Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo

docx 42 trang Đan Thanh 06/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo

  1. TUẦN 27 Thứ 2, ngày 17 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: ỨNG XỬ CÓ VĂN HOÁ NƠI CÔNG CỘNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu biết thêm các hành vi ứng xử văn minh nơi công cộng và có ý thức thực hiện thường xuyên II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Trả lời câu hỏi về nội dung những việc làm, cách ứng xử có văn hóa của học sinh nơi công cộng ( Lớp 5A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Trả lời câu hỏi về nội dung ứng xử có - HS theo dõi văn hóa nơi công cộng ( Bắt thăm trả lời ) - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS vỗ tay khi các bạn trả lời đúng dưới cờ. 4. Giao lưu, chia sẻ - Giao lưu với bạn trả lời câu hỏi 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút.
  2. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học - HS thi đua nhau kể. từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1hs đọc bài - YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng nhau. nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội dung của 3 bài đọc đó. - Hs trả lời - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Hs nhận xét, bổ sung - NX, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Đọc 1 bài yêu thích và trả lời câu hỏi -Bài đọc viết về ai hoặc viết về sự vật gì? - Em nhớ nhất chi tiết nào trong bài đọc? - Em học được điều gì từ bài đọc? - 2 HS đọc yêu cầu bài - Gọi hs đọc yêu cầu bài đọc.
  3. - GV hướng dẫn hs làm việc nhóm 4 - HS thực hiện chọn đọc 1 bài mình thích và trả lời câu - Nhóm nhận xét, bổ sung hỏi trên. - Từng hs nói tên 1 bài đọc yêu thích, đọc và trả lời câu hỏi. - Hs đọc bài - GV quan sát, nhận xét - Hs trả lời Hoạt động 3: Đọc bài thơ và trả lời câu - Hs đọc bài làm hỏi. Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ đặc điểm - Gọi hs đọc yêu cầu sự vật sự vật - Bài yêu cầu gì? Trăng - hồng như quả chín, GV yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc bài lửng lơ thơ và TLCH bài tập 3 - tròn như mắt cá - Tìm các từ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc Cánh rừng Xa điểm trong bài thơ. Quả chín - Trong bài thơ trăng được so sánh với Nhà những gì? Biển Xanh diệu kì - Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì Mắt cá Tròn sao? Mi - Gọi hs đọc bài làm Sân chơi Quả bóng Bạn Trời * trăng - hồng như quả chín Trăng - tròn như mắt cá - GV nhận xét, chốt đáp án Trăng - bay như quả bóng Hoạt động 4: - HS nhận xét, bổ sung Bài tập 4. - Hs đọc - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hs thực hiện yêu cầu - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - Hs đọc bài - Gọi hs đọc bài làm - Nhận xét, bổ sung - Hs đọc - Gv nhận xét, chốt đáp án - Hs làm việc nhóm đôi
  4. Bài tập 5: - Đại diện nhóm báo cáo - Gọi hs đọc yêu cầu Sự vật Từ Từ so Sự vật - Yêu cầu hs làm bài tập nhóm đôi. 1 đem ra sánh 2 - Gọi đại diện các nhóm báo cáo so sánh cá trong như que - GV nhận xét, tuyên dương HS, chốt đáp khoai suốt diêm án cá đỏ như lửa hồng - Các nhóm nhận xét, bổ sung 3. Vận dụng Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các sự vật đó. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 3+4 - Nhận xét giờ học ______________________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 11: CÁC SỐ ĐẾN 100 000 Bài 60: TIẾT 2: LUYỆN TẬP – Trang 63 I. Yêu cầu cần đạt - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một n hóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  5. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Tìm nhà cho thỏ. + HS điền đúng thì sẽ giúp thỏ tìm được - GV Nhận xét, tuyên dương. nhà của mình - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân). - GV YC HS sắp xếp một nhóm gồm bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó xác định - HS làm việc cá nhân. số lớn nhất và số bé nhất. Số lớn nhát là số Kết quả: a) dân của huyện B, số bé nhất là số dân cùa 73 017, 73 420,75 400, 78 655; huyện A. b) Huyện B; - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách so sánh, c) Huyện A. sắp xếp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cặp đôi) - GV