Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 24 Thứ 2 ngày 27 tháng 2 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. BIỄU DIỄN VĂN NGHỆ MẸ VÀ CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giáo dục tình cảm biết yêu quý, kính trọng mẹ và cô . Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Đọc thơ, múa hát về mẹ và cô. ( Lớp 1C) - HS theo dõi lớp 1C biễu diễn Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua ( Đ/c Nga) - HS theo dõi - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS vỗ tay khi lớp 1C biểu diễn 3.Theo dõi tiết mục do lớp 1C biểu diễn: xong Cô giáo lớp em. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS trả lời câu hỏi tương tác tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG
- Bài 11: Chuyện bên cửa sổ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Chuyện bên cửa sổ”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết đọc đúng lời nhân vật, nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu việc làm suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. - Nói được những điều đáng nhớ về cách ứng xử đối với thiên nhiên, đối với loài vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, thiên nhiên qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết giữ lời hứa qua câu chuyện Cậu bé đánh giày. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Phẩm chất công dân: Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: - Cả lớp vận động và hát bài: Chim chích bông - HS hát và vận động theo bài - HS quan sát và thảo luận theo cặp đôi. Bức tranh hát. vẽ gì? - HS trả lời - GV đẫn dắt và giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: miêu tả đàn chim, - HS lắng nghe cách đọc. giọng đọc thể hiện sự vui tươi khi miêu tả cảnh vật ở sân thượng nhà bên; sự suy tư, những câu nói thể hiện sự suy nghĩ của nhân vật cậu bé. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến có sân thượng. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến những chậu cây cảnh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến nom vui quá. + Đoạn 4: Phần còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lách chách, bẵng, léo nhéo, nhộn - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Chúng ẩn vào các hốc tường,/ lỗ thông hơi,/ cửa ngách để trú chân,/ làm - 2-3 HS đọc câu dài. tổ.//Không hiểu vì thích quá/ hay là đùa nghịch,/ cậu đã lên sân thượng/ cầm sỏi ném lũ sẻ.// . - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - Cho HS làm việc các nhân. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Đại diện 1 nhóm đọc trước lớp.
- - GV nhận xét các nhóm. - Mỗi HS đọc 1 đoạn (đọc nối 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. tiếp 4 đoạn), đọc nối tiếp 1-2 lượt. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc nhẩm. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. lời đầy đủ câu. 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước + Câu 1: Nơi ngày xưa là khu rừng, bây giờ đã lớp. thay đổi như thế nào? + Câu 2: Tìm những câu miêu tả sự xuất hiện của đàn chim ở khu nhà tầng? - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 3: Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, cậu bé đã làm gì? Kết quả của việc làm đó thế nào? + Câu 4: Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy gì ở sân thượng nhà bên? Cậu nghĩ thế nào khi nhìn thấy + Dự đoán: Từ những việc đã cảnh đó? làm, cậu bé hẳn là rất ân hận. Chắc chắn cậu bé sẽ không bao + Câu 5: Theo em, cậu bé hiểu được gì từ những giờ đối xử với bầy chim như thế việc đã làm và những điều đã thấy? nữa. Nhìn đàn chim ríu ran nô - GV mời HS nêu nội dung bài. đùa, cậu bé hiểu rằng: Nếu con - GV Chốt: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu người yêu thương, bảo vệ chim chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên chóc thì chim chóc cũng sẽ gần nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. gũi, gắn bó và mang lại niềm vui cho con người. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - HS nêu theo hiểu biết của - GV đọc diễn cảm toàn bài. mình. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. -2-3 HS nhắc lại 3. Nói và nghe: Cậu bé đánh giày - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe và 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kể lại câu chuyện Cậu bé đánh kì nghỉ hè vừa qua. giày - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. + Yêu cầu: Nghe và kể lại câu chuyện: Cậu bé đánh giày - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nhìn tranh trong sách và kể lại câu chuyện theo trí nhớ. - HS kể theo nhóm ( Lưu ý giọng kể: Người dẫn truyện: giọng rõ ràng, truyền cảm; Giọng ông Oan-tơ: trầm
