Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_luong_thi_n.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 24 Thứ 2 ngày 27 tháng 2 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ. BIỄU DIỄN VĂN NGHỆ MẸ VÀ CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giáo dục tình cảm biết yêu quý, kính trọng mẹ và cô. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Đọc thơ, múa hát về mẹ và cô. ( Lớp 1C) - HS theo dõi lớp 1C biễu diễn Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 1C biểu diễn: - HS theo dõi Cô giáo lớp em. - HS vỗ tay khi lớp 1C biểu diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 11: Chuyện bên cửa sổ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Chuyện bên cửa sổ”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết đọc đúng lời nhân vật, nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu việc làm suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. - Nói được những điều đáng nhớ về cách ứng xử đối với thiên nhiên, đối với loài vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, thiên nhiên qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết giữ lời hứa qua câu chuyện Cậu bé đánh giày. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Phẩm chất công dân: Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Bài cũ: - HS kể - Lớp nhận xét, khen. - HS nêu. + Em hãy kể lại một việc tốt em đã làm.
- + GV hỏi: những ai đã làm được điều tốt giống bạn, hoặc đã là điều tốt khác? - HS xem phim - GV nhận xét chung , khen. - Để thưởng cho những việc tốt các em đã làm, cô cho các em xem một đoạn phim nhé! - HS tham gia múa hát cùng cô (GV cho HS xem clip về đời sống loài chim) giáo - GV tổ chức cho HS hát múa bài hát con chim + Dự kiến câu trả lời: em sẽ rất non. vui vì được nghe chim hót, được + Câu 1: Nếu chúng ta sống cạnh những chú chim ngắm nhìn đần chin vui đùa thật non đáng yêu, em sẽ có những cảm giác gì? thú vị. + Câu 2: Nếu nhìn thấy một chú chim đậu trên cửa + HS trả lời. sổ lúc trời mưa rét, em sẽ làm gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. + Các em quan sát tranh: Tranh vẽ sân thượng nhà bên phải một đàn chim đang ríu rít chơi đùa. Con đậu trên cành cây, con đậu trên bờ tường có con như đang nói chuyện với những con khác. Cảnh vật sinh động như vậy, không hiểu vì sao cậu bé ở sân thượng bên cạnh lại có vẻ mặt buồn bã. + Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện “ Chuyện bên cửa sổ” để hiểu rõ hơn điều này nhé! 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: miêu tả đàn chim, - HS lắng nghe cách đọc. giọng đọc thể hiện sự vui tươi khi miêu tả cảnh vật ở sân thượng nhà bên; sự suy tư, những câu nói thể hiện sự suy nghĩ của nhân vật cậu bé. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến có sân thượng. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến những chậu cây cảnh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến nom vui quá. + Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: lách chách, bẵng, léo nhéo, nhộn - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc câu dài: Chúng ẩn vào các hốc tường,/ lỗ thông hơi,/ cửa ngách để trú chân,/ làm tổ.// Không hiểu vì thích quá/ hay là đùa nghịch,/ cậu đã lên sân thượng/ cầm sỏi ném lũ sẻ.// . - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - Mỗi HS đọc 1 đoạn (đọc nối đoạn theo nhóm 4. tiếp 4 đoạn), đọc nối tiếp 1-2 lượt. - Cho HS làm việc các nhân. - HS đọc nhẩm. - Đại diện 1 nhóm đọc trước lớp. - Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. - GV nhận xét các nhóm. 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. lớp. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nơi ngày xưa là khu rừng, bây giờ đã + Nơi ngày xưa là khu rừng, bây thay đổi như thế nào? giờ đã thay thay bằng những khu + Câu 2: Tìm những câu miêu tả sự xuất hiện của nhà cao tầng. đàn chim ở khu nhà tầng? + Những câu miêu tả sự xuất hiện của đàn chim ở khu nhà tầng là: Khu nhà xây đã lâu, nay mới thấp thoáng mấy con chim sẻ lách chách bay đến. Chúng ẩn vào các hốc tường lỗ thông hơi