YC: - Lắng nghe, ghi nhớ cách so sánh. + Kê’ tên các môn thể thao mà các em yêu thích. + Các trận bóng đá được diễn ra ở đâu? + Kể tên một số sân vận động mà em biết. - Với câu a, HS cần sắp xếp một nhóm gổm - HS kể theo nhóm đôi bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung lại để tìm ra sân vận động có sức chứa lớn - HS đọc đề nhẩt, sân vận động có sức chứa nhỏ nhất. - Thảo luận, tìm câu trả lời. - Với câu b, HS cán so sánh các số trong một - Đại diện nhóm nêu KQ nhóm gỏm bổn só với 40 000 để tìm ra sản - Chữa bài; Nhận xét. vận động nào có sức chứa trén 40 000 người. Kết quả: Bài 3,4: (Làm việc cá nhân) a) Sân vận động Mỹ Đình có sức chứa lớn
  6. - GV gọi HS đọc đề; nhẩt. Sân vận động Thổng Nhất có sức - GV giới thiệu thêm: Công tơ-mét là ruột chứa nhỏ nhất; dụng cụ tự động đo số ki-lô-mét phương tiện b) Sân vận động Mỹ Đình có sức chứa đó đã đi được. trên 40 000 người. - YC HS đọc số công-tơ-mét của từng xe BT3 rồi trả lời vào vở. - HS đọc. - GV cho HS làm 2 bài tập vào vở. - HS nghe - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét và giải thích - HS đọc lí do. - HS làm vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. - Chữa bài; Nhận xét. Kết quả: - BT3: Xe máy B đã đi được số ki-lô-mét nhiều nhất. Xe máy A đã đi được số ki- lô-mét ít nhất. - BT 4: a) 0; b) 9. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh - HS tham gia chơi TC để vận dụng kiến nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng thức đã học vào làm BT. đúng Đáp án: + Bài tập: Ba huyện A, B, C có số dân là: - Huyện A: 72 000 62 780, 60 700, 72 000. Biết huyện A đông - Huyện C : 60 700 dân hơn huyện B và huyện B đông dân hơn - Huyện B: 62 780 huyện C. Tìm số dân của mỗi huyện. - Nhận xét, tuyên dương ________________________________________ Buổi chiều Tiết đọc Thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG ____________________________________
  7. Tự nhiên xã hội CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ Bài 24: THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÁC CHẤT VÀ HOẠT ĐỘNG CÓ HẠI CHO SỨC KHOẺ I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách thu thập thông tin nói chung và thu thập thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh( thuốc lá, rượu, ma tuý,...) - Nêu được cách phòng tránh các chất gây hại II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi. GV phổ biến trò chơi và + Con thỏ:Hai tay đưa lên đầu vẫy cách chơi: “ Thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”.để vẫy. khởi động bài học. + Ăn cỏ: Người chơi chụm các ngón tay bên phải cho vào lòng tay bên trái + Uống nước: Các ngón tay phải chụm đi vào miệng + Vào hang: Đưa các ngón tay - GV dẫn dắt vào bài mới phải vào tai 2. Khám phá Hoạt động 1. Hãy nêu các nguồn thu thập thông tin về một số chất và hoạt động có hại cho cơ - Học sinh quan sát tranh, suy nghĩ quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh trong các tiến hành thảo luận. hình dưới đây.( Làm việc nhóm 2)
  8. - GV chia sẻ hình 1,2, 3 yêu cầu HS quan sát và đọc thông tin. GV nêu câu hỏi .Sau đó mời HS suy nghĩ tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. +Hãy nêu các nguồn thu thập thông tin về một số chất và hoạt động có hại cho cơ quan tiêu hoá? +Hãy nêu các nguồn thu thập thông tin về một số chất và hoạt động có hại cho cơ quan tuần hoàn? +Hãy nêu các nguồn thu thập thông tin về một số chất và hoạt động có hại cho cơ quan thần kinh? - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1: Muốn tìm các thông tin chúng ta có thể tìm hiểu qua sách, báo, ti vi , hỏi người thân, - Đại diện các nhóm trình bày: tra cứu trên in-tơ-nét. Khi tìm hiểu các thông tin + Các nguồn thu thập thông tin từ trên in – tơ – nét, các em nhớ chọn từ khoá của nội ti vi , sách báo ,.... dung để tìm. Ví dụ từ khoá của bài này là “ các chất có hại cho cơ quan tiêu hoá”, ... + Hỏi người thân . - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 2. Thực hành (làm việc nhóm) - GV chia lớp thành 2 nhóm ( Nhóm 1; Nhóm 2) - Học sinh đọc yêu cầu bài Nhóm 1: Hoàn thành phiếu thu thập thông tin về - Các nhóm hoàn thành phiếu thu các chất .. thập thông tin . Nhóm 2: Hoàn thành phiếu thu thập thông tin về các hoạt động có hại.
