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ thể - HS đọc nối tiếp. hiện những câu hỏi bộc lộ suy tư của bạn nhỏ. - HS đọc từ khó. -3 hs đọc nối tiếp câu thơ trong bài ( mỗi bạn đọc liền hai khổ) trước lớp theo hướng dẫn của giáo - 2-3 HS đọc. viên) - Hs làm việc nhóm ( 3hs/ nhóm): Mỗi hs đọc 2 - HS luyện đọc. khổ ( đọc nối tiếp đến hết bài), đọc nối tiếp 1 – 2 lượt. - Hs làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ trước lớp. -Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi + Trả lời trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời câu hỏi theo suy - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả nghĩ lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu , bạn nhỏ hỏi những điều gì về đất nước? + Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời câu hỏi đó như thế nào? + Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? + Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của bạn nhỏ đã nhận ra điều gì? 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Cảnh đẹp đất nước 3.1. Hoạt động 3: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh đẹp của đất nước Việt Nam - Mong muốn các bạn đến - Hs làm việc nhóm 4: Lần lượt từng em nêu cảm thăm/mong muốn mọi người nghĩ, những điều mong muốn về cảnh đẹp của đất trên đất nước và thế giới biết nước. đến cảnh đẹp/ mong muốn giữ - Gọi HS trình bày trước lớp. gìn, bảo vệ các danh lam thắng - GV nhận xét, tuyên dương. cảnh/... - Gv tổng kết: Qua bài luyện đọc, luyện nói và nghe hôm nay, các em đã có hiểu biết thêm về đất
- nước. Đất nước ta trong tương lai có đẹp như mong muốn của các em hay không, phụ thuộc vào tất cả mọi người có biết sống về đất nước, vì dân tộc hay không, trong đó có các em – những chủ nhân tương lai của đất nước. 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và thức đã học vào thực tiễn. vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - HS quan sát. + Cho HS quan sát cảnh đẹp đất nước - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TOÁN CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 63: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000. - Tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 000. Phát triển năng lực - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi
- - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Viết các số thích hợp vào chỗ trống: + Trả lời 37 042; 37 043; ...; ... ; ...; .... - HS lắng nghe. + Câu 2: Đọc các số trong bài 1. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá - 3 HS đọc lời thoại Hoạt động 1: Khám phá: - GV cho 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của - Muốn biết có tất cả bao nhiêu Nam, Mai và Rô-bốt trong để dẫn ra tình huống. cây cà phê và cây ca cao ta làm - GV hướng dẫn HS lập phép tính tìm số cây cả phép tính cộng 12 547 + 23 628 hai loại: = ? Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê và cây - Ta thực hiện phép cộng này ca cao ta làm phép tính gì? Từ đó dẫn ra phép theo 2 bước: Đặt tính và tính cộng 12 547 + 23 628 = ? - GV: Ta có thể thực hiện phép cộng này như thế - HS nêu cách thực hiện đặt tính nào? rồi tính: - GV nêu: Đặt tính và tính tương tự như phép - HS làm bài tập vào vở nháp. cộng hai số có bốn chữ số mà các em đã học. - HS nêu kết quả, HS nhận xét. - GV gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính: - Để củng cố cách thực hiện phép tính, GV cho HS làm thêm một phép cộng: Đặt tính rối tính: 74 635 + 3 829. - GV cho HS làm bài tập vào vở nháp. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Hoạt động Bài 1. (Làm việc cá nhân): Tính - HS nêu yêu cầu - làm bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi cho nhau. vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau. - HS nêu cách tính một số phép - Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính. tính một số phép tính. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt: BT1 Củng cố thực hiện tính cộng số có năm chữ số với số có ba, bổn, năm chữ số. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào - HS nêu yêu cầu - làm bài. vở. Khi đặt tính em cần lưu ý viết
- - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? các chữ sổ cùng hàng phải thẳng - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu cột với nhau. đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả sai). - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, cho nhau. kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính phép cộng số có năm chữ số với số có hai, bổn, năm chữ số. Bài 3. (Làm việc cá nhân): Tính nhẩm (theo mẫu) - HS nêu yêu cầu, đọc phần - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép phép tính mẫu rồi làm bài. tính mẫu rồi làm bài. - HS trình bày bài làm – NX và - Gọi HS trình bày bài làm – NX và nêu cách nêu cách nhẩm. nhẩm từng trường hợp. a) 6 000+5 000=11 000 GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách tính nhẩm b) 9 000+4 000=13 000 phép cộng hai số tròn nghìn trong phạm vi 20 c) 7 000+9 000=16 000 000. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán -HS đọc để bài và tìm hiểu đề GV cho HS đọc để bài và tìm hiểu đề bài. bài. GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải - GV cho HS làm bài tìm gì? Phải làm phép tính gì? Bài giải - GV cho HS làm bài vào vở. Cửa hàng đã nhập về số sách - GV gọi 1 HS lên bảng giải. giáo khoa và sách tham khảo là: - HS, GV nhận xét, tuyên dương 6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn) GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày Cửa hàng đã nhập về số sách và bài giải bài toán thực tế liên quan đến phép vở là: cộng. 10 360 + 8 500 = 18 860 (cuốn) Đáp số: 18 860 cuốn. - HS, GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò thức đã học vào thực tiễn. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện + HS trả lời:..... được phép cộng trong phạm vi 100 000. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Buổi chiều: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 5 : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ Bài 25: ÔN TẬP VỀ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống được kiến thức đã học của chủ đề Con người và sức khoẻ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Có ý thức trong việc giữ gìn sức khỏe bản thân, không sử dụng các chất kích thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV học sinh chơi trò chơi “ Ai thông minh - HS tham gia chơi. hơn” để khởi động bài học. + Câu 1: Cơ quan thần kinh trung ương điều khiển mọi hoả động của cơ thể? + Trả lời: não Câu 2: Một trang thái tâm lí rất tốt đối với cơ + Trả lời: vui vẻ quan thần kinh? Câu 3: Đây là cách sống cần thiết để được khoẻ + sống lành mạnh mạnh ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Hoạt động 1. Hoàn thành sơ đồ theo gợi ý và - HS đọc yêu cầu chia sẻ ( Làm việc nhóm 4) -HS làm bài theo nhóm trên giấy tôki Đại diện nhóm lên trình bày bài
- của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS làm việc theo nhóm để hoàn thành yêu cầu bài. -GV mời nhóm HS lên trình bày - GV mời nhóm HS khác nhận xét. -GV nhận xét và giới thiệu sơ đồ để các nhóm đối chiếu với bài làm của nhóm mình. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Những thói quen không tốt ảnh hưởng đến cơ - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh. cầu bài và tiến hành thảo luận. - Những việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ cơ - Đại diện các nhóm trình bày: quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 8: TUÂN THỦ QUY TẮT AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 9: ĐI BỘ AN TOÀN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được các quy tắt đi bộ an toàn. - Nêu được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắt đi bộ an toàn. - Tuân thủ quy tắt an toàn khi đi bộ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- - Ý thức giữ gìn nét đẹp văn hóa giao thông đường bộ. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe bài hát. - GV cho HS chơi trò chơi. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu trò chơi” Đi theo đèn tín hiệu giao thông” - GV phổ biến luật chơi: Đội chơi gồm từ 5 – 7 HS. Các HS xếp thành 1 hàng dọc và thực hiện theo hiệu lệnh của quản trò như sau: + Đèn xanh: Người đứng sau đưa tay lên vai người đúng trước làm thành một đoàn tàu và di chuyển thật nhanh. + Đèn vàng: Vẫn để tay trên vai người đứng trước và đi chậm lại. + Đèn đỏ: Khoanh hai tay trước ngực và dừng lại. - Bạn nào thực hiện sai so vời hiệu lệnh sẽ bị - HS tham gia trò chơi loại khỏi đội chơi và phải thực hiện một hình phạt vui vẻ ( nhảy lò cò, đứng lên ngồi xuống,...) - Một số HS tham gia trò chơi, các bạn còn lại theo dõi và cổ vũ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS ghi bài vào vở 2. Khám phá - HS quan sát tranh tình huống trong Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy tắc an toàn SGK. khi đi bộ - GV yêu cầu HS quan sát tranh - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi tình huống trong SGK. - HS trình bày kết quả thảo luận, các - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời nhóm còn lại nhận xét và bổ sung câu hỏi + Việc đi bộ của các bạn trong các + Việc đi bộ của các bạn đã đảm bảo an toàn tranh tình huống đã đảm bảo an toàn chưa? Vì sao? cho bản thân và những người xung + Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các quy tắc quanh. an toàn nào? + Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các
- - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo quy tắc an toàn như: đi trên hè phố, lề luận, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung đường; trong trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì cần đi sát mép đường; qua đường ở ngã tư, đi vào vạch kẻ đường dành cho người đi bộ và tuân thủ đèn tín hiệu giao thông,... - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tuyên dương. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự cần thiết phải - HS quan sát tranh để mô tả hành vi tuân thủ quy tắc an toàn khi đi bộ - GV yêu của các bạn trong mỗi tranh và nêu hậu cầu HS quan sát tranh để mô tả hành vi của quả có thể xảy ra. các bạn trong mỗi tranh và nêu hậu quả có thể - HS trao đổi, chia sẻ kết quả mô tả, xảy ra. nhận xét tình huống với bạn bên cạnh( nhóm đôi) - GV yêu cầu HS trao đổi, chia sẻ kết quả mô - HS chia sẻ trước lớp. tả, nhận xét tình huống với bạn bên cạnh( + Tuân thủ quy tắc an toàn khi đi bộ là nhóm đôi) rất cần thiết nhằm đảm bảo an toàn cho chính chúng ta và những người tham - GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp. gia giao thông. + Theo em, Vì sao phải tuân thủ quy tắc an - HS lắng nghe. toàn giao thông khi đi bộ? - GV nhận xét. 3. Vận dụng - GV mời HS chia sẻ với bạn - HS chia sẻ với bạn theo nhóm đôi: theo nhóm đôi: +HS trả lời + Em hãy đi bộ trong các trường hợp nào? + HS trả lời + Em hãy chia sẻ với bạn trong nhóm các quy tắc an toàn mà em đã thực hiện khi đi bộ? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ---------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 28 tháng 3 năm 2023 TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: BẢN EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- - Viết đúng chính tả bài thơ Bản em ( Nguyễn Thái Vận) theo hình thức nghe – viết; trình bày đúng các khổ thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái đầu mỗi câu thơ ( viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2) - Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc có tiếng chứa ươc/ ươt. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS hát bài: Chữ đẹp mà nết càng ngoan. - HS tham gia trò chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá - HS lắng nghe. nhân) - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu: Nghe viết bài thơ Bản em của tác giả Nguyễn Thái Vận. Đây là một bài thơ rất hay với những câu thơ giàu hình ảnh về cảnh vật - HS lắng nghe. miền núi. - 1hs đọc trước lớp - GV đọc 3 khổ thơ sẽ viết chính tả cho HS nghe. - Hướng dẫn học sinh nhìn vào sách học sinh, đọc thầm 3 khổ thơ trong sách học sinh; - GV hướng dẫn hs: + Quan sát những dấu câu có trong đoạn thơ và cách trình bày 3 khổ thơ. - Chóp , sương, dội, pơ – + Viết hoa chữ đầu tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi mu,... câu thơ. - HS viết bài. + Viết những tiếng khó hoặc những tiếng dễ sai - HS nghe, dò bài. do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - HS đổi vở dò bài cho nhau. -Gv đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho hs viết
- vào vở. - Gv đọc lại 3 khổ thơ cho hs soát lại bài viết - Gv hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em viết đẹp, có nhiều tiến bộ. - 1 HS đọc yêu cầu bài. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô trống - GV hướng dẫn hs các bước thực hiện - Các nhóm nhận xét. - Làm việc cá nhân: Đọc yêu cầu và làm bài tập 2 vào vở ô li hoặc vở bài tập - Làm việc theo cặp/ nhóm: từng em đọc kết quả bài làm của mình, cả nhóm đối chiếu , góp ý và thống nhất đáp án - Chữa bài trước lớp: Gv chiếu bài học sinh hoặc 1 -2 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. Nắng chiều đã bớt chói Đáp án: chang/ Khi thủy triều lên, + Nắng chiều, thủy triều, triều đại, chiều chuộng biển trở nên mênh mông hơn. +Che chở, trở thành,chở hàng, trở ngại. - Gv khuyến khích Hs đặt câu hỏi với từ ngữ đã 1-2 hs đọc yêu cầu của bài tập hoàn thành. a - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b - Gv hướng dẫn hs làm bài tập a hoặc b. Trình bày a) Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông - Hs làm việc cá nhân: Viết vào vở bài tập hoặc ô li theo yêu cầu. Hs làm việc chung + 1 số hs trình bày bài làm của mình + Cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng dẫn của gv Sông Bạch Đằng đã đi vào trang sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Ai đã đi qua nơi này cũng cảm thấy tự hào về truyền thống giữ nước của cha ông ta. b) Chọn ươc hay ươt thay cho ô vuông Cách thực hiện có tiến hành tương tự như cách làm bài tập a Đáp án: - Đi ngược về xuôi - Đi trước về sau - Non xanh nước biếc - Vượt núi băng rừng - Mời đại diện nhóm trình bày.
- - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe để lựa chọn. - Gv hướng dẫn hs cách thực hiện hoạt động vận dụng ở nhà. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 63: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000; - Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000; - Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng. - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia khởi động - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một số câu hỏi: + Trả lời: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: Muốn thực hiện + Câu 2: Muốn thực hiện phép cộng trong phạm phép cộng trong phạm vi 100
- vi 100 000 ta làm thế nào? 000 ta làm theo 2 bước: Bước 1: Đặt tính/ Bước 2: Tính. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm (theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép - HS nêu yêu cầu tính mẫu rồi làm bài. - GV gọi HS nối tiếp trình bày kết quả trước lớp. - HS nối tiếp trình bày kết quả: Kết hợp nêu cách nhẩm từng trường hợp. - HS trình bày kết quả trước - HS + GV nhận xét, tuyên dương. lớp. Kết hợp nêu cách nhẩm GV chốt: Bài 1 Giúp HS biết cách tính nhẩm từng trường hợp phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn - HS nhận xét. trong phạm vi 100 000. Bài 2. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Đặt tính rồi tính - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào vở. - GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? - GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu - HS nêu yêu cầu - làm bài. đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả Khi đặt tính em cần lưu ý viết sai. các chữ sổ cùng hàng phải - Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, thẳng cột với nhau. kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài. - GV gọi HS nối tiếp trình bày kết quả trước lớp. - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau. - HS + GV nhận xét, tuyên dương. GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính - HS trình bày kết quả trước phép cộng số trong phạm vi 100 000 lớp. Bài 3. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Tính giá - HS nhận xét. trị biểu thức - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, suy nghĩ cách - HS nêu yêu cầu làm bài. - GV có thể hướng dẫn HS cách làm. HSTL: 27 000 + 13 000 = 40 + Câu a: GV cho HS nhận xét ba sổ trong tổng có 000 (là sổ tròn chục nghìn). gì đặc biệt ? HSTL: 20 500 + 8 500 = 29 + Câu b: GV yêu cầu HS nhận xét ba sổ trong tổng 000 (là số tròn nghìn). có gì đặc biệt? a) 35 000 + 27 000 + 13 000 - HS tự làm bài. = 35 000 + (27 000 + 13 000)
- - GV yêu câu HS trình bày kết quả và nêu cách = 35 000 + 40 000 tính từng trường hợp. - 75 000 - GV gọi HS nhận xét. b) 20 500 + 50 900 + 8 500 - GV nhận xét, tuyên dương. = (20 500 + 8 500) + 50 900 GV chốt: Bài 3 Củng cố cách tính tổng ba sổ = 29 000 + 50 900 bằng cách “thuận tiện nhát” dựa vào tính chất = 79 900. giao hoán và kết hợp cùa phép cộng. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán - HS đọc để bài và tìm hiếu đề - GV cho HS đọc để bài và tìm hiếu đề bài. bài. - GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải Bài giải tìm gì? Phải làm phép tính gì? GV cho HS làm Số cá ba sa bác Tư thả xuống bài vào vở. hồ lần thứ hai là: - GV yêu cầu HS trình bày bài giải trên bảng 10 800 + 950 = 11 750 (con cá) - GV gọi HS nhận xét. Hỏi để kiểm tra bài làm Số cá ba sa bác Tư thả xuống dưới lớp. hổ có tất cả là: - GV nhận xét, tuyên dương. 10 800 + 11 750 = 22 550 (con GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày cá) bài giải của bài toán thực tế bằng hai bước tính Đáp số: 22 550 con cá. liên quan đến nhiều hơn. - HS nhận xét. Bài 5. (Làm việc nhóm lớp): Tìm chữ số thích hợp. GV hướng dản HS dựa vào cách tính theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tim số thích hợp, bắt đáu từ hàng đơn vị. Chẳng hạn: + Ở hàng đơn vị: (nhẩm I cộng mấy bẳng 5?) HS: 1 cộng 4 bằng 5. Vậy chữ số phải tìm là 4. + Ở hàng chục: 2 cộng 9 bằng 11, viết 1 nhớ 1. Vậy chữ sồ phải tìm là 1. HS: 3 cộng 1 bẳng 4. + Ở hàng trăm: 2 thêm 1 là 3 (nhầm 3 cộng mấy bằng 4?). Vậy chữ số phải tìm ỉà 1. HS: 3 cộng 8 bẳng 11. + Ở hàng nghìn: (nhầm 3 cộng mấy băng 11?) Vậy chữ só phải tim là 8. Kết quả: + Ở hàng chục nghìn: 6 thêm 1 là 7. Vậy chữ sỗ 63 121 + 8 294 = 71 415 phải tìm là 7. Lưu ý: Nếu không đủ thời gian thì GV có thể cho HS làm bài này khi tự học. GV chốt: Bài 5 Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng
- trong phạm vi 100 000. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò thức đã học vào thực tiễn. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết + Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 + HS tả lời:..... 000. + Tính nhẩm được phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong phạm vi 100 000; + Tính được tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất; + Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Buổi chiều: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: LÀM BẠN VỚI THIÊN NHIÊN Sinh hoạt theo chủ đề: QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh khám phá và cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên ở địa phương em. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất. - Tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe. - GV tổ chức trò chơi “Chọn từ ngữ để miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên” để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV cầm quả bóng gai và đọc lần lượt từng từ + HS1: Biển xanh khóa: Biển, núi, sông, hồ, cánh đồng,... + HS2: Biển rộng + GV tung bóng về phía HS sau mỗi từ khóa. Mỗi + HS3: Cánh đồng bát ngát bạn khi nhận được bóng sẽ ngay lập tức mô tả + HS4: cánh đồng lúa chín những nét đẹp liên quan tới từ khóa đó vàng - GV dẫn dắt: Xung quanh chúng ta, cảnh sắc thiên nhiên thật tươi đẹp. Mỗi một nơi đều có một vẻ đẹp khác nhau. Vào những thời gian khác nhau thì cảnh đẹp của mỗi nơi cũng khác nhau. - GV kết luận: Nếu chịu khó quan sát, chúng ta sẽ khám phá được vẻ đẹp của các cảnh quan thiên nhiên xung quanh mình. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm hiểu về những cảnh quan thiên nhiên ở địa phương (làm việc cá nhân) - Học sinh theo dõi - GV trình chiếu slide hay tranh ảnh về cảnh quan tại địa phương - HS miêu tả lại những cảnh - GV đề nghị HS kể tên những cảnh quan đó. quan vừa nhìn thấy để các bạn - GV mời HS nhận xét những cảnh quan đó là do khác đoán tên cảnh quan. thiên nhiên tạo ra hay có bàn tay sửa sang của con người. - GV kết luận: - HS lắng nghe. Cảnh quan quê hương chúng ta, dù là cảnh quan do thiên nhiên tạo ra hay do bàn tay con người xây dựng, đều rất đẹp và đáng tự hào. 3. Luyện tập Hoạt động 2. Thảo luận về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương em. (Làm việc nhóm) - Học sinh thảo luận nhóm: - GV chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm bốc + Cảnh quan ấy nằm ở đâu? thăm một cảnh quan đẹp tại địa phương. Sau đó + Từ đây đi tới đó bằng những gắn tên hoặc hình ảnh cảnh quan đó lên bảng. phương tiện gì? - GV mời các nhóm lên trình bày để tham gia + Đến đó có thể xem những gì? cuộc thi Hướng dẫn viên du lịch: trình bày hay, Vẻ đẹp đặc trưng của cảnh quan