- cửa ngách để trú chân, làm tổ. + Câu 3: Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, cậu bé Bầy chim rụt rè xà xuống chậu đã làm gì? Kết quả của việc làm đó thế nào? cây cảnh. + Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, cậu bé đã cầm sỏi ném bầy + Câu 4: Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy gì ở sân chim sẻ. Kết quả Chúng sợ hãy thượng nhà bên? Cậu nghĩ thế nào khi nhìn thấy bay sang sân thượng nhà khác. cảnh đó? + Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy sang sân thượng nhà bên, cậu thấy đàn chim léo nhéo đến là nhộn, con bay con nhảy, con nằm lăn ra giũ cánh rồi mổ đùa nhau ... nom rất vui. Cậu bé rất ân hận. Cậu nghĩ: Đáng lẽ lũ chim + Câu 5: Theo em, cậu bé hiểu được gì từ những ấy đã ở trên sân thượng nhà việc đã làm và những điều đã thấy? mình. + Dự đoán: Từ những việc đã làm, cậu bé hẳn là rất ân hận. Chắc chắn cậu bé sẽ không bao giờ đối xử với bầy chim như thế nữa. Nhìn đàn chim ríu ran nô đùa, cậu bé hiểu rằng: Nếu con người yêu thương, bảo vệ chim chóc thì chim chóc cũng sẽ gần - GV mời HS nêu nội dung bài. gũi, gắn bó và mang lại niềm vui - GV Chốt: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu cho con người. chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên - HS nêu theo hiểu biết của nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. mình. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. -2-3 HS nhắc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
- 3. Nói và nghe: Cậu bé đánh giày - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe và 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kể lại câu chuyện Cậu bé đánh kì nghỉ hè vừa qua. giày - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. + Yêu cầu: Nghe và kể lại câu chuyện: Cậu bé đánh giày - HS kể theo nhóm - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nhìn ( Lưu ý giọng kể: Người dẫn ttranh trong sách và kể lại câu chuyện theo trí nhớ. truyện: giọng rõ ràng, truyền cảm; Giọng ông Oan-tơ: trầm lắng ấm áp; Giọng của cậu bé: nhẹ nhàng, thể hiện sự lễ phép.) - HS luân phiên nhau kể từng đoạn của câu chuyện. (Nhóm trưởng và các thành viên nhận xét, thống nhất cách kể để trình bày trước lớp. - 1 nhóm trình bày trước lớp. - HS nhóm khác có thể nêu câu hỏi chất vấn. – Nhận xét. - GV gọi nhiều nhóm trình bày tùy thời gian. Sau đó đổi nhóm khác trình bày. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nêu 3.2. Hoạt động 4: - GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. GV kết luận: (Câu chuyện kể về cậu bé đánh giày, - HS thảo luận: giúp chúng ta hiểu hơn về việc biết giữ lời hứa với - Nếu biết giữ lời hứa, sẽ được người khác.) mọi người tín nhiệm, tôn trọng, - GV cho HS làm việc nhóm 2: quý mến. Theo các em: nếu biết giữ lời hứa, các em sẽ được - Và nếu không giữ được lời hứa, gì? Và nếu không giữ được lời hứa, các em sẽ ra sẽ đánh mất niềm tin của mọi sao? người dành cho mình., không - Mời các nhóm trình bày. làm gương cho các em nhỏ ... - GV nhận xét, tuyên dương.
