Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 53 trang Đan Thanh 08/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 23 Thứ 2 ngày 20 tháng 02 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ. PHÒNG CÁC BỆNH DO MUỖI GÂY RA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra; tuyên truyền về phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh các bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe, học tập và sinh hoạt như: sốt xuất huyết, sốt rét, sốt vàng da, viêm não Nhật Bản và nhiều bệnh khác ... do muỗi gây ra. Qua tiết học giáo dục HS biết giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và thực hiện các biện pháp phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. ( Lớp 1B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về - HS theo dõi phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. - HS vỗ tay khi lớp 1B thể hiện - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________
  2. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 01: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng, rõ ràng bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Hiểu được nội dung văn bản; hiểu được điều tác giả muốn nói qua VB; muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. - Hình thành phẩm chất biết giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS trả lời + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Tìm những câu văn miêu tả rừng Trường Sơn?
  3. + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời Nêu - HS lắng nghe. những đặc điểm của loài voi - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV cho xem tranh và giới thiệu chủ điểm, dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Khởi động - HS trả lời cá nhân - GV hỏi: Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia một hoạt động thể thao? - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV giới thiệu bức ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đang tập tạ - GV dẫn vào bài đọc. 2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc rõ ràng, diễn cảm thể hiện được hiệu lực của lời kêu gọi, khích lệ. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai, ngắt giọng ở những câu dài - 1 HS đọc toàn bài. câu dài. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cả nước mạnh khỏe. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến là sức khỏe. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc từ khó. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: bồi bổ, bổn phận, - 2-3 HS đọc câu dài. khí huyết, lưu thông, - Luyện đọc câu dài: giữ gìn dân chủ,/ xây dựng nước nhà,/ gây đời sống mới,/ việc gì cungc cần có sức khỏe/ mới làm thành công; Mỗi một người dân yếu ớt/ tức là cả nước yếu ớt,/ mỗi một người dân mạnh khỏe/ là cả nước mạnh khỏe.//; Ngày nào cũng tập/ thì khí huyết - HS luyện đọc theo nhóm 3.
  4. lưu thông,/ tinh thần đầy đủ,/ như vậy là sức khỏe.//. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + giữ gìn dân chủ, xây dựng nước - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn nhà, gây đời sống mới, việc gì cách trả lời đầy đủ câu. cũng cần có sức khỏe thì mới làm thành công. Một người dân mạnh + Câu 1: Bác Hồ đã khẳng định sức khỏe khỏe là cả nước mạnh khỏe cần thiết thế nào trong xây dựng và bảo vệ đất nước ? + Mỗi người dân cần tập thể dục hằng ngày để có sức khỏe./ Để nâng cao sức khỏe, cần luyện tập thể dục đều đặn, thường xuyên./... + Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập + Đoạn 1 - sự cần thiết của sức + Câu 2: Để có sức khỏe, mỗi người dân khỏe, đoạn 2- lợi ích của tập thể cần làm gì? dục, đoạn 3- kêu gọi toàn dân tập thể dục - HS nêu theo hiểu biết của mình. -2-3 HS nhắc lại + Câu 3: Câu nào trong bài cho thấy tấm gương tập thể dục của Bác. + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong bài - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn cho biết muốn xây dựng được đất nước giàu mạnh thì mỗi người dân cần phải mạnh khỏe. Tập thể dục là cách nâng cao sức khỏe. 2.4. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Học từ bạn
  5. 3.1. Hoạt động 4: Kể về những điều - 1 HS đọc to yêu cầu em học được từ bạn. + Yêu cầu: Kể về những điều em - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. học được từ bạn. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm : - HS làm việc nhóm và kể cho HS kể cho nhau nghe về điều học được nhau nghe về điều học được từ bạn từ bạn - HS đại diện nhóm trình bày - Gọi HS trình bày trước lớp: em học được điều gì từ bạn? Em học từ bạn nào? Vì sao em muốn học bạn điều đó? - GV nhận xét, tuyên dương và nói thêm về giá trị của việc học hỏi những điều tốt - 1 HS đọc yêu cầu: Khi học được từ bạn. điều hay từ bạn, em cảm thấy thế 3.2. Hoạt động 4: Khi học được điều nào? hay từ bạn, em cảm thấy thế nào? - HS trình bày trước lớp - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Mỗi HS nói về cảm xúc, suy nghĩ của mình khi học điều hay từ bạn - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức đã học vào thực tiễn. thức và vận dụng bài học vào thực tiễn - HS lắng nghe cho học sinh. + Cho HS hiểu ích lợi của việc tập thể dục. Nếu không có sức khỏe thì không thể làm việc. Sức khỏe của mỗi người dân ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước. Vì thế mỗi chúng ta cần noi gương - Lắng nghe Bác, tập thể dục đều đặn mỗi ngày. + Nhắc nhở học sinh tập thể dục đều đặn, phù hợp - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ..........................................................................................................................
