Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

docx 54 trang Đan Thanh 08/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_luong_thi_n.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 27 Thứ 2 ngày 20 tháng 2 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc cần làm để chia sẻ, động viên những người khuyết tật. - Qua tiết học giáo dục HS có thái độ yêu thương, gần gũi sẵn sàng giúp đỡ người khuyết tật. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Giao lưu với anh Phạm Sỹ Long. ( thôn Hợp Thuận) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Giao lưu với anh Phạm Sỹ Long - Nghe anh kể về những khó khăn và - HS đặt câu hỏi giao lưu nghị lực giúp anh vượt qua khó khăn. - Học sinh toàn trường dặt câu hỏi giao lưu. - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút.
  2. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học - HS thi đua nhau kể. từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1hs đọc bài - YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội nhau. dung của 3 bài đọc đó. - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Hs trả lời - NX, tuyên dương HS. - Hs nhận xét, bổ sung * Hoạt động 2: Đọc 1 bài yêu thích và trả lời câu hỏi -Bài đọc viết về ai hoặc viết về sự vật gì? - Em nhớ nhất chi tiết nào trong bài đọc? - Em học được điều gì từ bài đọc? - 2hs đọc yêu cầu bài
  3. - Gọi hs đọc yêu cầu bài đọc. - GV hướng dẫn hs làm việc nhóm 4 chọn đọc 1 bài mình thích và trả lời câu hỏi trên. -HS thực hiện - Từng hs nói tên 1 bài đọc yêu thích, đọc -Nhóm nhận xét, bổ sung và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, nhận xét Hoạt động 3: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc bài - Bài yêu cầu gì? - Hs trả lời GV yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc bài thơ và TLCH bài tập 3 - Tìm các từ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ. - Trong bài thơ trăng được so sánh với những gì? - Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao? - Gọi hs đọc bài làm - Hs đọc bài làm Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ đặc điểm sự vật sự vật Trăng - hồng như quả chín, lửng lơ - tròn như mắt cá Cánh rừng Xa Quả chín Nhà Biển Xanh diệu kì Mắt cá Tròn Mi Sân chơi Quả bóng Bạn Trời * trăng - hồng như quả chín Trăng - tròn như mắt cá Trăng - bay như quả bóng - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt đáp án Hoạt động 4: Bài tập 4. - Hs đọc - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hs thực hiện yêu cầu - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - Hs đọc bài
  4. - Gọi hs đọc bài làm - Nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, chốt đáp án Bài tập 5: - Hs đọc - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs làm việc nhóm đôi - Yêu cầu hs làm bài tập nhóm đôi. - Đại diện nhóm báo cáo - Gọi đại diện các nhóm báo cáo Sự vật Từ Từ so Sự vật 1 đem ra sánh 2 so sánh cá trong như que khoai suốt diêm cá đỏ như lửa hồng - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương hs, chốt đáp án 3. Vận dụng Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các sự vật đó. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 3+4 - Nhận xét giờ học IV: Điều chỉnh sau giờ dạy: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... _____________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 11: CÁC SỐ ĐẾN 100 000 Bài 60: TIẾT 2: LUYỆN TẬP – Trang 63 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến l ớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung.