- 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS kể một câu chuyện về việc mình đã giữ - HS theo dõi lời hứa. + GV động viên HS mạnh dạn kể một câu chuyện + Trả lời các câu hỏi. về việc mình đã không giữ lời hứa. Và hậu quả thế nào? Em đã rút ra kinh nghiệm gì? - Nhắc nhở các em nên rèn thói quen giữ lời hứa - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ TOÁN Bài 55: LUYỆN TẬP (T2) – Trang 42 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Tìm nhà cho thỏ. +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ giúp thỏ tìm được nhà của mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1,2. (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. - Nối tiếp nhẩm theo mẫu - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV tổ chức hỏi, đáp nhanh 2 bải tập này mà không cẩn yêu cầu HS viết vào vở. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách nhẩm phép trừ các số tròn nghìn, tròn trăm trong phạm vi 10 000. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - HS làm bài vào vở - Nối tiếp lên bảng đặt tính rồi tính
- - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính trừ. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) - HS đọc đề; - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: - Trả lời. + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? + Làm thế nào để tính trong xe còn bao - HS làm vào vở. nhiêu lít dầu? - Chữa bài; Nhận xét. - GV cho HS làm bài tập vào vở. Bài giải - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Cách 1: Sổ lít dầu xe chở dẩu đã bơm - GV nhận xét, tuyên dương. trong hai lần là: 2 500 + 2 200 = 4 700 (l) Trong xe còn lại số lít dầu là: 9 000 - 4 700 = 4 300 (l) Cách 2: Sau khi bơm lẩn đầu, trong xe còn lại số lít dầu là: 9 000 - 2 500 = 6 500 (/) Trong xe còn lại số lít dầu là: 6 500 - 2 200 = 4 300 (l) Đáp số: 4 300 ldầu. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học - HS tham gia chơi TC để vận dụng sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện kiến thức đã học vào làm BT. tính cộng đúng + Bài tập: Tính nhẩm a. 7000 - 2000 b. 5400 - 200 c. 4800 - 800 c. 2600 - 400 - Nhận xét, tuyên dương
- 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ___________________________________________ Buổi chiều ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 7: XỬ LÝ BẤT HÒA VỚI BẠN BÈ Bài 08: Xử lý bất hòa với bạn bè (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số biểu hiện bất hòa với bạn bè. - Biết vì sao bất hòa với bạn bè. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến bạ bè - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động ( 3 phút ) - GV nêu yêu cầu “Em và bạn đã từng bất - HS lắng nghe. hòa chưa” theo gợi ý: ? Bất hòa về chuyện gì? ? Em đã xử lý bất hòa đó như thế nào? + HS trả lời theo ý hiểu của mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
- 2. Khám phá: (12 phut) Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc bất hòa với bạn bè - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS - HS quan sát tranh quan sát - GV tổ chức thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu ?Nêu những việc làm thể hiện sự bất hòa hỏi: với bạn bè trong những bức tranh sau? + Tranh1: Hai bạn đang tranh luận với nhau. Bạn nữ yêu cầu bạn nữ phải theo những gì mình nói. Bạn nữ không đồng ý. Việc đó thể hiện sự bất hòa giữ hai bạn. + Tranh 2: Bạn Nữ yêu cầu bạn không được chơi với Hoa nếu chơi sẽ không chơi cùng. Bạn nữ không đồng ý và vẫn muốn chơi với Hoa. + Tranh 3: Bạn nữ bảo bạn nam nói dối nhưng bạn nam khảng định mình không nói dối. Hai bạn đanh bất hòa với nhau + Tranh 4: Bạn nữ ghét bạn Nga vì hay nói xấu bạn. Việc làm đó thể hiện việc sự bất hòa, mất đi mối quan hệ tốt bạn bè.
- - GV mời đại diện HS lên chia sẻ + Tranh 5: Bạn không cho bạn nói sư thật - GV nhận xét, tuyên dương là mình làm gẫy thước của bạn Huệ. Việc - GV đặt tiếp câu hỏi làm đó thể hiện tính nói dối. ? Em còn biết những việc làm nào khác - HS lên chia sẻ trước lớp thể hiện sự bất hòa vơi bạn bè? - Nhóm nhận xét - GV yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận. - HS lắng nghe => Kết luận: Bạn bè cần phải hòa hợp với - HS nêu câu trả lời theo ý kiến của mình nhau, các em cũng cần phân biệt việc tốt VD: Bạn không trực nhật lớp nhưng không việc xấu, không nên làm những việc xấu cho bạn nói với cô giáo chủ nhiệm. dể bất hòa với bạn bè - 2-3 HS nêu ý kiến chia sẻ Hoạt động 2: ( 10 phút) Tìm hiểu lợi ích của cư xử bất hòa với - HS lắng nghe câu chuyện bạn bè (Hoạt động nhóm) a. Đọc các tình huống và trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm 4 - GV đọc các tình huống trong SGK - 1 HS đọc lại câu hỏi - Gọi 2-3 HS đọc lại tình huống - HS thảo luận theo nhóm 2 (3’) - Yêu cầu HS đọc câu hỏi thảo luận sgk + Biết kìm chế tức giận, giữ bình tĩnh nói - Hướng dẫn HS thảo luận chuyện với Hùng và bày tỏ ý kiến của ? Các bạn đã làm gì để xử lý bất hòa? mình: + Kết tình bạn chơi với nhau. - HS nhận xét - 2-3 HS chia sẻ câu hỏi này. + Mất đi tình bạn đẹp - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét và tuyên dương - GV tiếp tục đưa câu hỏi ? Nếu không xử lý bất hòa thì điều gì sẽ sảy ra? - GV nhận xét, tuyên dương => Kết luận: Khi chúng ta Bất hòa với bạn cần bình tĩnh, bày tỏ quan điểm với bạn để giải quyết được mâu thuẫn với bạn bè. 3. Vận dụng.(10 phút) - HS lắng nghe.
- - GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng thể hiện tốt các hành vi, việc làm của mình. Bài học hôm nay cho chúng ta biết cần cần ? Bài học hôm nay, con học điều gì? bình tĩnh, bày tỏ quan điểm với bạn để giải quyết được mâu thuẫn . VD: Cần phải trung thực và thật thà trong lớp không được nói đôi thầy cô, bạn bè. + Chia sẻ một số việc em đã làm để thể - HS nhận xét câu trả lời của bạn hiện sự bất hòa với bạn bè và cách giải quyết sự bất hòa đó - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà hãy vận dụng tốt bài học vào cuộc sống và chuẩn bị cho tiết 2 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 21: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN TUẦN HOÀN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ các cơ quan tuần hoàn. - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống và hoạt động có lợi cho các cơ quan tuần hoàn. - Thu thập được thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với các cơ quan tuần hoàn và cách phòng tránh. - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có được thói quen học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc. 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập. Có ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ quan tuần hoàn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *GDBVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho cả lớp nghe bài hát “Tập thể dục - HS lắng nghe bài hát. buổi sáng” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Cô giáo đã dạy bạn nhỏ làm gì? + Trả lời: Tập thể dục buổi sáng. + Theo em có nên tập thể dục thường xuyên hay không? + Trả lời: Tập thể dục và chơi thể thao - GV Nhận xét, tuyên dương. thường xuyên. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. 2. Thực hành
- Hoạt động 1. Hoàn thành bảng những việc nên làm, không nên làm để chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn. (Làm việc nhóm 4) - Các nhóm thảo luận và hoàn thành vào - GV nêu yêu cầu HS hoàn thành bảng PHT. chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn vào PHT và chia sẻ với bạn. HS thảo luận Việc nên làm Việc không nên làm nhóm 4. Tập thể dục Chạy nhảy quá mạnh Tránh xúc động Ngồi lâu mạnh Chơi thể thao đều Thức khuya đặn - Đại diện các nhóm trình bày. - GV gọi các nhóm trình bày. - HS nhận xét bài làm của nhóm bạn. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Chia sẻ ý kiến về những việc nên làm hoặc không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. (Làm việc nhóm 2) - GV mời từng cặp HS hỏi đáp theo nhóm - HS hỏi đáp theo nhóm đôi: một bạn hỏi - đôi, trả lời theo mẫu: một bạn trả lời và ngược lại. + HS1: Theo bạn chúng mình có nên mặc quần áo và đi giày dép quá chật không? Vì sao? + HS2: Mình không nên đi giày, dép quá chật vì ảnh hưởng đến sự lưu thông máu. + HS1: Khi ở nhà cũng như ở trường bạn đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ cơ quan - HS lắng nghe. tuần hoàn? - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- + HS2: Mình thường xuyên tập thể dục - Học sinh lắng nghe. thể thao, học tập, làm việc, vui chơi vừa - 1- 2 HS đọc. sức. - GV gọi các nhóm chia sẻ. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. *Kết luận: Bệnh thấp tim là bệnh dễ bị mắc ở lứa tuổi học sinh tiểu học. Bệnh có thể dẫn đến hở van tim, viêm cơ tim, suy tim và có nguy cơ gây tử vong. Chính vì vậy chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn. 3. Vận dụng - Chia lớp thành 4 nhóm. Sau đó mời các - Các nhóm chia sẻ cho cả lớp cùng nghe: nhóm tiến hành thảo luận và chia sẻ kết một bạn hỏi - một bạn trả lời và ngược lại. quả. + Điều gì sẽ xảy ra với cơ quan tuần hoàn Ví dụ: Ăn uống đầy đủ, nghỉ ngơi hợp lí, nếu: vận động quá sức, mặc quần áo quá vận động và chơi thể thao vừa sức, không chật, ăn quá nhiều muối, ? sử dụng các chất kích thích, không nên + Chia sẻ với bạn những việc cần làm để mặc quân áo, đi giày, dép quá chật, không chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn? lo lắng, căng thẳng, bực bội, - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - 2 - 3 HS đọc thông điệp. - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV đưa ra thông điệp: Để chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn, chúng ta cần: + Ăn uống đầy đủ, nghỉ ngơi hợp lí. + Sử dụng các thức ăn, đồ uống có lợi. + Học tập, vận động và vui chơi vừa sức.