  9. -GV yêu cầu HS đọc các yêu cầu và hoàn thành phiếu thu thập thông tin theo gợi ý - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. -GV mời học sinh đọc phần chốt kết thức - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. GV chốt: Thuốc, lá, rượu,ma tuý ... là chất kích *Thuốc, lá, rượu,ma tuý ... là chất thích rất có hại đối với cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn kích thích rất có hại đối với cơ và thần kinh quan tiêu hoá, tuần hoàn và thần kinh 3. Chia sẻ thông tin *Thuốc, lá, rượu,ma tuý ... là chất kích thích rất có hại đối với cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn và thần GV mời học sinh đọc phần chốt kết thức kinh. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Nhận xét bài học -HS đọc Dặn dò về nhà . ___________________________________________ Thứ 3, ngày 18 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau, tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.
  10. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kể tên các con vật có trong bài Ngày hội - 2-3 HS kể rừng xanh? - Nhận xét, tuyên dương hs - Lắng nghe - Kết nối - giới thiệu bài - Lắng nghe 2. Khám phá Hoạt động 1: Làm bài tập 1: - Hs đọc yêu cầu - Gọi hs đọc yêu cầu - 3-4 Hs thực thực hiện yêu cầu và TLCH - Yêu cầu hs đọc 2- 3 khổ thơ đã thuộc và trả lời câu hỏi - Em thích câu thơ nào nhất? Vì sao? - Nhận xét- tuyên dương hs - Hs đọc Bài tập 2: - Hs trả lời - Gọi hs đọc yêu cầu - Lớp làm vbt - Bài yêu cầu gì? - 1 hs lên bảng làm - Yêu cầu hs làm vào VBT - Nhận xét, bổ sung - Gọi hs lên bảng làm - Nhận xét, chốt đáp án Cặp từ có nghĩa giống nhau: vui - hớn hở - mừng. Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: lớn - bé ( tí teo) - Hs đọc yêu cầu Bài tập 3: - Hs làm việc nhóm đôi - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs thảo luận làm việc nhóm đôi. - Đại diện 2 nhóm lên bảng làm - Gọi đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày - Các nhóm nhận xét - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe 3. Vận dụng - Gọi 2-3 HS đặt 1 câu hỏi - 2-3hs đặt câu - Nhận xét- tuyên dương hs - Lắng nghe
  11. - Dặn hs về xem lại bài và xem trước bài ôn tập tiết 5. - Nhận xét giờ học ___________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II - Tiết 4 I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm câu khiến thể hiện qua dấu câu. - Nhận biết công dụng của dấu gạch ngang, dấu ngoặc ghép, dấu hai chấm. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV mở video bài : “Lớp chúng mình đoàn kết” -HS khởi động để khởi động. - Nhận xét, tuyên dương hs - Lắng nghe - Kết nối - giới thiệu bài - Lắng nghe 2. Khám phá Hoạt động 1: Làm bài tập Bài tập 4: - Hs đọc yêu cầu - Gọi hs đọc yêu cầu - Chọn dấu thích hợp thay cho ô vuông - Bài tập yêu cầu gì? trong bài thơ. - Gọi hs đọc bài thơ - 1 hs đọc bài thơ - Dấu nào đặt trước dòng thơ, câu thơ? - Hs trả lời - Yêu cầu hs làm bài vào vbt - Cả lớp làm vbt - Gọi hs lên bảng làm bảng phụ - 1hs lên làm bảng phụ - Nhận xét, chốt đáp án đúng - Nhận xét GV chốt: Bài thơ sử dụng 2 dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của - Lắng nghe