- sinh động, hấp dẫn, tranh vẽ đẹp, đoàn kết và có nơi này là gì? nhiều người thay nhau thuyết trình, nhóm đó đoạt giải. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Kết luận: Mỗi cảnh quan đều có nét đặc trưng riêng thú vị. Trong các chuyến đi tham quan, chúng ta nên quan sát, tìm hiểu kĩ về những nét riêng ấy để giới thiệu với bạn bè, du khách từ nơi khác tới. 4. Vận dụng. - Học sinh tiếp nhận thông tin - GV đề nghị HS về nhà hãy cùng người thân trò và yêu cầu để về nhà ứng dụng. chuyện, tìm hiểu thêm về những cảnh đẹp ở địa phương mình. - Lên kế hoạch đến thăm một trong những thắng cảnh đó. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 5 : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ Bài 25: ÔN TẬP VỀ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có được thói quen học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Có ý thức trong việc giữ gìn sức khỏe bản thân, không sử dụng các chất kích thích. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia chơi. - GV học sinh chơi trò chơi “ Ai thông minh hơn” để khởi động bài học. + Câu 1: Cơ quan thần kinh trung ương điều + Trả lời: não khiển mọi hoả động của cơ thể? + Trả lời: vui vẻ Câu 2: Một trang thái tâm lí rất tốt đối với cơ quan thần kinh? + sống lành mạnh Câu 3: Đây là cách sống cần thiết để được khoẻ mạnh ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Hoạt động 2. Lựa chọn sắp xếp thức ăn, đồ uống vào bảng dưới đây theo hai nhóm có lợi và không - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu có lợi( Làm việc nhóm 2) cầu bài và tiến hành thảo luận -GV gọi HS đọc yêu cầu bài sắp xếp các thẻ chữ vào nhóm -GV yêu cầu HS lựa chọn các thẻ chữ và sắp xếp thích hợp. vào nhóm thích hợp. - Đại diện các nhóm trình bày: -GV mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời nhóm khác nhận xét - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung 3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: 3. Vận dụng: Hoạt động 3. Cùng thảo luận( làm việc nhóm +Câu 1:Hãy kể tên các bộ phận chính và nêu chức - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu năng của cơ quan tiêu hoá? cầu bài và tiến hành thảo luận. + Câu 2: Hãy kể tên các bộ phận chính và nêu - Đại diện các nhóm trình bày: chức năng của cơ quan tuần hoàn? + Các bộ phận: miệng, thực +Câu 3: Hãy kể tên các bộ phận chính và nêu quản, dạ dày, ruột non, ruột già
- chức năng của cơ quan thần kinh? và hậu môn. +Câu 4: Hãy giới thiệu với bạn về thời gian biểu +Chức năng: Tiêu hoá thức ăn , hằng ngày và giải thích tại sao em lại lập thời gian biến thức ăn thành các chất bổ biểu như vậy? dưỡng , dễ hấp thụ trong cơ thể . + Câu 5: a)Tại sao không chạy sau khi ăn no; sẽ + Các bộ phận: Tim và các ảnh hưởng tới các bộ phận của cơ quan tiêu hoá, mạch máu . Các mạch máu gồm đặc biệt là dạ dày có thể gây nôn, nặng hơn là đau động mạch, tĩnh mạch và mao dạ dày. mạch. b) Tại sao không mặc quần áo quá chật: ảnh + Chức năng vận chuyển máu hưởng cơ quan tuần hoàn, làm các mạch máu kém mang ô – xi và chất bổ dưỡng đi lưu thông. nuôi khắp cơ thể .... c) Tại sao không chơi gêm nhiều và khuya; ảnh +Các bộ phận : não, tuỷ sống và hưởng nhiều tới cơ quan thần kinh; mệt mỏi, căng các dây thần kinh. thẳng, gây mất tập trung. +Chức năng: não và tuỷ sống - GV khuyến khích HS tìm ra nhiều những thói điều khiển, phối hợp mọi hoạt quen chưa tốt để từ đó rút ra những bài học cần động, phản ứng và cảm xúc của điều chỉnh. cơ thể. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 29 tháng 3 năm 2023 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 18: NÚI QUÊ TÔI (T 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Núi quê tôi. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết về phong cảnh của một vùng quê với vẻ đẹp của ngọn núi được tô điểm bởi nhiều màu xanh của sự vật. Cảm nhận được tình yêu quê hương của tác giả qua cách miêu tả ngọn núi quê hương. - Tự tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ,...về quê hương, đất nước.