  5. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Tìm nhà cho thỏ. + HS điền đúng thì sẽ giúp thỏ tìm được nhà của mình - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. Kết quả: a) 73 017, 73 420,75 400, 78 655; b) Huyện B; - GV YC HS sắp xếp một nhóm gồm c) Huyện A. bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó xác định số lớn nhất và số bé nhất. Số lớn nhát là số dân của huyện B, số bé nhất là số dân cùa huyện A. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách so - Lắng nghe, ghi nhớ cách so sánh. sánh, sắp xếp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cặp đôi) - GV YC: + Kê’ tên các môn thể thao mà các em
  6. yêu thích. - HS kể theo nhóm đôi + Các trận bóng đá được diễn ra ở đâu? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Kể tên một số sân vận động mà em biết. - HS đọc đề - Với câu a, HS cần sắp xếp một nhóm gổm - Thảo luận, tìm câu trả lời. bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược - Đại diện nhóm nêu KQ lại để tìm ra sân vận động có sức chứa lớn - Chữa bài; Nhận xét. nhẩt, sân vận động có sức chứa nhỏ nhất. Kết quả: - Với câu b, HS cán so sánh các số trong một nhóm gỏm bổn só với 40 000 để tìm ra a) Sân vận động Mỹ Đình có sức sản vận động nào có sức chứa trén 40 000 chứa lớn nhẩt. Sân vận động Thổng người. Nhất có sức chứa nhỏ nhất; Bài 3,4: (Làm việc cá nhân) b) Sân vận động Mỹ Đình có sức chứa trên 40 000 người. - GV gọi HS đọc đề; - GV giới thiệu thêm: Công tơ-mét là ruột dụng cụ tự động đo số ki-lô-mét phương tiện - HS đọc. đó đã đi được. - HS nghe - YC HS đọc số công-tơ-mét của từng xe BT3 rồi trả lời vào vở. - HS đọc - GV cho HS làm 2 bài tập vào vở. - HS làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét và giải thích - Chữa bài; Nhận xét. lí do. Kết quả: - GV nhận xét, tuyên dương. - BT3: Xe máy B đã đi được số ki- lô-mét nhiều nhất. Xe máy A đã đi được số ki-lô-mét ít nhất. - BT 4: a) 0; b) 9.
  7. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh - HS tham gia chơi TC để vận dụng nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng kiến thức đã học vào làm BT. đúng Đáp án: + Bài tập: Ba huyện A, B, C có số dân - Huyện A: 72 000 là: 62 780, 60 700, 72 000. Biết huyện - Huyện C : 60 700 A đông dân hơn huyện B và huyện B - Huyện B: 62 780 đông dân hơn huyện C. Tìm số dân của mỗi huyện. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ Buổi chiều ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 7: XỬ LÝ BẤT HÒA VỚI BẠN BÈ Bài 08: Xử lý bất hòa với bạn bè (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Thực hiện được một số cách đơn giản, phù hợp để xử lý bất hòa với bạn bè. - Sẵn sàng giúp bạn bè xử lý bất hòa với nhau. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến bạ bè - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  8. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động ( 5 phút) - GV tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ” - HS chơi trò chơi - Cho HS chơi trò chơi - HS lắng nghe. - Nêu 1 việc làm xử lý bất hòa với bạn bè - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: ( 25 phút) Bài tập 3: Xử lý tình huống( 15’) - 1 -2 HS đọc yêu cầu bài 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu 3 trong SGK - Lớp đọc thầm theo ? Bài yêu cầu gì? - HS quan sát tranh. - GV chiếu tranh. - 2 em đọc tình huống. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 2 tình huống của bài. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đưa ra - HS thảo luận nhóm 4 và phân công cách xử lí tình huống và phân công đóng đóng vai ( 5’) vai trong nhóm. + TH 1: Hải đi sinh nhật nhưng bố mẹ dặn về sớm, em đã làm theo, nhưng bạn Huy nói: “Nếu bạn về bây giờ thì tớ không chơi với bạn nữa”. Nếu em là Hải thì em sẽ phân tích cho bạn hiểu vấn đề, vì bố mẹ chỉ cho đi đến tầm ấy rồi về, nếu mình giữ đúng lời hứa thì lần sau sẽ dễ dàng xin phép bố mẹ cho đi, . + TH 2: 3 bạn chơi thân với nhau. Hương đã nói Giang kiêu căng nên không chơi với nhau nữa. Nếu là em - GV yêu cầu các nhóm lên đóng vai thì em sẽ giải thích và giảng hòa cho theo tình huống. hai bạn, tìm các khúc mắc giữa hai - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi các bạn để hai bạn cùng hòa đồng chơi nhóm có cách xử lý và đóng vai hay. thân với nhau như trước. => Kết luận: Chúng ta khi xử lý các tình huống bất hòa giữa các bạn, cần tìm nguyên nhân và cách xử lý thật khéo léo để giữ tình cảm đoàn kết, . - Đại diện một số nhóm lên đóng vai Bài tập 4: Em sẽ khuyện các bạn điều gì? trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ - GV yêu cầu HS đọc tình huống sung.