  12. nhân vật. Bài thơ sử dụng dấu chấm hỏi cuối câu hỏi. Bài tập 5: Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs quan sát tranh và đặt 4 câu: câu kể, - Hs đọc yêu cầu câu hỏi, câu cảm, câu khiến. - HS quan sát tranh, lăng nghe GV yêu cầu hs làm việc nhóm 4. Mỗi bạn đặt 1 câu. 4 hs nối tiếp nhau đặt câu trong nhóm. - Gọi các nhóm trình bày - Thảo luận nhóm 4 - Gv nhận xét, tuyên dương hs - 2-3 nhóm trình bày 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Phát triển ngôn ngữ - Cách tiến hành: - Gọi 2-3 hs đặt 1 câu hỏi - 2-3hs đặt câu - Nhận xét- tuyên dương hs - Dặn hs về xem lại bài và xem trước bài ôn tập - Lắng nghe tiết 5. - Nhận xét giờ học ___________________________________________ Buổi chiều Toán CHỦ ĐỀ 11: CÁC SỐ ĐẾN 100 000 Bài 61: LÀM TRÒN CÁC SỐ ĐẾN HÀNG NGHÌN, HÀNG CHỤC NGHÌN I. Yêu cầu cần đạt - Biết làm tròn và làm tròn được các số hàng nghìn, hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực ước lượng thông qua ước lượng số.
  13. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số trong các bài toán thực tế - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi Hái - HS tham gia xoài. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá ( Làm việc cả lớp) GV kể chuyện chú Hùng là phi công và số giờ bay - HS lắng nghe của chú là 11678 giờ. Nhưng để dễ nhớ cô đã làm .- HS đặt những câu hỏi thắc mắc tròn là số giờ bay của chú Hùng khoảng 12 000 giờ ... - GV hướng dẫn cho HS quan sát và đọc thầm nội dung a và b trong sách HS. - HS đọc cá nhân nhiều lần nội - GV chốt nội dung a,b như sách HS và nhấn mạnh dung ghi nhớ và ví dụ trong sách khi nào thì được làm tròn lên và khi nào cần làm HS. tròn xuống a/ Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Ví dụ: b/ Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Ví dụ: -HS lắng nghe và ghi nhớ * Hoạt động
  14. Bài 1: ( làm việc nhóm đôi ) - GV yêu cầu HS thực hiện làm tròn số như đề bài đã nêu. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) - HS thực hiện và trao đổi kiểm tra kết quả. - GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu - Báo cáo KQ: - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Lưu ý làm tròn số đến hàng nghìn a, 65 000; 11 000; 10 000. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. b, 80 000; 60 000; 50 000. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Bài 1 Chọn câu trả lời đúng (tổ chức trò chơi ai nhanh nhất) - HS đọc đề bài. - GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. GV đếm từ - HS nêu kết quả: Gia đình đó thu 1đến 10 ai nêu câu trả lời nhanh và đúng sẽ được hoạch khoảng 14 000 kg cà phê thưởng cờ - HS đọc bài. - GV nhận xét tuyên dương - HS suy nghĩ và trả lời nhanh: Bài 2. (Làm việc nhóm) C. 70 000. 2a: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nêu yêu cầu GV giới thiệu ngoài mặt trăng là vệ tinh tự nhiên của trái đất, chúng ta còn nhiều vệ tinh nhân tạo. - HS nêu kết quả bài 2a. Các bạn Các vệ tinh này bay cách trái đất hàng chục nghìn đã làm tròn số 35 786 ở các hàng km. như sau: -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 40 000 35 800 36 000
  15. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Hàng Hàng Hàng - GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng chục trăm nghìn nghìn 2b ( GV hướng dẫn tương tự như 2a) -HS nêu kết quả số 35 425 khi - GV nhận xét tuyên dương. làm tròn ở hàng nghìn và chục nghìn được như sau: Hàng chục Hàng nghìn nghìn 40 000 36 000 - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. các số làm tròn ở hàng nghìn, hàng chục nghìn + Làm tròn các số sau ở hàng nghìn: 63 252, + HS trả lời:..... 45638; 35 555 + Làm tròn các số sau ở hàng chục nghìn: 58632, 12 345; 9 856 - Nhận xét, tuyên dương ____________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết và nội dung chính, nội dung hàm ẩn của văn bản và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý.