- + Không sử dụng các chất kíc thích như rươu, bia, thuốc lá,.. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhàchia sẻ những điều đã được học cho người thân và thực hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 3 ngày 28 tháng 2 năm 2023 TOÁN CHỦ ĐỀ 1: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000 Bài 56: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) – Trang 43-44 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (không nhớ hai lần liên tiếp). - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giản. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: 5 200 – 200 = ? + Trả lời: 5 000 + Câu 2: 6 378 – 2 549 = ? + Trả lời: 3 829 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá -GV giới thiệu tình huống: “Một chú thuyền trưởng - HS thực hiện phép cộng để tìm là chủ của hai chiếc sà lan chở gạo. Trên mỗi chiếc kết quả. sà lan có 1 034 bao gạo. Hỏi cả hai chiếc sà lan có bao nhiêu bao gạo?” - GVđặt vấn đề rằng nếu có 7 chiếc sà lan thì cộng - HS lắng nghe. lại sẽ rất mất công, vì thế nên sử dụng phép nhân. - GV viết ra bảng phép nhân: “1 034 × 2”. -GV hướng dẫn thuật toán thực hiện phép nhân - HS ghi vào bảng (như trong SGK). - HS lắng nghe - GV gọi một số em đọc lại các bước tính. - GV nêu tình huốn: “Lần này chú thuyền trưởng - 1 vài HS nêu lại thuê thêm một chiếc sà lan nữa. Vậy là chú có ba - HS nêu phép nhân để tìm kết chiếc sà lan chở gạo, mỗi chiếc chở 1 225 bao gạo.” quả. - GV viết ra bảng phép nhân: “1 225 × 3”. - GV cho HS tự thực hiện với sự tham khảo các bước của phép tính trước - HS ghi vào bảng - GV chữa bài, nhận xét - HS thực hiện phép tính - GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại: + Phép nhân thực hiện từ phải qua trái. - HS lắng nghe
- + Nếu kết quả một phép nhân chữ số một hàng - HS lắng nghe của thừa số thứ nhất ra kết quả lớn hơn 10 thì phải nhớ số chục sang hàng tiếp theo. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (không nhớ hai lần liên tiếp). + Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giản. + Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Tính - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1. - GV tổ chức thi đua giữa bốn nhóm theo hình thức - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1 tiếp sức. Mỗi nhóm gồm bốn bạn và lần lượt từng - Các nhóm chơi trò chơi bạn lên thực hiện phép tính. Nhóm nào làm chính xác và nhanh hơn thì thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 2. - GV cho HS làm vào bảng - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT2 - GV chữa bài, nhận xét HS - HS làm vào bảng - HS lắng nghe Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Tính nhẩm - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 3.
- - GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo mẫu. - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT3 - HS lắng nghe - GV cho HS làm bài vào vở - HS làm vào vở a) Nhẩm 4 nghìn x 2 = 8 nghìn 4 000 x 2 = 8 000 b) Nhẩm 3 nghìn x 3 = 9 nghìn 3 000 x 3 = 9 000 c) Nhẩm 2 nghìn x 4 = 8 nghìn 2 000 x 4 = 8 000 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 4. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. - GV cho HS làm bài vào vở Bài giải - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT4 Chu vi khu đất là: - 1 vài HS nêu lại 1 617 x 4 = 6 468 (m) - HS làm vào vở Đáp số: 6 468 mét. - HS lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố lại thức đã học vào thực tiễn. bài đã học. + Câu 1: 2 000 x 2 = ? + HS trả lời: + Câu 2: 1 102 x 2 = ? Câu 1: 4 000 - Nhận xét, tuyên dương Câu 2: 2 204 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................

