Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Thúy Hà

docx 43 trang Đan Thanh 06/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Thúy Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_26_bui_thi_thuy_ha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Bùi Thị Thúy Hà

  1. TUẦN 26 Thứ 2, ngày 10 tháng 03 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO KẾ HOẠCH NHỎ I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Qua tiết học giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, xây dựng trường học xanh sạch đẹp. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Phát động phong trào kế hoạch nhỏ ( Lớp 2B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi Lớp 2B phát động phong - HS theo dõi trào kế hoạch nhỏ - Học sinh toàn trường thực hiện - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ____________________________________________ Tiếng Việt Đọc : NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP? (T1+2) Nói và nghe: KỂ CHUYỆN NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP ? I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày như thế nào là đẹp?”. - Bước đầu biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
  2. - Nhận biết được những suy nghĩ khác nhau của châu chấu, giun đất, kiến về ngày đẹp là ngày như thế nào. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh min h hạ câu chuyện: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Ngày như thế nào là đẹp? - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Biết yêu cảnh đẹp, các con vật xung quanh qua bài tập đọc. - Biết yêu các con vật qua câu chuyện II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy (tranh minh họa bài đọc; tranh minh họa về một số loài vật). III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm: - HS tham gia trao đổi với nhau, Kể lại một ngày em cảm thấy rất vui kể cho nhau nghe về một ngày - Y/C đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp em cảm thấy vui. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Đại diện một số nhóm chia sẻ - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe, nhận xét. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảmlời đối thoại giữa các nhân vật. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai(giũa, rúc,...); đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến giun đất cãi lại. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến sau khi mặt trời lặn nhé. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
  3. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: tanh tách, cọ giũa, tỏa nắng,ngẫm nghĩ - 2-3 HS đọc câu dài và lời thoại - Luyện đọc diễn cảm một số lời thoại của nhân vật của nhân vật. và câu dài. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ: gà, búng chân, tanh tách, nắng huy hoàng - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Trong bài đọc, các nhân vật + Câu 1: Trong bài đọc, các nhân vật tranh luận với tranh luận với nhau về quan niệm nhau điều gì? ngày như thế nào là đẹp? + Theo châu chấu ngày đẹp là + Câu 2: Theo giun đất và châu chấu ngày như thế ngày nắng ráo, trên trời không nào là đẹp? một gợn mây, có mặt trời tỏa nắng.Còn theo giun đất, ngày đẹp là ngày có mưa bụi và những + Câu 3: Vì sao bác kiến phải chờ đến khi mặt trời vũng nước đục. lặn mới biết ngày như thế nào là đẹp? + Bác kiến phải chờ đến khi mặt trời lặn mới trả lời câu hỏi của + Câu 4: Đóng vai một nhân vật trong bài để nói hai bạn vì bác muốn kiểm về ngày như thế nò là đẹp. nghiệm qua thực tế (HS có thể có - GV mời 1-2 HS đóng vai một nhân vật trong bài câu TL khác) đẻ nói về ngày như thế nào là đẹp +1-2 HS đóng vai. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/nhóm + Cả lớp nhận xét, góp ý HD HS đưa ra các cách nói khác nhau, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. + Từng HS thể hiện trong Các nhóm báo cáo kết quả; GV nhận xét, bổ sung. cặp/nhóm + Câu 5: Theo em, ngày đẹp là ngày như thế nào? + Cả lớp nhận xét - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân - Làm việc theo nhóm
  4. - Làm việc cả lớp - HS tự đọc câu hỏi và suy nghĩ - GV nhận xét, thống nhất kết quả(có thể trả lời - Từng cá nhân nêu ý kiến trong theo nhiều cách khác nhau):Ngày đẹp là ngày em nhóm làm được việc tốt cho ông bà, bố mẹ/ Ngày đẹp là - Nhóm trưởng nêu các phương ngày em làm được việc tốt cho bạn bè... án trả lời của nhóm - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. -2-3 HS nhắc lại 3. Nói và nghe: Ngày đẹp nhất của em 3.1. Hoạt động 3: Nói về sự việc trong từng tranh. - 1 HS đọc to yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1-2 HS nói về bức tranh thứ - GV hướng dẫn trước lớp (có thể dùng các câu hỏi nhất. Cả lớp lắng nghe. gợi ý) - HS sinh hoạt nhóm và nói về sự - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: QS các bức việc trong từng tranh tranh 2,3,4 nói tên các nhân vật trong tranh và nhắc lại điều em nhớ về các nhân vật. - Đại diện nhóm trình bày - Gọi HS trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn cách thực hiện: - HS tập kể chuyện cá nhân + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh tập kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Tập kể chuyện theo cặp/ nhóm + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm (kể nối tiếp) - 2 HS kể trước lớp - GV mời 2 HS lên kể nói tiếp câu chuyện - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận thức đã học vào thực tiễn. dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video cảnh một số bạn nhỏ đang làm những việc có ích + Trả lời các câu hỏi.