  6. __________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Con vật em yêu” để khởi động bài - HS tham gia học. trò chơi + Câu 1: Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? + Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? - HS trả lời. + Câu 3: Hình vuông có cạnh 4cm thì diện tích bằng bao nhiêu? + Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 6cm và chiều rộng 4cm thì diện tích bằng bao nhiêu? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
  7. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1. Làm việc cả lớp. - 1 HS đọc đề - GV gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài. nháp. - Cả lớp làm a. Tính diện tích hình vuông có cạnh 9cm. 2 bài tập a và b vào vở b. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng nháp. 6cm. a. 9 x 9 = - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài làm a và b, cả lớp 81cm2 theo dõi, nhận xét. b. 9 x 6 = 54 - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung (nếu có) cm2 Bài 2. Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp - 2 HS lên đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó. (Làm việc bảng trình nhóm 2) bày cả lớp - GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. theo dõi, nhận xét. - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 2. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt: - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). - Cả lớp làm Bài 3. Việt cắt được các miếng bìa như hình dưới đây. Hai theo nhóm 2. miếng bìa nào có diện tích bằng nhau. - Đại diện - GV gọi 1 HS đọc đề bài. nhóm trình - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. bày, các nóm khác nhận xét. - 1 HS đọc đề bài - Làm theo nhóm 4 : - Gv mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. Quan sát, so - GV nhận xét, tuyên dương, Kết luận: sánh để tìm ra 2 miếng bìa Từ miến bìa A, ta cắt bỏ hai bên mỗi bên 3 ô vuông ta được có diện tích hình B và C. 2 hình B và C mỗi hình đều thiếu 4 ô vuông. bằng nhau. Vậy hình B và C có diện tích bằng nhau.
  8. Bài 4. Độ dài hình vuông có chu vi 36cm. Tính diện tích - Hai miếng của hình vuông đó. (Làm việc cá nhân) bìa B và C có - GV gọi 1 HS đọc đề bài. diện tích bằng nhau. - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - Đại diện nhóm trình bày, các nóm khác nhận xét. - HS lắng - Gv thu vở, chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương, sửa nghe, rút kinh sai. nghiệm. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS tóm tắt bài toán: + Chu vi hình vuông: 36cm. + Tính diện tích? - Làm bài cá nhân vào vở. Giải Cạnh hình vuông là: 36 : 4 = 9 (cm) Diện tích hình vuông là:
  9. 9 x 9 = 81 (cm2) Đáp số: 81 cm2 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Vận dụng. - HS chia tổ - GV tổ chức thực hành để học sinh đo và tính diện tích. để thực hành. + Vật liệu: 2 tờ giấy A0 hình vuông; 2 tờ giấy A0 hình chữ nhật (kính thước tuỳ ý gv) + 1 số thước kẻ có vạch cm - GV yêu cầu lớp chia ra các tổ để thực hành đo, tính diện tích của các miếng bìa trên. - Các tổ đo, - GV nhận xét, tuyên dương (trao thưởng) tính diện tích - Nhận xét tiết học. các miếng bìa IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................ ............... ........................................................................................................................ ............... ________________________________________________ Buổi chiều TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 20: CƠ QUAN TUẦN HOÀN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của các cơ quan tuần hoàn trên sơ đồ. - Nhận biết và trình bày được chức năng của cơ quan tuần hoàn ở mức độ đơn giản qua hoạt động sống hằng ngày của bản thân như phát hiện tim và mạch máu đập. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