  9. - HS lắng nghe. - HS đọc tình huống của bài - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm - Gv yêu cầu HS phân vai đóng và xử lý - HS thảo luận nhóm và đóng vai để xứ tình huống lý tình huống. ? Ở tình huống thứ nhất em sẽ làm gì? + Em sẽ lắng nghe và giải thích cho các ? Tình huống thứ 2? bạn trong lớp không lên cãi nhau mà lên ngồi cùng nhau lại để giải quyết những khúc mắc trong lòng. + Em sẽ giúp Mai hiểu rõ rằng đây là - GV yêu cầu HS lên chia sẻ điều mag Phương không phải cố ý, cùng là bạn bè trong lớp lên bỏ qua cho - Gv gọi đại diện nhóm lên đóng vai lại tình nhau để giữ tình cảm đoàn kết. huống. - HS lên chia sẻ bài của mình - GV nhận xét, khen ngợi, tuyên dương - HS nhóm khác nhận xét. => Kết luận: Chúng ta lên cùng nhau giả - HS lên đóng vai tình huống quyết những bất hòa trong lớp học, để giữ - HS nhóm nhận xét, tuyên dương tinh thần đoàn kết, yêu thương giúp đỡ lẫn nhau trong lớp. 3. Vận dụng. ( 10 phút) - GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc em đã làm để thể hiện phải xử lý bất hòa với bạn bè. + HS chia sẻ trước lớp. ? Hãy tư vấn cho các bạn hàng xóm, cũng như trong lớp cách xử lý bất hòa nếu các bạn có? - Quan tâm xử lý bất hòa với bạn bè ? Qua tiết học hôm nay em học được điều bằng những lời nói và việc làm phù gì? hợp với bản thân mình. *Thông điệp: - 1 HS đọc to thông điệp, cả lớp nhẩm - Gọi HS đọc thông điệp trong SGK cho cả thầm theo. lớp nghe.
  10. Lắng nghe, tôn trọng, nhườn nhau - Một vài HS đọc thuộc lòng.(khuyến Bạn bè hòa thuận, nhịp cầu yêu thương. khích). - Khuyến khích HS đọc thuộc tại lớp. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho bài sau. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ Bài 24: THU THẬP THÔNG TIN VỀ CÁC CHẤT VÀ HOẠT ĐỘNG CÓ HẠI CHO SỨC KHOẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Biết cách thu thập thông tin nói chung và thu thập thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh( thuốc lá, rượu, ma tuý,...) - Nêu được cách phòng tránh các chất gây hại 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
  11. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi. GV phổ biến trò chơi và - HS tham gia trò chơi cách chơi: “ Thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”.để + Con thỏ:Hai tay đưa lên đầu khởi động bài học. vẫy vẫy. + Ăn cỏ: Người chơi chụm các ngón tay bên phải cho vào lòng tay bên trái + Uống nước: Các ngón tay phải chụm đi vào miệng - GV dẫn dắt vào bài mới + Vào hang: Đưa các ngón tay phải vào tai 2. Khám phá Hoạt động 1. Hãy nêu các nguồn thu thập thông tin về một số chất và hoạt động có hại cho cơ - Học sinh quan sát tranh, suy quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh trong các nghĩ tiến hành thảo luận. hình dưới đây.( Làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ hình 1,2, 3 yêu cầu HS quan sát và đọc thông tin. GV nêu câu hỏi .Sau đó mời HS suy nghĩ tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Các nguồn thu thập thông tin từ ti vi , sách báo ,.... + Hỏi người thân . - Đại diện các nhóm nhận xét.
  12. +Hãy nêu các nguồn thu thập thông tin về một số - Lắng nghe rút kinh nghiệm. chất và hoạt động có hại cho cơ quan tiêu hoá? +Hãy nêu các nguồn thu thập thông tin về một số chất và hoạt động có hại cho cơ quan tuần hoàn? +Hãy nêu các nguồn thu thập thông tin về một số chất và hoạt động có hại cho cơ quan thần kinh? - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1: Muốn tìm các thông tin chúng ta có thể tìm hiểu qua sách, báo, ti vi , hỏi người thân, tra cứu trên in-tơ-nét. Khi tìm hiểu các thông tin trên in – tơ – nét, các em nhớ chọn từ khoá của nội dung để tìm. Ví dụ từ khoá của bài này là “ các chất có hại cho cơ quan tiêu hoá”, ... Hoạt động 2. Thực hành (làm việc nhóm) - GV chia lớp thành 2 nhóm ( Nhóm 1; Nhóm 2) - Học sinh đọc yêu cầu bài Nhóm 1: Hoàn thành phiếu thu thập thông tin về - Các nhóm hoàn thành phiếu các chất .. thu thập thông tin . Nhóm 2: Hoàn thành phiếu thu thập thông tin về các hoạt động có hại. -GV yêu cầu HS đọc các yêu cầu và hoàn thành phiếu thu thập thông tin theo gợi ý - Đại diện các nhóm trình bày: - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. *Thuốc, lá, rượu,ma tuý ... là chất kích thích rất có hại đối với - GV mời các nhóm khác nhận xét. cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn và -GV mời học sinh đọc phần chốt kết thức thần kinh - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. GV chốt: Thuốc, lá, rượu,ma tuý ... là chất kích thích rất có hại đối với cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn và thần kinh
  13. 3. Chia sẻ thông tin *Thuốc, lá, rượu,ma tuý ... là chất kích thích rất có hại đối với cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn và thần kinh. -HS đọc GV mời học sinh đọc phần chốt kết thức - GV nhận xét chung, tuyên dương. Nhận xét bài học Dặn dò về nhà . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________ Thứ 3 ngày 21 tháng 2 năm 2023 TOÁN CHỦ ĐỀ 11: CÁC SỐ ĐẾN 100 000 Bài 61: LÀM TRÒN CÁC SỐ ĐẾN HÀNG NGHÌN, HÀNG CHỤC NGHÌN (Trang 64) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết làm tròn và làm tròn được các số hàng nghìn, hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực ước lượng thông qua ước lượng số. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số trong các bài toán thực tế - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
  14. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá ( Làm việc cả lớp) GV kể chuyện chú Hùng là phi công và số giờ bay - HS lắng nghe của chú là 11678 giờ. Nhưng để dễ nhớ cô đã làm .- HS đặt những câu hỏi thắc mắc tròn là số giờ bay của chú Hùng khoảng 12 000 giờ ... - GV hướng dẫn cho HS quan sát và đọc thầm nội dung a và b trong sách HS. - HS đọc cá nhân nhiều lần nội - GV chốt nội dung a,b như sách HS và nhấn mạnh dung ghi nhớ và ví dụ trong sách khi nào thì được làm tròn lên và khi nào cần làm HS. tròn xuống a/ Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Ví dụ: -HS lắng nghe và ghi nhớ b/ Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Ví dụ:
  15. * Hoạt động - HS thực hiện và trao đổi kiểm Bài 1: ( làm việc nhóm đôi ) tra kết quả. - GV yêu cầu HS thực hiện làm tròn số như đề bài - Báo cáo KQ: đã nêu. a, 65 000; 11 000; 10 000. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. b, 80 000; 60 000; 50 000. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc đề bài. Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu - HS nêu kết quả: Gia đình đó thu - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Lưu ý làm tròn hoạch khoảng 14 000 kg cà phê số đến hàng nghìn - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập - HS đọc bài. Bài 1 Chon câu trả lời đúng (tổ chức trò chơi ai - HS suy nghĩ và trả lời nhanh: nhanh nhất) C. 70 000. - GV cho HS đọc đè và nêu yêu cầu của bài tập - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. GV đếm từ 1đến 10 ai nêu câu trả lời nhanh và đúng sẽ được thưởng cờ - HS nêu yêu cầu - GV nhận xét tuyên dương Bài 2. (Làm việc nhóm) 2a: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. GV giới thiệu ngoài mặt trăng là vệ tinh tự nhiên - HS nêu kết quả bài 2a. Các bạn của trái đất, chúng ta còn nhiều vệ tinh nhân tạo. đã làm tròn số 35 786 ở các hàng Các vệ tinh này bay cách trái đất hàng chục nghìn như sau: km. 40 000 35 800 36 000 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm Hàng Hàng Hàng - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả chục trăm nghìn - GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng nghìn
  16. -HS nêu kết quả số 35 425 khi 2b ( GV hướng dẫn tương tự như 2a) làm tròn ở hàng nghìn và chục nghìn được như sau: Hàng chục Hàng nghìn nghìn - GV nhận xét tuyên dương. 40 000 36 000 - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. các số làm tròn ở hàng nghìn, hàng chục nghìn + Làm tròn các số sau ở hàng nghìn: 63 252, + HS trả lời:..... 45638; 35 555 + Làm tròn các số sau ở hàng chục nghìn: 58632, 12 345; 9 856 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau, tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
  17. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kể tên các con vật có trong bài Ngày - 2-3 HS kể hội rừng xanh? - Nhận xét, tuyên dương hs - Lắng nghe - Kết nối - giới thiệu bài - Lắng nghe 2. Khám phá Hoạt động 1: Làm bài tập 1: - Hs đọc yêu cầu - Gọi hs đọc yêu cầu - 3-4 Hs thực thực hiện yêu cầu và - Yêu cầu hs đọc 2- 3 khổ thơ đã thuộc TLCH và trả lời câu hỏi - Em thích câu thơ nào nhất? Vì sao? - Nhận xét- tuyên dương hs Bài tập 2: - Hs đọc - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs trả lời - Bài yêu cầu gì? - Lớp làm vbt - yêu cầu hs làm vào vbt - 1 hs lên bảng làm - Gọi hs lên bảng làm - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, chốt đáp án Cặp từ có nghĩa giống nhau: vui - hớn hở - mừng. Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: lớn - bé ( tí teo) Bài tập 3: - Hs đọc yêu cầu - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs làm việc nhóm đôi - Yêu cầu hs thảo luận làm việc nhóm đôi. - Đại diện 2 nhóm lên bảng làm - Gọi đại diện 4 nhóm lên bảng trình - Các nhóm nhận xét bày - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe 3. Vận dụng - Gọi 2-3 hs đặt 1 câu hỏi - 2-3hs đặt câu
  18. - Nhận xét- tuyên dương hs - Dặn hs về xem lại bài và xem trước - Lắng nghe bài ôn tập tiết 5. - Nhận xét giờ học IV.Điều chỉnh sau giờ dạy: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ___________________________________________ Buổi chiều HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ CỘNG ĐỒNG Sinh hoạt theo chủ đề: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tìm hiểu và bày tỏ sự đồng cảm với người khuyết tật– cộng đồng yếm thế trong xã hội. - Lập được kế hoạch giúp đỡ người khuyết tật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đồng cảm với người khuyết tật– cộng đồng yếm thế trong xã hội. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cách giao tiếp với người khuyết tật bằng cử chỉ, điệu bộ,ánh mắt, nụ cười. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và đồng cảm với người khuyết tật. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình bạn bè khuyết tật trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Đôi bàn tay biết nói”để khởi - HS lắng nghe. động bài học.