  5. + GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ trong video đã làm những việc gì? + Việc làm đó có tốt không? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhắc nhở các em luôn luôn làm những việc tốt trong ngày để ngày nào cũng là ngày đẹp nhất. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... _______________________________ Toán CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000. - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học -Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. + 4 HS lên bảng làm bài - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - GV dẫn dắt: Trong hình, bạn Rô – bốt đang rất bối rối vì không biết làm thế nào để đếm xém có bao nhiêu khối lập phương nhỏ. Các em hãy giúp - HS lắng nghe bạn ấy nhé! + HS đếm ( 10 khối)
  6. + Chúng ta hãy đếm số khối lập phương nhỏ ở từng cột + GV yêu cầu HS đếm khối lập phương lớn ở cột + HS lắng nghe bên trái + Mỗi khối lập phương lớn có một nghìn khối lập phương nhỏ, vậy mười khối có mười nghìn khối lập phương nhỏ. Nên cô điền số 10 000 vào cột + 10 x 10, cột 10 x 1, khối lập đầu tiên. phương lẻ Tương tự với các cột còn lại + Cột thứ 2 từ trái sang phải có bao nhiêu khối lập + HS lắng nghe phương? + GV giới thiệu tên gọi hàng tương ứng với các + HS lắng nghe cột ( từ trái sang phải): hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị + HS lấy VD và đọc + GV giới thiệu cấu tạo số: Số gồm: 1 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 2 chục và 4 đơn vị, cách viết và đọc số + GV yêu cầu HS lấy thêm VD để củng cố số có 5 chữ số( lưu ý số có chữ số 0 và cách đọc đặc biệt) 3. Thực hành Bài 1. Hoàn thành bảng sau (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS làm vào phiếu BT - HS chia sẻ bài - GV tổ chức nhận xét, củng cố cấu tạo số, cách viết, cách đọc số - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Số (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm bài -HS nêu yêu cầu + Số liền sau của số 36 527 là số nào? - HS nêu - GV tổ chức nhận xét - Hs chữa các bài còn lại - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, đối chiếu bài.
  7. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc đề; HD: - Trong hình vẽ minh họa là bạn Nam cầm bảng ghi kết quả cách viết và đọc số đầu tiên. + Số này gồm mấy chục nghìn? + HS đọc đề + Chữ số hàng chục nghìn là mấy? + HS lắng nghe - Gọi HS HS nhận xét. + HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. + HS trả lời * Củng cố: Dựa vào cấu tạo số để tìm ra cách viết và đọc số Bài 4: Chọn số thích hợp với cách đọc (Làm + HS đọc đề việc cá nhân – nhóm đôi) + HS tham gia chơi - GV gọi HS đọc đề; HD: + Đây là các số tròn chục nghìn + GV tôt chức cho HS chơi trò chơi: Tiếp sức + Em có nhận xét gì về các số trên? - Gọi HS HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh đọc đúng các - HS tham gia chơi TC để vận số có năm chữ số dụng kiến thức đã học vào làm + Bài tập: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé BT. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau dạy học _________________________________________ Buổi chiều: Tự nhiên và Xã hội CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINH (T2)
  8. I. Yêu cầu cần đạt Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể tên một số thức ăn đồ uống và hoạt động có lợi cho các cơ quan thần kinh - Thu thâp thông tin về một số chất có hại đối với các cơ quan thần kinh và cách phòng tránh - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có một thói quen học tập vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point, phiếu bài tập. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Tập thể dục buổi sáng” để khởi động - HS lắng nghe bài hát. bài học. + GV nêu câu hỏi: Trong bài hát nói về nội dung gì? + Trả lời: Cô dạy em tập thể - GV Nhận xét, tuyên dương. dục buổi sáng. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Kể tên một số thức ăn đồ uống, hoạt động có lợi cho các cơ quan thần kinh. (làm việc cá nhân) - GV YC HS quan sát các hình 11-14 trong SGK và trả lời câu hỏi: ? Kể tên nhưng thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi đối với cơ quan thần kinh? - GV mời các HS trả lời, Hs khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 : Dưới đây là 7 quy tắc ăn uống khỏe mạnh: + Chế độ ăn uống khỏe mạnh.