  10. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý mọi người, yêu quý bản thân có ý thức bảo vệ các cơ quan trên cơ thể con người . - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe bài - GV mở bài hát “Tập thể dục buổi sáng” để khởi động hát. bài học. + GV nêu câu hỏi: Muốn có một sức khỏe tốt chúng ta + Trả lời: thường nên làm gì? xuyên luyện tập thể thao và ăn - Em hãy đặt tay lên ngực trái hoặc lên cổ và ấn nhẹ em uống khoa học. cảm thấy như thế nào? - Thấy có tiếng - GV Nhận xét, tuyên dương. đập thình thịch - GV dẫn dắt vào bài mới: từng nhịp. Muốn biết bộ phận nào đang đập thình thịch bên ngực trái hoặc ở cổ, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài: “ Cơ quan tuần hoàn” 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. (làm việc cá nhân) - Học sinh đọc yêu - GV chia sẻ bức tranh 2 và nêu câu hỏi. Sau đó mời học cầu bài và tiến sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày:
  11. + Gồm: Tim và + Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? các mạch máu. + Các mạch máu tạo thành hệ mạch kín trong cơ thể + động mạch, tĩnh người bao gồm những bộ phận nào? mạch và mao + Gọi 3- 4 HS lên chỉ bộ phận của cơ quan tuần hoàn mạch. trên sơ đồ? + HS lên chỉ 2 bộ - GV mời các HS khác nhận xét. phận tim và các mạch máu trên sơ - GV nhận xét chung, tuyên dương. đồ. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - HS nhận xét ý Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu. Các kiến của bạn. mạch máu tạo thành hệ mạch kín trong cơ thể người bao - Lắng nghe rút gồm: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Máu lưu kinh nghiệm. thông trong các mạch máu là một chất lỏng màu đỏ. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. Tìm hiểu chức năng của từng bộ phận của cơ quan tuần hoàn. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ bức tranh 3 và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + 2 HS của 2 nhóm lên trình bày
  12. + Động mạch: đưa máu từ tim đến các cơ quan. + Tĩnh mạch: đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim. + Mao mạch: nối động mạch với + tĩnh mạch. Quan sát tranh, đọc thông tin và lên chỉ vào động mạch, + Tim: co bóp, đẩy tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. máu đi khắp cơ + Yêu cầu HS đọc các thông tin trong sơ đồ giới thiệu. thể. + Nếu tim ngừng đập cơ thể sẽ như thế nào? + Nếu tim ngừng đập cơ thể mất tri - GV mời các nhóm khác nhận xét. giác và ngừng thở, - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm về mạch không bắt vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ: được, huyết áp + Vòng tuần hoàn lớn: Đưa máu chứa nhiều ô – xi và không đo được, chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, sẽ dẫn đến tử vong đồng thời nhận khí các- bô- nic và chất thải của các cơ chỉ trong vòng vài quan rồi chở về tim. phút. + Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi - Đại diện các nhóm nhận xét. lấy khí ô- xi và thải ra khí các- bô- nic rồi chở về tim. - Lắng nghe rút + Vậy chức năng của cơ quan tuần hoàn là gì? kinh nghiệm. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Cơ quan tuần hoàn vận chuyển máu đi khắp cơ thể. - Cơ quan tuần hoàn vận chuyển máu đi khắp cơ thể. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 3. Vận dụng. - HS trả lời - GV gọi HS nêu lại các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. - Nêu chức năng của cơ quan tuần hoàn - HS trả lời - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  13. .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ______________________________________ ĐẠO ĐỨC Bài 07: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: điều chỉnh hành vi , phát triển bản thân,kĩ năng kiểm soát,nhận thức, quản lí bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. -Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện bản thân góp phần xây dựng đất nước - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thơ ca bài hát về chủ đề khám phá bản thân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS nêu câu hỏi mình đã khắc - GV cho chơi trò chơi: “Khắc phục điểm phục được điểm yếu nào sau khí yếu của bản thân ” theo nhóm 4 hoặc 5 để học bài ở tiết 1 ? Cho bạn trong khởi động bài học. nhóm trả lời