  19. + GV chuẩn bị sẵn thẻ từ nhỏ có ghi một vài từ -HS dùng thẻ từ giơ kết quả: Hét khoá, HS dùng động tác cơ thể, gương mặt,... không to, Điếc tai, Vui vẻ, .. dùng lời – ngôn ngữ cơ thể, để thể hiện cho các bạn -HS dùng thẻ từ giơ kết quả: đoán xem đó là từ khoá gì. Trời nắng quá/ Gió thổi mạnh/ + Lần I: GV lần lượt mời 2 – 3 HS thể hiện 2 – 3 từ Bài tập khó quả Đường đông khoá. quá. + Lần 2: GV mời HS làm việc theo nhóm. Cả nhóm tìm động tác thể hiện một số thông điệp bằng ngôn - HS trình bày. ngữ cơ thể. - HS lắng nghe. – GV mời HS chia sẻ cảm xúc của mình sau khi thực hiện các động tác cơ thể – ngôn ngữ cơ thể mà không dùng lời nói. Em biết những ai phải thường xuyên nói bằng ngôn ngữ cơ thể? Em đã từng gặp họ chưa? + Mời HS trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt ý : Xung quanh cuộc sống của chúng ta có những người khiếm thính là những người có khả năng nghe nhưng kém. Và có những người điếc là người hoàn toàn không nghe thấy bất kì âm thanh nào. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm hiểu về người khuyết tật (làm việc cá nhân) - Học sinh đọc yêu cầu bài và - GV đặt câu hỏi để HS lựa chọn cùng thảo luận về quan sát tranh để trả lời: những khó khăn mà người khuyết tật có thể gặp phải + Sử dụng giấy và bút để viết, trong sinh hoạt và học tập. vẽ điều mình muốn nói,... + Họ sử dụng ngôn ngữ kí hiệu để giao tiếp với nhau và với mọi người; cũng giống các ngôn ngữ khác như tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Đức + Họ có thể dùng nét mặt, động + GV nhắc lại về câu chuyện người khiếm thị, người tác cơ thể để biểu đạt được lời mù đã từng trải nghiệm ở năm học lớp 2. Khi không nói của mình, ý nghĩ của mình, nhìn được hoặc nhìn kém, các bạn khiếm thị sẽ gặp quan điểm của mình.
  20. những khó khăn gì? Họ phải vượt qua bằng cách + Ngôn ngữ kí hiệu có bảng nào? Họ đi học, đọc sách thế nào? Họ sử dụng chữ chữ cái, có các từ nhưng được nổi ra sao? thể hiện một cách rất độc đáo + Các bạn khiếm thính nghe rất kém, người điếc qua nét mặt và động tác của đôi hoàn toàn không nghe được. Vậy các bạn học tập tay, của cơ thể. thể nào? Thầy cô sẽ giảng bài cho các bạn bằng cách nào? Các bạn muốn phát biểu thì phải làm gì? -Những khó khăn của người + GV kể về những người bị hạn chế về vận động: khuyết tật trong công việc và tay chân bị khuyết tật. Họ phải ngồi xe lăn, chống cuộc sống: nạng.... Họ thường gặp phải những vấn đề gì? Họ + Sinh hoạt bất tiện, đôi khi phải có chơi thể thao được không? nhờ đến sự giúp đỡ của người - HS thảo luận theo nhóm, chia sẻ về một trong khác. những người khuyết tật mà các em từng gặp hoặc + Một số người khả năng tiếp nghe kể: thu bị hạn chế, mất nhiều thời + Những khó khăn của họ trong công việc và cuộc gian và công sức hơn trong quá sống. trình học tập. + Những công việc họ có thể làm được. + Khó khăn khi tìm kiếm việc + Cảm xúc của em khi nghĩ về những người ấy. làm và lựa chọn công việc phù - GV mời các HS khác nhận xét. hợp. - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Có tâm lý mặc cảm, không - GV chốt ý và mời HS đọc lại. dám nghĩ đến chuyện kết hôn. - GV chốt ý : Những người khuyết tật dù gặp nhiều + Một số gặp khó khăn trong khó khăn trong cuộc sống nhưng họ vẫn có những việc hoà nhập cộng đồng. mặt mạnh khác so với người bình thường để có thể -Những công việc họ có thể làm khắc phục khó khăn. Tìm hiểu về người khuyết tật được: là để dồng cảm với họ. + Vận động viên. + Giáo viên. + Sản xuất các sản phẩm thủ công. + Đánh đàn, ca hát. + Mát-xa, bấm huyệt. -Cảm xúc của em khi nghĩ về họ: ngưỡng mộ, khâm phục ý chí mạnh mẽ và nỗ lực vượt lên hoàn cảnh của những người khuyết tật. - Một số HS chia sẻ trước lớp.