  9. + Ăn nhiều trái cây và rau quả - Một số học sinh trình bày. HS nhận xét ý kiến của bạn. + Duy trì trọng lượng thích hợp để được khỏe mạnh. - Lắng nghe rút kinh + Cân bằng dinh dưỡng. nghiệm. + Uống đủ nước. - Học sinh lắng nghe + Tập thể dục. + Ghi nhớ về sự cân bằng. Hoạt động 2. Kể thêm một số thức ăn đồ uống có lợi, đồ ăn có hại cho các cơ quan thần kinh. (làm việc - HS nối tiếp nhau kể tên nhóm 4) thức ăn, đồ uống có lợi và - GV chia nhóm 4, YC HS Hãy kể thêm những thức ăn, không có lợi đói với cơ quan đồ uống có lợi và không có lợi đối với cơ quan thần thần kinh kinh? - Đại diện các nhóm trình - GV mời các nhóm khác nhận xét. bày - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Thực hành Hoạt động 3 : Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có một thói quen học tập vui chơi, - HS làm việc trong nhóm và ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc (Làm việc trả lời các câu hỏi nhóm 2) - GV chia nhóm, từng HS trong nhóm thảo luận các câu hỏi: - HS thực hành lập thời gian biểu cá nhân, sau đó chia sẻ Để đảm bảo sức khỏe, hằng ngày em cần: và thống nhất trong nhóm + Ngủ bao nhiêu giờ? Đi ngủ lúc nào? + Ăn mấy bữa? Ăn vào lúc mấy giờ? + Học vào khoảng thời gian nào?
  10. + Tham gia các hoạt động vui chơi gì? Vào khoảng thời - Đại diện các nhóm lên trình gian nào? bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét - GV Hướng dẫn HS lập thời gian biểu các hoạt động trong một ngày của các em về: ăn, uống, vui chơi, nghỉ - HS lắng nghe, rút kinh ngơi, học tập và ngủ theo mẫu sau nghiệm - GV mời một số HS đại diện nhóm lên trình bày về thời gian biểu của nhóm, các nhóm khác bổ sung - GV kết luận, khen ngợi những nhóm làm tốt, khoa học và trình bày rõ ràng 4. Vận dụng - GV YC HS đọc và quan sát hình 15, 16 trong SGK, - Học sinh chia nhóm 4, đọc chia nhóm, đóng vai theo gợi ý trong hình 15, 16. yêu cầu bài và tiến hành đóng vai, xử lí tình huống. Mời các bạn khác đưa ra lời khuyên đối với mỗi tình huống + Hình 15: Bạn nữ học bài quá khuya + Hình 16: Bạn nam chơi trò chơi điện tử quá lâu - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm lên đóng vai và xử lí tình huống, - Lắng nghe, rút kinh các bạn khác nhận xét và bổ sung nghiệm. - GV đưa ra nhận xét, lời khuyên và tuyên dương những nhóm đã có phần xử lí hay, linh hoạt - 2-3 học sinh đọc mục Em * GV cho HS chia sẻ phần mục Em có biết trong SGK có biết để hiểu thêm về việc cần thiết ngủ đủ số giờ phù hợp - HS đọc với lứa tuổi. - Mời 2-3 HS đọc - GV cho học sinh đọc ND chốt của ông Mặt trời, lời nói của bạn nhỏ trong tranh. - GV khuyến khích học thực hiện những việc có lợi cho cơ quan thần kinh - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà.
  11. IV. Điều chỉnh sau dạy học __________________________________ Tiết Đọc Thư Viện ĐỌC CẶP ĐÔI _________________________________________ Thứ 3, ngày 11 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt Nghe – Viết: NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP? I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả bài “Ngày như thế nào là đẹp?” theo hình thức nghe – viết. Biết cách trình bày đoạn văn; biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc dấu hỏi/ dấu ngã. - Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + HS lần lượt xem tranh viết tên đồ vật chứa r/d/gi. + HSQS tranh và viết tên các đồ vật: cái rổ, con dao, giá đỗ - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung bài - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe.