  14. + GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh của + HS trả lời theo hiểu biết của bản thân mình. Nhận xét, tuyên dương bản thân về sự thay đổi và khắc nhóm thực hiện tốt. phục điểm yếu của bạn - GV Kết luận, Biết khắc phcụ điểm yếu - HS lắng nghe. chúng ta sẽ thành công và có cuộc sống tốt đẹp hơn - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - 1 HS đọc đoạn hội thoại, thảo Tìm hiểu cách đánh giá điểm mạnh, luận nhóm đôi và trả lời câu điểm yếu của bản thân. (Làm việc nhóm hỏi. bàn- nhóm đôi ) + Suy nghĩ và viết ra những - GV yêu cầu 1HS đọc đoạn hội thoại trong điểm mạnh điểm yếu cua bản SGK về cách khám phá bản thân của bạn thân Hiền. + Thường xuyên hỏi bạnbè và + Hiền khám phá bản thân bằng cách nào? người thân về điểm mạnh và điểm yếu của mình, luôn lắng + Em còn biết cách nào khác để khám phá nghe ý kiến của mọi người để bản thân? điều chỉnh mình GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) + Hăng hái tham gia nhiều hoạt Để đánh giá đúng điểm mạnh , điểm yếu động tập thể của lớp, trường để của bản thân em cần : khám phá bản thân. Luôn tự đánh giá mình qua kết quả của các + Hiện lập kế hoạch và thực hoạt động hàng ngày hiện kế hoạch để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu + Lắng nghe nhận xét của người khác về của bản thân mình và tự điều chỉnh mình, + Học sinh tự nêucách và kế + Tích cực tham gia các hoạt động tập thể hoạch của mình. để khám phá các khả năng của bản thân. + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm. 3. Vận dụng. - HS chia nhóm và tham gia - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi thực hành nêu những thành tích “Chia sẻ những việc làm của mình để phát và thành công trong học tập của huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của mình và thành tích các hoạt bản thân” động của bản trước nhóm + GV yêu cầu học sinh chia ra thành các nhóm (3-4 nhóm). Mỗi bạn thực hành + Lần lượt các nhóm thực hành trong nhóm việc làm để phát huy điểm theo yêu cầu giáo viên. mạnh và khắc phục điểm yếu của mình. + Các nhóm trình bày, theo dõi ,nhận xét bình chọn
  15. + Mời các thành viên trong lớp nhận xét - HS lắng nghe,rút kinh trao giải cho nhóm có nhiều thành công nghiệm nhất. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... __________________________________________________ Thứ 3 ngày 21 tháng 02 năm 2023 TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa l/n (hoặc dấu hỏi/ dấu ngã) - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập thể dục - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  16. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời + Câu 1: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dong/ + Trả lời rong - HS lắng nghe. + Câu 2: Chọn tiếng kết hợp với tiếng dứt/ rứt - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá - HS lắng nghe. nhân) - GV giới thiệu đoạn viết chính tả: từ đầu đến người yêu nước - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn văn. - HS đọc - Mời 1-2 HS đọc lại - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết + Viết hoa chữ cái đầu câu + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: giữ gìn, sức khỏe, yếu ớt - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b - GV hướng dẫn HS chọn bài tập a hoặc b a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc đoạn thơ, lần lượt thay l hoặc n vào ô trống - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: li ti, năm cánh, - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. lưu li, bông lựu, thắp lửa, b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in nở, lộc vừng, là đậm - Các nhóm nhận xét.
  17. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: chọn dấu hỏi - 1 HS đọc yêu cầu bài. hoặc dấu ngã cho các chữ in đậm - Các nhóm sinh hoạt và - Mời đại diện nhóm trình bày. làm việc theo yêu cầu. 2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ có tiếng bắt Kết quả: bụ bẫm, khỏe đầu bằng l/n (hoặc tiếng chứa dấu hỏi, dấu khoắn, mơn mởn, xối xả, ngã) (làm việc nhóm 4) chập chững, phẳng phiu, - GV mời HS nêu yêu cầu. vẫy vùng, nghĩ ngợi - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm và viết từ ngữ vào vở theo yêu cầu của bài tập 3, trao đổi với bạn về từ ngữ tìm được - Mời đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm làm việc theo - GV tổng hợp, phân loại kết quả theo từ ngữ yêu cầu. chỉ sự vật và từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ hoạt động, - Đại diện các nhóm trình đặc điểm bày chiếc làn, núi non, ngập lụt, lan tỏa, nói nón lá, luống rau,.. năng, le lói, ... 3. Vận dụng. - HS lắng nghe để lựa - Trao đổi với người thân về ích lợi của việc tập chọn. thể dục hằng ngày + Cho HS cùng người thân vào mạng để tìm hiểu các bài tập thể dục. Sau đó trao đổi với người thân về ích lợi của những bài tập thể dục đó. + Hoặc HS có thể hỏi người thân về ích lợi của việc tập thể dục hằng ngày. Sau đó cùng người thân lên kế hoạch tập thể dục hằng ngày - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ______________________________________________
  18. TOÁN CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG LUYỆN TẬP (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tiếp tục củng cố kiến thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia - GV tổ chức trò chơi “Em yêu biển đảo Việt Nam” để khởi trò chơi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? 1. Muốn tính + Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? chu vi hình vuông ta lấy cạnh nhân 4. + Câu 3: Hình vuông có cạnh 5cm thì chu bằng bao nhiêu? 2. Muốn tính + Câu 4: Hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng diện tích hình 6cm thì diện tích bằng bao nhiêu? chữ nhật ta lấy chiều dài nhân - GV Nhận xét, tuyên dương.
  19. - GV dẫn dắt vào bài mới với chiều rộng (cùng một đơn vị đo) 3. Chu vi bằng 20cm. 4. Diện tích bằng 48cm2 - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - 1 HS đọc đề Bài 1. Để sửa chữa một mảng nền nhà, cần dùng 9 tấm gỗ bài. lát sân, mỗi tấm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 45cm - 1 HS đọc đề và chiều rộng 9cm. Hỏi diện tích mảng nền nhà cần sửa bài và tóm tắt: chữa là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? (Làm việc cá nhân). + Có 9 tấm gỗ. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. + Mỗi tấm có: - GV mời 1 HS tóm tắt bài toán. chiều dài: - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. 45cm, chiều rộng 9cm. - GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương, sửa sai. + Tính diện tích mảng nền Bài 2. Hình H gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật nhà? DMNP như hình dưới đây. (Làm việc nhóm 2) - Cả lớp làm a. Tính diện tích mỗi hình chữ nhật vào vở. có trong hình vẽ. Giải b. Tính diện tích hình H Diện tích một tấm gỗ là: 45 x 9 = 405 (cm2) - GV gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. Diện tích mảng nền nhà - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 2. là: - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ 405 x 9 = sung. 3645 (cm2) - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). Đáp số: Bài 3. Mai, Nam và Việt cắt được 3 tờ giấy như hình vẽ 3645 cm2 dưới đây. Biết tờ giất màu của Nam có chu vi bằng tờ giấy
  20. màu của Việt nhưng có diện tích bé hơn. Em hãy xác định - HS lắng tờ giấy màu mỗi bạn đã cắt được. (làm việc nhóm 4) nghe, rút kin nghiệm. - 1 HS đọc đề bài - Làm theo nhóm 2: làm câu a, b theo - GV gọi 1 HS đọc đề bài. yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp làm bài theo nhóm 4. a. - Diện tích - Gv mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. hình chữ nhật ABCD là: - GV nhận xét, tuyên dương, Kết luận: 8 x 6 = 48(cm2) - Diện tích hình chữ nhật - Từ bảng trên nhận thấy: DNMP là: + Tờ giấy màu xanh da trời và tờ giấy màu vàng có cùng 10 x 7 = chu vi. 70(cm2) + Tờ giấy màu xanh da trời có diện tích bé hơn diện tích tờ Diện tích của giấy màu vàng. hình H là: Do đó, tờ giấy màu xanh da trời là do Nam cắt được, tờ 48 + 70 = 118 giấy màu vàng là do Việt cắt được. (cm2) - Kết quả: Đáp số: a. 48 + Nam cắt được tờ giấy màu xanh da trời. cm2; 70 cm2 + Việt cắt được tờ giấy màu vàng. b: 118 cm2 + Mai cắt được tờ giấy màu xanh lá cây. - Đại diện nhóm trình bày, các nóm khác nhận xét. 1 HS đọc đề bài.