  16. - Củng cố về phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau, tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. II. Đồ dùng dạy học - HS: vở hướng dẫn học buổi 2, sách bài tập tiếng việt tập 2 - GV: Kế hoạch bài dạy, SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành Hoạt động 1: Luyện đọc. - Đọc các bài đã học tuần 24, 25, 26 và trả lời - Hs đọc yêu cầu và thực hiện câu hỏi về nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 5, 6, 7/ - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. 39 Vở Bài tập Tiếng Việt. - Hs làm bài - GV cho Hs làm bài trong vòng 10 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 3: Chữa bài - 1 HS lên chia sẻ Bài 5 - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc - Yêu cầu hs đọc 2- 3 khổ thơ đã thuộc và trả lời câu hỏi - Hs trả lời
  17. + Ghi lại những câu thơ nào em thích nhất? Em thích hai câu thơ "Tiếng mưa trong Vì sao? rừng cọ/Như tiếng thác dội về" nhất vì khi đọc, em có thể tưởng tượng ra khung cảnh hùng vĩ, dữ dội của thiên nhiên, trái ngược hẳn với cuộc sống chen chúc, tất bật ở đô thị. - Nhận xét- tuyên dương hs - Lớp làm vbt * Cảm nhận được vẻ yên bình của làng quê - 1 hs lên bảng làm Việt Nam qua bài đọc bết yêu thiên nhiên, - Nhận xét, bổ sung xây dụng và giữ gìn vẻ đẹp của quê hương đất nước Bài tập 6/39: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu - YC HS làm bài, trao đỏi trong nhóm đôi - Hs làm việc nhóm đôi - Gọi các nhóm lên bảng làm - Đại diện 2 nhóm lên bảng làm - Các từ có nghĩa giống nhau: cười hớn hở - tay bắt mặt mừng - Các từ có nghĩa trái ngược nhau: + lớn - bé tí teo + năm xưa - giờ - Nhận xét, chốt đáp án - Các nhóm nhận xét - GV chốt: Biết yêu trường lớp, trân trọng - Lắng nghe tình camr với thầy cô bè bạn, giữ gìn tình cảm đẹp với trường lớp thầy cô bè bạn Bài tập 7/39: - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs đọc bài làm của mình - Nhận xét, tuyên dương - Hs trả lời - GV chốt: Nhận biết và sử dụng đúng một số - HS nối tiếp đọc các từ tìm được từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau hay giống - HS nhận xét, bổ sung
  18. nhau 4. Vận dụng - Gọi 2-3 hs đặt 1 câu hỏi - 2-3hs đặt câu - Nhận xét- tuyên dương hs - Dặn hs về xem lại bài và xem trước bài ôn - Lắng nghe tập tiết 5. - Nhận xét giờ học ______________________________________ Kĩ năng sống - PoKy KHÔNG NẢN CHÍ ______________________________________ Thứ 4, ngày 19 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ CỘNG ĐỒNG Sinh hoạt theo chủ đề: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. Yêu cầu cần đạt - HS tìm hiểu và bày tỏ sự đồng cảm với người khuyết tật– cộng đồng yếm thế trong xã hội. - Lập được kế hoạch giúp đỡ người khuyết tật. - Có ý thức với lớp, tôn trọng hình bạn bè khuyết tật trong lớp. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Đôi bàn tay biết nói”để khởi - HS lắng nghe. động bài học. + Lần I: GV lần lượt mời 2 – 3 HS thể hiện 2 – 3 từ -HS dùng thẻ từ giơ kết quả: Hét khoá. to, Điếc tai, Vui vẻ, .. -HS dùng thẻ từ giơ kết quả: Trời nắng quá/ Gió thổi mạnh/
  19. + Lần 2: GV mời HS làm việc theo nhóm. Cả nhóm Bài tập khó quả Đường đông tìm động tác thể hiện một số thông điệp bằng ngôn quá. ngữ cơ thể. + Mời HS trình bày. - HS trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV chốt ý : Xung quanh cuộc sống của chúng ta có những người khiếm thính là những người có khả năng nghe nhưng kém. Và có những người điếc là người hoàn toàn không nghe thấy bất kì âm thanh nào. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm hiểu về người khuyết tật - Học sinh đọc yêu cầu bài và (làm việc cá nhân) quan sát tranh để trả lời: - GV đặt câu hỏi để HS lựa chọn cùng thảo luận về + Sử dụng giấy và bút để viết, những khó khăn mà người khuyết tật có thể gặp phải vẽ điều mình muốn nói,... trong sinh hoạt và học tập. + Họ sử dụng ngôn ngữ kí hiệu + GV nhắc lại về câu chuyện người khiếm thị, người để giao tiếp với nhau và với mọi mù đã từng trải nghiệm ở năm học lớp 2. Khi không người; cũng giống các ngôn ngữ nhìn được hoặc nhìn kém, các bạn khiếm thị sẽ gặp khác như tiếng Việt, tiếng Anh, những khó khăn gì? Họ phải vượt qua bằng cách tiếng Đức nào? Họ đi học, đọc sách thế nào? Họ sử dụng chữ + Họ có thể dùng nét mặt, động nổi ra sao? tác cơ thể để biểu đạt được lời + Các bạn khiếm thính nghe rất kém, người điếc nói của mình, ý nghĩ của mình, hoàn toàn không nghe được. Vậy các bạn học tập quan điểm của mình. thể nào? Thầy cô sẽ giảng bài cho các bạn bằng cách + Ngôn ngữ kí hiệu có bảng nào? Các bạn muốn phát biểu thì phải làm gì? chữ cái, có các từ nhưng được + GV kể về những người bị hạn chế về vận động: thể hiện một cách rất độc đáo tay chân bị khuyết tật. Họ phải ngồi xe lăn, chống qua nét mặt và động tác của đôi nạng.... Họ thường gặp phải những vấn đề gì? Họ tay, của cơ thể. có chơi thể thao được không?
  20. - HS thảo luận theo nhóm, chia sẻ về một trong -Những khó khăn của người những người khuyết tật mà các em từng gặp hoặc khuyết tật trong công việc và nghe kể: cuộc sống: + Những khó khăn của họ trong công việc và cuộc + Sinh hoạt bất tiện, đôi khi phải sống. nhờ đến sự giúp đỡ của người + Những công việc họ có thể làm được. khác. + Cảm xúc của em khi nghĩ về những người ấy. + Một số người khả năng tiếp - GV mời các HS khác nhận xét. thu bị hạn chế, mất nhiều thời - GV nhận xét chung, tuyên dương. gian và công sức hơn trong quá - GV chốt ý và mời HS đọc lại. trình học tập. - GV chốt ý : Những người khuyết tật dù gặp nhiều + Khó khăn khi tìm kiếm việc khó khăn trong cuộc sống nhưng họ vẫn có những làm và lựa chọn công việc phù mặt mạnh khác so với người bình thường để có thể hợp .. khắc phục khó khăn. Tìm hiểu về người khuyết tật -Những công việc họ có thể làm là để dồng cảm với họ. được: + Vận động viên. + Mát-xa, bấm huyệt . - Một số HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung 3. Luyện tập Hoạt động 2. Lập kế hoạch giúp đỡ người khuyết tật(Làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: cầu bài và tiến hành thảo luận. - GV để nghị HS thảo luận về những việc mình có thể làm để chia sẻ và giúp đỡ các bạn khiếm thị, - HS các nhóm chia sẻ về kế khiếm thính và những bạn khuyết tật khác hoạch của nhóm mình. + Tìm hiểu về người khuyết tật để có sự đóng cảm - Các nhóm nhận xét. với họ. - 1 HS nêu lại nội dung + Học cách giao tiếp và ứng xử với người khuyết - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. tật.