- lắng ấm áp; Giọng của cậu bé: nhẹ nhàng, thể hiện sự lễ phép.) - HS luân phiên nhau kể từng đoạn của câu chuyện. (Nhóm trưởng và các thành viên nhận xét, thống nhất cách kể để trình bày trước lớp. - 1 nhóm trình bày trước lớp. - HS nhóm khác có thể nêu câu hỏi chất vấn. – Nhận xét. Sau đó đổi nhóm khác trình bày. - HS nêu - GV gọi nhiều nhóm trình bày tùy thời gian. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: - HS thảo luận: - GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. - Nếu biết giữ lời hứa, sẽ được GV kết luận: (Câu chuyện kể về cậu bé đánh giày, mọi người tín nhiệm, tôn trọng, giúp chúng ta hiểu hơn về việc biết giữ lời hứa với quý mến. người khác.) - Và nếu không giữ được lời hứa, - GV cho HS làm việc nhóm 2: sẽ đánh mất niềm tin của mọi Theo các em: nếu biết giữ lời hứa, các em sẽ được người dành cho mình., không gì? Và nếu không giữ được lời hứa, các em sẽ ra làm gương cho các em nhỏ ... sao? - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS kể một câu chuyện về việc mình đã giữ - HS theo dõi lời hứa. + GV động viên HS mạnh dạn kể một câu chuyện + Trả lời các câu hỏi. về việc mình đã không giữ lời hứa. Và hậu quả thế nào? Em đã rút ra kinh nghiệm gì?
- - Nhắc nhở các em nên rèn thói quen giữ lời hứa - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ TOÁN Bài 55: LUYỆN TẬP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp). - Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi 2345 – 1234 7654 -4987 5437 - 4329 +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ giúp - GV Nhận xét, tuyên dương. thỏ tìm được nhà của mình - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1,2. (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức hỏi, đáp nhanh 2 bải tập này - Nối tiếp nhẩm theo mẫu mà không cẩn yêu cầu HS viết vào vở. - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách nhẩm phép trừ các số tròn nghìn, tròn trăm trong phạm vi 10 000. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách đặt - HS làm bài vào vở tính và thứ tự thực hiện phép tính trừ. - Nối tiếp lên bảng đặt tính rồi tính - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, đối chiếu bài. Bài 4: (Làm việc cá nhân) - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: - HS đọc đề; + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? - Trả lời. + Làm thế nào để tính trong xe còn bao nhiêu lít dầu? - HS làm vào vở. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Chữa bài; Nhận xét. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Bài giải Đáp án: Cách 1: Sổ lít dầu xe chở dẩu đã bơm trong hai lần là: Đáp số: 4 300 ldầu. 2 500 + 2 200 = 4 700 (l) Trong xe còn lại số lít dầu là: 9 000 - 4 700 = 4 300 (l) Cách 2: Sau khi bơm lẩn đầu, trong xe còn lại số lít dầu là:
- 9 000 - 2 500 = 6 500 (/) Trong xe còn lại số lít dầu là: 6 500 - 2 200 = 4 300 (l) Đáp số: 4 300 ldầu. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học - HS tham gia chơi TC để vận dụng sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện kiến thức đã học vào làm BT. tính cộng đúng + Bài tập: Tính nhẩm a. 7000 - 2000 b. 5400 - 200 c. 4800 - 800 c. 2600 - 400 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ___________________________________________ Buổi chiều TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 21: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN TUẦN HOÀN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ các cơ quan tuần hoàn. - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống và hoạt động có lợi cho các cơ quan tuần hoàn. - Thu thập được thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với các cơ quan tuần hoàn và cách phòng tránh.
- - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có được thói quen học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập. Có ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ quan tuần hoàn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. *GDBVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho cả lớp nghe bài hát “Tập thể dục - HS lắng nghe bài hát. buổi sáng” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Cô giáo đã dạy bạn nhỏ làm gì? + Trả lời: Tập thể dục buổi sáng. + Theo em có nên tập thể dục thường xuyên hay không? - GV Nhận xét, tuyên dương.
- - GV dẫn dắt vào bài mới + Trả lời: Tập thể dục và chơi thể thao thường xuyên. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. 2. Thực hành Hoạt động 1. Hoàn thành bảng những - Các nhóm thảo luận và hoàn thành vào việc nên làm, không nên làm để chăm PHT. sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn. (Làm việc nhóm 4) Việc nên làm Việc không nên làm - GV nêu yêu cầu HS hoàn thành bảng Tập thể dục Chạy nhảy quá chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn mạnh vào PHT và chia sẻ với bạn. HS thảo luận nhóm 4. Tránh xúc động Ngồi lâu - GV gọi các nhóm trình bày. mạnh - GV mời các nhóm khác nhận xét. Chơi thể thao đều Thức khuya - GV nhận xét chung, tuyên dương. đặn - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 2. Chia sẻ ý kiến về những việc nên làm hoặc không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. (Làm việc nhóm 2) - GV mời từng cặp HS hỏi đáp theo nhóm đôi, trả lời theo mẫu: - HS hỏi đáp theo nhóm đôi: một bạn hỏi - + HS1: Theo bạn chúng mình có nên mặc một bạn trả lời và ngược lại. quần áo và đi giày dép quá chật không? Vì sao? + HS2: Mình không nên đi giày, dép quá chật vì ảnh hưởng đến sự lưu thông máu. + HS1: Khi ở nhà cũng như ở trường bạn đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn?
- + HS2: Mình thường xuyên tập thể dục thể thao, học tập, làm việc, vui chơi vừa - HS lắng nghe. sức. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV gọi các nhóm chia sẻ. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1- 2 HS đọc. - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. *Kết luận: Bệnh thấp tim là bệnh dễ bị mắc ở lứa tuổi học sinh tiểu học. Bệnh có thể dẫn đến hở van tim, viêm cơ tim, suy tim và có nguy cơ gây tử vong. Chính vì vậy chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn. 3. Vận dụng - Chia lớp thành 4 nhóm. Sau đó mời các - Các nhóm chia sẻ cho cả lớp cùng nghe: nhóm tiến hành thảo luận và chia sẻ kết một bạn hỏi - một bạn trả lời và ngược lại. quả. + Điều gì sẽ xảy ra với cơ quan tuần hoàn Ví dụ: Ăn uống đầy đủ, nghỉ ngơi hợp lí, nếu: vận động quá sức, mặc quần áo quá vận động và chơi thể thao vừa sức, không chật, ăn quá nhiều muối, ? sử dụng các chất kích thích, không nên + Chia sẻ với bạn những việc cần làm để mặc quân áo, đi giày, dép quá chật, không chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn? lo lắng, căng thẳng, bực bội, - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - 2 - 3 HS đọc thông điệp. - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV đưa ra thông điệp: Để chăm sóc và bảo vệ cơ quan tuần hoàn, chúng ta cần: + Ăn uống đầy đủ, nghỉ ngơi hợp lí. + Sử dụng các thức ăn, đồ uống có lợi. + Học tập, vận động và vui chơi vừa sức.
- + Không sử dụng các chất kíc thích như rươu, bia, thuốc lá,.. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhàchia sẻ những điều đã được học cho người thân và thực hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 7: XỬ LÝ BẤT HÒA VỚI BẠN BÈ Bài 08: Xử lý bất hòa với bạn bè (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số biểu hiện bất hòa với bạn bè. - Biết vì sao bất hòa với bạn bè. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến bạ bè - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động ( 3 phút ) - GV nêu yêu cầu “Em và bạn đã từng bất - HS lắng nghe. hòa chưa” theo gợi ý: ? Bất hòa về chuyện gì? ? Em đã xử lý bất hòa đó như thế nào? + HS trả lời theo ý hiểu của mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: (12 phut) Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện - HS quan sát tranh của việc bất hòa với bạn bè - HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS hỏi: quan sát + Tranh1: Hai bạn đang tranh luận với - GV tổ chức thảo luận nhóm đôi, trả lời nhau. Bạn nữ yêu cầu bạn nữ phải theo câu hỏi: những gì mình nói. Bạn nữ không đồng ý. ?Nêu những việc làm thể hiện sự bất hòa Việc đó thể hiện sự bất hòa giữ hai bạn. với bạn bè trong những bức tranh sau? + Tranh 2: Bạn Nữ yêu cầu bạn không được - GV mời đại diện HS lên chia sẻ chơi với Hoa nếu chơi sẽ không chơi cùng. Bạn nữ không đồng ý và vẫn muốn chơi với - GV nhận xét, tuyên dương Hoa. - GV đặt tiếp câu hỏi + Tranh 3: Bạn nữ bảo bạn nam nói dối ? Em còn biết những việc làm nào khác nhưng bạn nam khảng định mình không nói thể hiện sự bất hòa vơi bạn bè? dối. Hai bạn đanh bất hòa với nhau - GV yêu cầu HS trả lời + Tranh 4: Bạn nữ ghét bạn Nga vì hay nói xấu bạn. Việc làm đó thể hiện việc sự - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận. bất hòa, mất đi mối quan hệ tốt bạn bè. => Kết luận: Bạn bè cần phải hòa hợp với + Tranh 5: Bạn không cho bạn nói sư thật nhau, các em cũng cần phân biệt việc tốt là mình làm gẫy thước của bạn Huệ. Việc việc xấu, không nên làm những việc xấu làm đó thể hiện tính nói dối. dể bất hòa với bạn bè - HS lên chia sẻ trước lớp - Nhóm nhận xét - HS lắng nghe
- - HS nêu câu trả lời theo ý kiến của mình VD: Bạn không trực nhật lớp nhưng không cho bạn nói với cô giáo chủ nhiệm. - 2-3 HS nêu ý kiến chia sẻ Hoạt động 2: ( 10 phút) Tìm hiểu lợi ích của cư xử bất hòa với - HS lắng nghe câu chuyện bạn bè (Hoạt động nhóm) a. Đọc các tình huống và trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm 4 - GV đọc các tình huống trong SGK - 1 HS đọc lại câu hỏi - Gọi 2-3 HS đọc lại tình huống - HS thảo luận theo nhóm 2 (3’) - Yêu cầu HS đọc câu hỏi thảo luận sgk + Biết kìm chế tức giận, giữ bình tĩnh nói - Hướng dẫn HS thảo luận chuyện với Hùng và bày tỏ ý kiến của ? Các bạn đã làm gì để xử lý bất hòa? mình: - GV nhận xét, tuyên dương + Kết tình bạn chơi với nhau. - GV tiếp tục đưa câu hỏi - HS nhận xét ? Nếu không xử lý bất hòa thì điều gì sẽ - 2-3 HS chia sẻ câu hỏi này. sảy ra? + Mất đi tình bạn đẹp - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét và tuyên dương => Kết luận: Khi chúng ta Bất hòa với bạn cần bình tĩnh, bày tỏ quan điểm với bạn để giải quyết được mâu thuẫn với bạn bè. 3. Vận dụng.(10 phút) - GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng - HS lắng nghe. thể hiện tốt các hành vi, việc làm của Bài học hôm nay cho chúng ta biết cần cần mình. bình tĩnh, bày tỏ quan điểm với bạn để giải ? Bài học hôm nay, con học điều gì? quyết được mâu thuẫn . VD: Cần phải trung thực và thật thà trong lớp không được nói đôi thầy cô, bạn bè. - HS nhận xét câu trả lời của bạn - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
- + Chia sẻ một số việc em đã làm để thể hiện sự bất hòa với bạn bè và cách giải quyết sự bất hòa đó - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà hãy vận dụng tốt bài học vào cuộc sống và chuẩn bị cho tiết 2 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________________________ Thứ 3 ngày 28 tháng 2 năm 2023 TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “ Chuyện bên cửa sổ ” (theo hình thức nghe – viết ) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu hoặc vần im/iêm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu động vật, thiên nhiên qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần + Trả lời: trái lựu, con cừu, xe ưu/iu. cứu hộ. Bưu điện + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần cái rìu, cái địu, im/iêm. + Trả lời: - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài “ Chuyện bên cửa sổ ”: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. Qua đó thấy được suy nghĩ của bạn nhỏ về với thiên nhiên. - GV đọc đoạn chính tả từ Bẵng đi một vài tuần - HS lắng nghe, quan sát trên đến vui quá. màn hình. - Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . - HS đọc lần lượt. - GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai chính tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD buồn quá, léo nhéo, giũ cánh,..... - HS nghe viết chính tả. - HS viết bài.
- - GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS - GV đọc từng câu cho HS nghe. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp theo. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS chọn bài tập a hoặc bài tập b. Tìm và viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu hoặc vần im/iêm. (làm việc nhóm 2). - GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo luận và chọn vần cần điền. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Kết quả: a) Gió hiu hiu thổi Chúng em lưu luyến chia tay cô giáo. Lửa cháy liu riu. Ông em có bộ sưu tập tem thư. b) tiêm phòng, dừa xiêm, lưỡi - Mời đại diện nhóm trình bày câu a) liềm, bàn phím, kiềm chế, lim - Câu b) chơi trò chơi, GV phát thẻ trắng và yêu dim cầu các nhóm ghi tiếng đã chọn vào thẻ. Các nhóm thi gắn thẻ lên bảng. Nhóm thắng cuộc là nhóm làm đúng và nhanh nhất. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
- 2.3. Hoạt động 3: Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được - 1 HS đọc yêu cầu, các HS khác ở bài tập 2 đọc thầm theo. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: nhóm nhận thẻ cầu. trắng cho các nhóm để ghi kết quả vào thẻ. - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV kể cho HS nghe câu chuyện Cậu bé đánh - HS lắng nghe để lựa chọn. giày. - GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện hoặc kể lại 1 đoạn mà em thích nhất cho người thân nghe. - HS nêu nhận xét về nhân vật chú bé đánh giày - GV gợi ý: Cậu bé đánh giày là nhân vật có lòng tự trọng, biết giữ lời hứa. Đặc biệt cậu bé rất nhân - Lên kế hoạch trao đổi với hậu, biết yêu thương bạn bè, những người cùng người thân trong thời điểm thích cảnh ngộ với mình. Cậu bé sẵn sàng chia sẻ với bạn hợp bè những điều tốt đẹp.). - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về ý nghĩ câu chuyện (Lưu ý với HS là phải trao đổi với người thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp.) - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. Củng cố: GV tổng kết bài học sau 3 tiết dạy. - HS lắng nghe và trả lời câu GV có thể nói thêm: Bài đọc Chuyện bên cửa sổ hỏi của GV giúp em hiểu vá có cách ứng xử đối với thiên nhiên, đối với loài vật. Dặn dò: Về nhà kể cho người thân nghe về câu chuyện Cậu - HS lắng nghe để lựa chọn bé đánh giày và chia sẻ suy nghĩ của em về cậu bé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 1: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 10 000 Bài 56: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (không nhớ hai lần liên tiếp). - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giản. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: 5 200 – 200 = ? + Trả lời: 5 000 + Câu 2: 6 378 – 2 549 = ? + Trả lời: 3 829 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá -GV giới thiệu tình huống: “Một chú thuyền trưởng - HS thực hiện phép cộng để tìm là chủ của hai chiếc sà lan chở gạo. Trên mỗi chiếc kết quả. sà lan có 1 034 bao gạo. Hỏi cả hai chiếc sà lan có bao nhiêu bao gạo?” - GVđặt vấn đề rằng nếu có 7 chiếc sà lan thì cộng lại sẽ rất mất công, vì thế nên sử dụng phép nhân. - HS lắng nghe. - GV viết ra bảng phép nhân: “1 034 × 2”. -GV hướng dẫn thuật toán thực hiện phép nhân (như trong SGK). - HS ghi vào bảng - GV gọi một số em đọc lại các bước tính. - HS lắng nghe - GV nêu tình huốn: “Lần này chú thuyền trưởng thuê thêm một chiếc sà lan nữa. Vậy là chú có ba - 1 vài HS nêu lại chiếc sà lan chở gạo, mỗi chiếc chở 1 225 bao gạo.” - HS nêu phép nhân để tìm kết - GV viết ra bảng phép nhân: “1 225 × 3”. quả. - GV cho HS tự thực hiện với sự tham khảo các bước của phép tính trước - GV chữa bài, nhận xét - HS ghi vào bảng - GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại: - HS thực hiện phép tính + Phép nhân thực hiện từ phải qua trái. + Nếu kết quả một phép nhân chữ số một hàng của thừa số thứ nhất ra kết quả lớn hơn 10 thì phải - HS lắng nghe nhớ số chục sang hàng tiếp theo. 3. Luyện tập - HS lắng nghe Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Tính - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1.