  12. - Mời 2 HS đọc đoạn viết. - 2 HS đọc đoạn viết. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Viết dấu gạch ngang trước lời đối thoại của nhân vật. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trả, lặn, tuyệt, rất - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn từ phù hợp với mỗi lời giải nghĩa (làm việc nhóm). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn từ phù hợp - Các nhóm sinh hoạt và làm việc với mỗi lời giải nghĩa và viết kết quả vào phiều: theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: rán, dán, gián - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Chọn r, d hoặc gi thay cho ô vuông (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm - Các nhóm làm việc theo yêu - Mời đại diện nhóm trình bày. cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày 3. Vận dụng. - GV gợi ý co HS về một số việc làm tốt - HS lắng nghe để lựa chọn.
  13. - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thânvề những - Lên kế hoạch trao đổi với việc tốt mình dự định sẽ làm (Lưu ý với HS là phải người thân trong thời điểm thích trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ hợp thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________________ Tiếng Việt Đọc : A LÔ, TỚ ĐÂY (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “A lô, tớ đây”. - Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Bước đầu phân biệt được lời của các nhân vật và lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung bài và những điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Trong giao tiếp cần chú ý cách nói năng sao cho phù hợp, không làm ảnh hưởng đến những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Ngày như thế nào là + Đọc và trả lời câu hỏi: Trong đẹp?” và trả lời câu hỏi : Trong bài đọc, các nhân bài đọc, các nhân vật tranh luận vật tranh luận với nhau điều gì? với nhau về quan niệm ngày như thế nào là đẹp? + GV nhận xét, tuyên dương. + Ngày đẹp là ngày em làm được + Câu 2: Theo em, ngày đẹp là ngày như thế nào? nhiều việc tốt cho ông bà, bố mẹ, - GV Nhận xét, tuyên dương. bạn bè... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
  14. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: chú ý ngắt nghỉ đúng, phân biệt được lời của các nhân vật và lời kể chuyện. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc, giải nghĩa một số từ ngữ khó đọc, khó hiểu đối với HS. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ra hiệu đồng ý. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hai con nói chuyện đấy + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp các đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: hớn hở, khoái chí, cười rúc - HS đọc từ khó. rích, - HS đọc giải nghĩa từ. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - HS luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc theo nhóm. - 3 HS đọc nối tiếp trước lớp + GV nhận xét các nhóm. - Làm việc cả lớp: mời 3 HS đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV HDHS đọc, thảo luận và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS thảo luận nhóm, trả lời lần lời đầy đủ câu. lượt các câu hỏi: + Câu 1: Giờ ra chơi, điều gì khiến Minh rất vui? + Minh được An thông báo đi học về An sẽ gọi điện thoại cho mình. + Câu 2: Lần đầu tiên An gọi điện thoại cho Minh, hai bạn đã nói chuyện với nhau thế nào? + Hai bạn cười nói rất to lại còn gào lên trong máy vì quá vui thích.
  15. + Câu 3: Trong cuộc điện thoại lần hai, các bạn nói + Cả hai dều nói chuyện rất nhỏ. chuyện có gì khác lần một? Hai bạn cũng không cười to nữa, chỉ cười rúc rích rất khẽ. + Vì bố của hai bạn đều nhận xét + GV hỏi thêm: Vì sao lần nói chuyện thứ hai, cả hai bạn nói to quá, cả thành phố, hai bạn đều nói chuyện rất nhỏ? cả thế giới nghe được câu chuyện của hai bạn. + Được bà chăm sóc, yêu + Câu 4: Đóng vai hai bạn trong câu chuyện để nói thương; có nhiều trái cây ngon; chuyện điện thoại với nhau bằng giọng nói phù được bà kể chuyện,... hợp. - HS làm việc theo nhóm theo 3 - GVHD: bước GV hướng dẫn + B1: Cá nhân đọc thầm lại lời nói của hai bạn + B2: Từng cặp đóng vai hai bạn để nói chuyện + B3: Các thành viên góp ý cho nhau - Một số HS lên trình diễn - Làm việc cả lớp: GV mời mọt số HS lên trình diễn - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài. - GV mời HS nêu nội dung câu chuyện. - GV chốt: Trong giao tiếp cần chú ý cách nói năng sao cho phù hợp, không làm ảnh hưởng đến những người xung quanh. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 - HS luyện đọc cá nhân - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp trước lớp - HS luyện đọc nối tiếp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Giới thiệu thêm cho HS một số quyển sách về - HS quan sát. giao tiếp, ứng xử.
  16. - Hướng dẫn các em lên kế hoạch đọc sách - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________________ Buổi chiều Toán SỐ 100 000 (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000. - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. `- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. + 3 HS lên bảng làm bài - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - GV đưa hình ảnh - GV dẫn dắt: Bạn Rô – bốt xếp rất nhiều khối - HS lắng nghe lập phương tạo thành một bức tường. Bức tường lớn đến nỗi sắp đổ sập rồi. Chúng ta hãy tìm số khối lập phương nhỏ trên bức tường này nhé! + Hãy đếm số khối lập phương lớn ở mỗi hàng? + 10 khối ( 10 hàng) và đếm số hàng?
  17. + Có một trăm khối lập phương lớn, mỗi khối có + HS lắng nghe một nghìn khối lập phương nhỏ, vậy có một trăm khối lập phương nhỏ. + Số 100 000: đọc là Một trăm nghìn. + HS lắng nghe + Viết là: 100 000 + Số liền sau của số 99 999 là số nào? + Số 100 000 3. Thực hành Bài 1. Chọn số thích hợp với cách đọc (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm CN - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS chơi TC: Tìm nhà cho vịt + Trời bất ngờ đổ cơn mưa, những chú vịt cần tìm chỗ trú dưới những chiếc lá. Em hãy giúp các chú vịt này chạy để trú mưa nhé! - HS chơi trò chơi - GV tổ chức nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Chốt: Tìm cách đọc thích hợp với cách viết các số tròn chục nghìn Bài 2. (Làm việc cá nhân). -HS nêu yêu cầu - Đáp án: a. 13449 b. 90 001 c. 10 000 - GV yêu cầu HS làm CN d. 100 000 - GV tổ chức cho HS chia sẻ - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV nhận xét, tuyên dương.
  18. Chốt: Tìm các số liền trước hoặc liền sau của số cho trước theo yêu cầu Bài 3. Số (Làm việc cá nhân). + HS đọc đề - GV yêu cầu HS làm bài + Các số trên đều là các số tròn +Em có nhận xét gì về các số trên ? chục nghìn + Các em phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần + HS trả lời: 30 000; 40 000; 50 - GV tổ chức nhận xét 000; 60 000, 100 000 - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh viết đúng - HS tham gia chơi TC để vận số có 5 chữ số dụng kiến thức đã học vào làm + Bài tập:Tìm số liền trước và số liền sau của: BT. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau dạy học ............................................................................................................................... _________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố về kiến thức tiếng việt: Từ có nghĩa trái ngược nhau, biện pháp so sánh. Đặt câu hỏi cho bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Khi nào? Bằng gì? - Rèn kĩ năng xác định các từ loại và câu cho HS. - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
  19. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ, vở luyện III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS thực hiện Hát: Lớp chúng mình đoàn kết 2. Luyện tập Bài 1. Tìm các từ trái nghĩa với các từ sau: - HS đã hoàn thành bài tập làm bài vào vở ô li. Siêng năng giản dị -1 HS lên chia sẻ. Ga dạ lười biếng - HS chữa bài vào vở. Thông minh mập mạp Đáp án Siêng năng – lười biếng giản dị - xa hoa Gan dạ - hèn nhát lười biếng – chăm chỉ Bài 2. Gạch dưới các sự vật được so sánh Thông minh – ngu dốt với nhau trong các câu văn và đoạn thơ sau: Mập mạp – gầy gò a, Trên cao nhìn xuống, dòng sông như Bài 2. một tấm gương sáng lóa. a, dòng sông – tấm gương b, Ngòi bút giống như chiếc lá tre nhỏ. c, Đồng cỏ như một tấm thảm nhung xanh b, ngòi bút – lá tre nhỏ. ngắt. c. đồng cỏ – tấm thảm nhung d, Mái tóc của bà trắng như cước. d, Mái tóc – cước Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau:
  20. a) Trên cành cây, những chú chim đang Bài 3. ríu rít trò chuyện. a) Những chú chim đang ríu rít trò b) Cái mũ này được làm bằng len. chuyện ở đâu? c) Vào những đêm có trăng sao, lũy tre b) Cái mũ này được làm bằng gì? làng đẹp như tranh vẽ. c, Khi nào lũy tre làng đẹp như tranh vẽ? 4. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau dạy học ....................................................................................................................... ____________________________________ Kĩ năng sống – Pô ki: LƯU Ý KHI TẮM GỘI ĐỂ BẢO VỆ SỨC KHỎE ____________________________________ Thứ 4, ngày 12 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt theo chủ đề: MÙA ĐÔNG ẤM ÁP, MÙA HÈ VUI I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh tìm hiểu được những thông tin về những vùng có thiên tai, dịch bệnh. - Lập kế hoạch gửi tặng quà cho các bạn vùng thiên tai dịch bệnh. - Bản thân tự tin thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm đến các thành viên trong cộng đồng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè