Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hao.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo
- TUẦN 22 Thứ 2, ngày 10 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh xâm hại. HS đọc bài tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh xâm hại, biết tự bảo vệ mình và bạn bè của mình. Qua tiết học giáo dục HS mạnh dạn, can đảm trước mọi tình huống có thể xảy ra trong cuộc sống. II. Các hoạt động chủ yếu: 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. ( Lớp 4 C) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về - HS theo dõi phòng tránh xâm hại - HS vỗ tay khi lớp 4 C biểu diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ___________________________________ Tiếng Việt
- CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 07: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI (T1+2) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh của tôi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức hấp dẫn riêng. - Nghe hiểu câu chuyện: “Sự tích hoa mào gà”, kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn theo lời giáo viên kể). - Bồi dưỡng tình yêu cây cối, sự hứng thú của học sinh khi khám phá thế giới cây cối đa dạng và phong phú. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: Vì có rất nhiều các loài + Câu 1: Vì sao cây gạo lại có “ ngày hội mùa chim về đó tụ hội. xuân”? + Học sinh trả lời theo ý thích của + Câu 2: Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa mình. nào? Vì sao? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ: Cây cao, lá to, thân - GV dẫn dắt vào bài mới: Cho học sinh quan sát thẳng, màu xanh, tán lá hình tròn... tranh ( theo nhóm đôi) và nói về loài cây em nhìn thấy trong tranh.
- - GV dẫn dắt sang phần đọc. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai VD: trận, trời, xanh,che, xòe, rừng . - Đọc diễn cảm một số hình ảnh thơ: Như tiếng thác dội về/ Như ào ào trận gió; Gối đầu lên thảm cỏ/ Nhìn trời xanh lá che; Lá xòe từng tia nắng/ giống hệt như mặt trời; Rừng cọ ơi! Rừng cọ!/ Lá đẹp, lá ngời ngời - GV mời 5 HS đọc nối tiếp theo nhóm. -HS làm việc nhóm (5HS/ nhóm) - Giúp HS hiểu nghĩa của các từ ngữ đã chú giải trong mục từ ngữ - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. -HS đọc nhẩm cá nhân sau đọc nối tiếp trước lớp - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS thảo luận theo cặp đôi hoặc lời đầy đủ câu. nhóm thống nhất câu trả lời rồi chia sẻ trước lớp: + Câu 1: Tiếng mưa trong rừng cọ được tả như thế nào? + Tiếng mưa trong rừng cọ được tác giả ví như tiếng thác dội về, như ào ào trận gió. + Buổi trưa ở rừng cọ rất là mát vì + Câu 2: Buổi trưa mùa hè ở rừng cọ có gì thú lá cọ che đi ánh nắng mặt trời... . vị? + Hoa vàng như hoa cau... ( Câu hỏi này có đáp án mở nên GV khuyến Lá xòe từng tia nắng/ Giống hệt khích các em trả lời theo sự cảm nhận của mình) như mặt trời.
- + Câu 3: Tìm những câu thơ nói về vẻ đẹp của + Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả hoa cọ và lá cọ. Vì sao lá cọ được gọi là “ mặt cảm nhận bằng các giác quan: trời xanh”? Thính giác, thị giác, xúc giác + Câu 4: Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả cảm + HS nêu theo hiểu biết của mình. nhận bằng những giác quan nào? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu 3 khổ thơ - HS tự học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. đầu rồi đọc trước lớp. - HS đọc thành tiếng 3 khổ thơ đầu. 3. Nói và nghe: Sự tích hoa mào gà 3.1. Hoạt động 3: Dựa vào tranh đoán nội dung câu chuyện. - HS phát biểu ý kiến trước lớp: - GV cho HS yêu cầu 1; đoán nội dung câu - HS lắng nghe và quan sát theo chuyện, sau đó trao đổi phán đoán của mình với tranh. bạn. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS tham gia trả lời các câu hỏi - GV và cả lớp nhận xét. gợi nhớ. 3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện. - GV giới thiệu các nhân vật trong câu chuyện. - GV kể chuyện ( lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh - GV kể chuyện ( lần 2) thỉnh thoảng dừng lại đặt câu hỏi gợi nhớ - HS kể đúng lời nói, đúng lời đối thoại ( không phải kể đúng từng 3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn của câu câu từng chữ) chuyện theo tranh. - HS kể từng đoạn hoặc toàn bộ câu - GV hướng dẫn cách thực hiện: chuyện.
- + Bước 1: HS làm việc các nhân, nhìn tranh để tập kể từng đoạn câu chuyện. + Bước 2: HS tập kể theo cặp hoặc nhóm - Mời các cá nhân HS kể nối tiếp các đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video về các loài cây. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi: Cây có những bộ phận nào? Có đẹp không? Cây có tác dụng gì trong cuộc + Trả lời các câu hỏi. sống hàng ngày? Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________________ Toán XĂNG - TI - MÉT VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt - HS năm được đơn vị đo diện tích chuẩn là xăng-ti-met vuông - Phát triển năng lực lập luận, tư duy về không gian và năng lực giao tiếp toán học. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi,làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. *Làm thêm bài tập 2 phần Luyện tập trang 29. Bài tập 1 phần Luyện tập HDHS học ở nhà. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: - GV YC HS so sánh diện tích của hai hình mà hình - HS quan sát và so sánh. lớn chứa hình bé - Lớp nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá a/ GV nêu tình huống: Có hai bạn chim di và chào - HS thực hiện theo yêu cầu mào đang tranh cãi xem hình của ai lớn hơn. YC trong nhóm đôi. HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: - Đại diện các nhóm trả lời ? Hình của bạn chim di có mấy ô vuông? + Hình của bạn chim di có 4 ô vuông ? Hình của bạn chào mào có mấy ô vuông? + Hình của bạn chào mào có 6 ô vuông ? Theo em hình của bạn nào lớn hơn? - HS có thể nêu nhiều ý kiến khác nhau - Gv KL: Nếu chỉ nhìn bằng mắt thường chúng ta - HS lắng nghe không thể biết được hình của bạn nào lớn hơn. Như vậy là chúng ta cần một đơn vị chung để so sánh diện tích hình của hai bạn. Đơn vị đó là xăng-ti- mét. - GV giới thiệu về xăng-ti-mét: Gv chiếu ô vuông cạnh 1cm minh họa rồi giới thiệu (nêu lại những ý trong khung màu hồng của SGK) - HS lắng nghe. 3,4 HS đọc lại. b/ GV HD HS dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông để HS khác đọc thầm tính diện tích các hình chữ nhật và hình vuông. - HS thực hiện theo YC của Gv ? Biết Môi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 cm 2. YC + Diện tích của hình vuông là HS tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông 4cm2; diện tích của hình chữ - GV nhận xét, tuyên dương nhật là 3cm2 - GV KL: Diện tích hình chữ nhật là 3 cm 2, diện - Hs lắng nghe tích hình vuông là 4 cm2. 3. Hoạt động Bài 1:
- - GV YC HS đọc đề bài - Hoàn thành bảng sau theo - YC HS làm vở mẫu - Gọi HS trả lời - HS làm việc cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời. HS khác nhận xét, - GV lấy thêm ví dụ về các số đo có cách đọc đặc bổ sung biệt + Hai trăm ba mươi tư xăng-ti- Bài 2: mét vuông: 234 cm2 - GV YC HS đọc đề bài + Một nghìn năm trăm xăng-ti- - YC HS đếm số ô vuông ròi điền kết quả vào ô mét vuông: 1 500 cm2 trống. Sau đó trao đổi trong nhóm đôi + Mười nghìn xăng-ti-mét - Gọi đại diện các nhóm trả lời vuông: 10 000 cm2 ? Để điền được các số vào ô trống em đã làm như - HS lắng nghe thế nào? - HS thực hiện theo YC ? Em hãy so sánh diện tích hình con sâu và hình con - 2 HS đọc YC hươu? - HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi trong nhóm đôi - Gv chốt lại đáp án đúng - Đại diện 2-3 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 4. Luyện tập Bài 1: - Tính (theo mẫu) - GV YC HS đọc đề bài - HS nghiên cứu mẫu và đưa ra - YC HS nghiên cứu mẫu trong nhóm đôi để tìm ra cách làm. Nhận xét cách làm - HS lắng nghe và nhắc lại cách - Gv có thể giải thích thêm: cô lấy hai hình chữ nhật làm (có chiều rộng 1 cm, chiều dài 2 cm) và (chiều rộng 1cm, chiều dài 3cm) với diện tích lần lượt là 2cm 2 và 3 cm2 rồi ghép thành một hình chữ nhật có chiều rộng 1 cm, chiều dài 5 cm với diện tích 5cm2;.... - HS hoàn thành vào vở - YC HS hoàn thành bài tập vào vở a/ 37 cm2 + 25 cm2 = 62 cm2 - Gọi HS đọc bài làm 50 cm2 – 12 cm2 = 38 cm2 b/ 15 cm2 x 4 = 60 cm2
- - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn hoàn thành 56 cm2 : 7 = 8 cm2 nhanh - HS nối tiếp đọc bài làm. Nhận Bài 2: xét - GV YCHS đọc đề bài - Hs đọc yc - YC HS làm bài vào vở - HS làm việc cá nhân, trao đổi - GV nhận xét, chữa bài giải đúng chéo vở kiểm tra. Một HS lên bảng làm bài Bài giải Diện tích cánh diều màu đỏ hơn diện tích cánh diều màu vàng là: 900 – 880 = 20 (cm2) Đáp số: 20cm2 - HS nhận xét 5. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy *Làm thêm bài tập 2 phần Luyện tập trang 29. Bài tập 1 phần Luyện tập HDHS học ở nhà. ____________________________________________ Buổi chiều Tiết đọc thư viện CÙNG ĐỌC ___________________________________ Tự nhiên xã hội
- CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 19: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN TIÊU HÓA (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn bảo vệ các cơ quan tiêu hóa. - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống và hoạt động có hại đối với các cơ quan tiêu hóa và cách phòng tránh, - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có được thói quen học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - Tranh: ảnh về bảo vệ, chăm sóc cơ quan tiêu hóa . - Giấy A4, B2 hoặc B3 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Giấy màu, bút vẽ hay băng dính 2 mặt. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động + GV yêu cầu một số HS thi kể những việc làm có lợi + HS nêu: ăn chín uống sôi, và cách bảo vệ cơ quan tiêu hóa. tránh ăn thức ăn oi thiu hay - GV Nhận xét, tuyên dương. hoa quả, thức ăn chưa rủa - GV giới thiệu bài: Chúng ta đã biết các bộ phận của sạch, không ăn thức ăn nhanh cơ quan tiêu hóa, vậy chức năng của từng bộ phận đó hay đồ uống có cồn và ga, quá như thế nào? Để đảm bảo cơ thể, cơ quan tiêu hóa luôn nhiều đường khỏe mạnh chúng ta cần biết việc nên làm hay không - HS lắng nghe. nên làm để bảo vệ cơ quan tiêu hóa Liên hệ bvào bài học 2. Khám phá Hoạt động 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi(làm việc theo cặp) - Một HS đặt câu hỏi, một HS - GV hướng dẫn HS Chia sẻ về bữa ăn hàng ngày của trả lời câu hỏi. em theo gợi ý sau.
- - GV yêu cầu một HS đặt câu hỏi, một HS trả lời câu hỏi. - HS lần lượt nói và ghi vào -Thời gian ăn mỗi bữa ăn là vào lúc nào, bo nhiêu lâu phiếu giấy khổ to để dán thì phù hợp? bảng, rồi ghi vở theo bảng + Tên thức ăn nên ăn trong mỗi bữa ăn đó? mẫu khuyến khích trang trí cho bảng thật đẹp + Để chăm sóc và bảo vệ cơ quan tiêu hóa em cần thay đổi những thói quan ăn uống nào? Giải thích thời gian, thức ăn, đồ uống đó có lợi hay hại cho - GV mời một số HS lên trình bày. cơ quan tiêu hóa vì sao - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS khác nhận xét. 3.Thực hành: + GV chia nhóm và tổ chức trò chơi đóng vai xử lý tình -HS chơi theo nhóm huống “quả vừa hái xong chưa rửa ăn ngay ?, Uống + Lần lượt vài nhóm HS lên nước chưa đun sôi múc lên từ chum vại? ăn bánh mì đẫ đóng vai xử lý tình huống bị mốc có màu và mụi lạ” Để tìm ra cách ăn uống và việc nên hay không nên làm để bảo vệ cơ quan tiêu hoa + Hình 9 : khuyên bạn không theo gợi ý như hình. nên ăn hoa quả khi chưa rửa sạch, dễ nhiễm khuẩn hay dính + GV gọi HS lên thể hiện trước lớp. thuốc bảo vệ thực vật làm đau + GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện tốt sáng bụng ,ngộ độc thức ăn tạo. Hình 10 : Khuyên bạn không nên uống nước ở chum vại chưa đun sôi, dễ đau bụng, tiêu chảy mắc bệnh về đường tiêu hóa Hình 11: Khuyên bạn k ăn thức ăn để lâu có màu mùi lạ bị ôi thiêu dễ mắc bệnh đường tiêu hóa - Các HS khác nhận xét. 4. Vận dụng - GV chia nhóm và yêu cầu HS nhớ lại việc ăn , uống - Gợi ý Ảnh hưởng đến sức của mình hàng ngày và nêu điều gì xảy ra nếu chúng ta khỏe và năng xuất công việc,
- thường xuyên không ăn sáng, ăn quá nhanh , ăn nhiều có thể dễ bị dạ dạy- cơ quan thức ăn cay nóng, chưa nấu kỹ hay khi ăn nhai không kỹ tiêu hóa, dễ đau dạ dàyhay hay vừa ăn no lại chạy nhảy và hoạt động mạnh ngay nhiễm bệnh về đường tiêu hóa - GV mời một số HS lên nêu , nhận xét bạn và bổ sung. - GV khen gợi HS tích cực và hoàn thành tốt, sáng tạo. - Hướng dẫn về nhà; + GV yêu cầu HS suy nghĩ, tìm hiểu về việc: Tìm hiểu về cơ quan tuần hoàn để chuẩn bị cho bài học sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________________ Thứ 3, ngày 11 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt NHỚ - VIẾT: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Mặt trời xanh của tôi.theo hình thức nhớ - viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc in/inh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức hát tập thể bài “ Đi học” của nhạc sĩ - HS tham gia nghe nhacj và hát Bùi Đình Thảo, lời thơ Hoàng Minh Chính. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nhớ - Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị:
- + Đọc nhẩm lại 3 khổ thơ đầu sẽ nhớ viết - HS nhẩm lại nếu chưa nhớ chính + Quan sát các dấu câu có trong các khổ thơ và xác có thể mở sách đọc lại. cách trình bày các khổ thơ - HS nhắc lại cách viết hoa... + Lưu ý HS viết chữ hoa đầu mỗi câu thơ, tiếng khó hoặc những tiếng dễ viết sai do cách phát âm địa phương như: rừng cọ, gió, trưa, xanh, che... - HS viết các khổ thơ vào vở. - GV cho HS viết bài sau đó soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh một số bài. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông (làm việc nhóm 2). - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn tiếng kết theo yêu cầu. hợp được với tiếng dong/rong hoặc dứt/rứt trong những tiếng đã cho. - Kết quả trình bày: - Một số nhóm trình bày kết quả. + rong biển, dong dỏng, rong - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả chơi, thong dong. Rong rêu. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. + bứt rứt, dứt khoát, day dứt, rấm 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm rứt, dứt điểm. việc nhóm 4) GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với vùng miền. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm, chọn đúng r,d hoặc gi thay cho ô vuông. - 1 HS đọc yêu cầu: a.Chọn d/r/gi - Mời đại diện nhóm trình bày. thay cho ô vuông - Gv cùng cả lớp chốt đáp án b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in a.Chọn d/r/gi thay cho ô vuông hoặc inh + riêng, rất, riêng, già + dược, ra, gió, rạp - Các nhóm làm việc theo yêu b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh cầu.
- +in: mịn màng, bịn rịn, nhường nhị, quả chín +inh: đủng đỉnh, xinh xắn, rung rinh, bình hoa - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - HS lắng nghe để lựa chọn. GV hướng dẫn HS tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về 1 loài cây ví dụ: Sự tích cây khoai lang, Sự tích cây lúa, sự tích cây vú sữa... - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 08: BẦY VOI RỪNG TRƯỜNG SƠN (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Bầy voi rừng Trường Sơn. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được bài văn nói về bầy voi rừng Trường Sơn. Hiểu biết về môi trường sống, những hoạt động thường ngày, đặc điểm của loài voi. - Hiểu biết về thế giới thiên nhiên, từ đó biết yêu quý, bảo về các loài thú, bảo vệ môi trường sống của chúng. Chia sẻ với người thân những hiểu biết về thế giới thiên nhiên. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Tích hợp BVMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường sống (bảo vệ các loài động vật sống trong rừng). II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - GV tổ chức làm việc theo nhóm: Nói điều em biết - HS làm việc theo sự hướng dẫn về một loài vật trong rừng. của nhóm trưởng. - GV đặt thêm câu hỏi để làm rõ ý học sinh nêu. - Đại diện các nhóm báo cáo nội Mời HS nêu nội ng tranh minh họa hoặc GV có thể dung thảo luận thống nhất trước cho HS xem một đoạn video ngắn về một số loài lớp. vật trong rừng trong đó có voi. - HS lắng nghe hoặc xem video - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tiếng phát âm dễ sai VD: Trường Sơn, xứ sở, ki-lô-gam, rống - GV HD ngắt giọng ở những câu dài - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến xứ sở của loài voi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến đầy uy lực. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Trường Sơn, xứ sở, ki-lô-gam, - HS đọc từ khó. rống, rừng rậm,lững thững, ngơ ngác - Luyện đọc câu dài: : Nơi đó có những nguồn suối - 2-3 HS đọc câu. không bao giờ cạn,/ những bài chuối rực trời hoa đỏ,/ những rừng lau bát ngát,/ ngày đêm giũ lá rào rào, // - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - HS đọc giải nghĩa từ.
- - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp - HS luyện đọc theo nhóm 4. theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc, thảo luận cặp đôi và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Tìm những câu văn miêu tả rừng Trường + Đường Trường Sơn có nhiều Sơn ( nơi ở của loài voi)? cánh rừng hoang vu....ngày đêm + Câu 2: Dựa vào tranh và nội dung bài đọc, kể lại giũ lá rào rào. hoạt động thường ngày của loài voi? + Từ trên núi, chúng xuống đồng GV có thể cho HS lên chỉ vào tranh để nói về cỏ,....... tìm cái ăn. hoạt động thường ngày của loài voi. + Câu 3: Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài. + HS tự sắp xếp các ý theo yêu GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 ý cầu câu hỏi Cho Hs làm việc các nhân sau đó làm việc nhóm + Thảo luận trong nhóm, thống GV và cả lớp nhận xét, góp ý, chốt đáp án: nhất câu trả lời rồi đại diện chia sẻ trước lớp. Đoạn 1: Giới thiệu nơi ở của loài voi Đoạn 2: Mô tả hoạt động thường ngày của loài voi Đoạn 3: Cảm nghĩ về loài voi + Câu 4: Nêu những đặc điểm của loài voi. Em thích nhất đặc điểm nào của chúng? Cho HS làm việc theo nhóm, đại diện các nhóm trả + HS nêu theo hiểu biết của lời trước lớp. mình. + Câu 5: Bài đọc giúp em biết thêm điều gì về loài voi? GV cho HS trao đổi theo cặp Gọi 1 số cặp báo cáo trước lớp GV chốt đáp án:
- Bài đọc giúp em biết thêm về môi trường sống, - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài những hoạt động thường ngày, đặc điểm của loài thơ. voi. 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận thức đã học vào thực tiễn. dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video về các con vật. + Em có yêu thích các loài vật không? + Trả lời các câu hỏi. + Chúng có lợi ích gì? - Cho các em nêu cách chăm sóc và bảo vệ các loài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vật nuôi cũng như các loài vật hoang dã. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy *Tích hợp BVMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường sống (bảo vệ các loài động vật sống trong rừng). ________________________________________ Buổi chiều Toán DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. Yêu cầu cần đạt - Tính được diện tích hình chữ nhật theo quy tắc đã nêu trong SGK. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình chữ nhật và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực phát triển tư duy định lượng trong không gian thông qua các tình huống liên quan đến diện tích. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: b/c + Câu 1: Tính: 35 cm2 + 15 cm2 = ? 45 cm2 + 54 cm2 = ? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: * Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - ... quan sát - Slide hình ảnh: - Các ô vuông trong hình chia làm mấy hàng? - ... 3 hàng. - Mỗi hàng có mấy ô vuông? Tính số ô vuông có - ... 4 ô vuông. trong hình. - ... 4 x 3 = 12 (ô vuông) B/c - Gv chỉ hình giới thiệu : Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là 1cm2 - Mỗi hàng có diện tích là bao nhiêu? + Tính diện tích của hình chữ nhật trên -... 4cm2 + 4 là chiều gì của hình chữ nhật? -... 4 x 3 = 12 (cm2) b/c + 3 là chiều gì của hình chữ nhật? - chiều dài - Muốn tính diện tích hình chữ nhật em làm thế nào? - ... chiều rộng - Nhận xét bạn. - ...lấy chiều dài nhân với chiều rộng. - HS đọc lại quy tắc trong SGK - Nhận xét. => Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng(cùng đơn vị đo) -... đọc quy tắc SGK -... lắng nghe. Nhắc lại
- 2. Luyện tập: - Nêu yêu cầu. Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số đo chiều dài, chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật. - 1 HS nêu cách điền số vào ô - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. trống . - HS lần lượt làm vào phiếu bài tập : + Điền số: Chiều dài HCN BEGC là 4cm . + Điền số: Chiều rộng HCN BEGC là 3cm . - Tương tự làm tiếp với HCN AEGD + Diện tích HCN BEGC là . - Chữa bài, Soi phiếu 4 x 3 = 12 (cm2) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm vở) Diện tích hình chữ nhật ? - Nhận xét - Thực hiện vào vở. - Nêu yêu cầu. - Soi, chữa bài. - HS làm vở. - GV Nhận xét, tuyên dương. Lời giải - Tấm gỗ có diện tích là bao nhiêu? Diện tích tấm gỗ là: - Nêu cách tính diện tích của tấm gỗ? 15 x 5 = 75(cm2) => Muốn tính diện tích hình chữ nhật em làm thế 2 nào? Đáp số: 75cm + ... 75cm2 Bài 3: (Làm việc cá nhân) tính diện tích? + ... lấy chiều dài là 15cm nhân với chiều rộng là 5cm - GV cho HS làm bài tập vào nháp. + ... lấy chiều dài nhân với chiều - Quan sát tranh rộng cùng đơn vị đo. - Nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm nháp. - Mỗi một ô vuông là bao nhiêu cm2 ? - ...quan sát - Muốn tìm mỗi bạn nhận được miếng sô-cô-la bao - ...kết quả nhiêu xăng-ti-mét vuông em làm thế nào? + Rô bốt : 6 cm2 - GV nhận xét, tuyên dương.
- + Bu-ra-ti-nô: 8 cm2 +Gà trống: 10 cm2 + Dế: 12 cm2 - ... 1 cm2 - ...đếm số ô.... 3. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò thức đã học vào thực tiễn. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nắm được cách tính diện tích của HCN. + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết đúng bài chính tả và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp. + Viết đúng từ ngữ chứa r /d /gi. + Kể tên câu chuyện, bài văn hoặc bài thơ về một loài cây mà em đã tìm được. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Lấy bài ở Vở bài tập Tiếng Việt; 2. Học sinh: Vở luyện tập chung. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho HS hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc bài viết chính tả: Mặt trời xanh của - HS nghe. tôi + Gọi 2 HS đọc lại. - HS đọc bài. + HD HS nhận xét: H: Bài thơ có mấy khổ thơ? Hết khổ thơ ta - Bài thơ có 3 khổ thơ. Khi viết hết trình bày như thế nào? khổ thơ thì cách ra một dòng. H: Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì - Viết hoa những chữ đầu dòng thơ. sao? + HD viết từ khó: - Học sinh làm việc cá nhân - HS đọc thầm và viết ra giấy nháp chữ khó viết: bướm lượn, trái sim... - HS viết bài + GV đọc HS viết bài vào vở . + Chấm, chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài NX, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 4, 5/ 17 Vở - HS đánh dấu bài tập cần làm vào Bài tập Tiếng Việt. vở. - GV cho HS làm bài trong vòng 7 phút. -Hs làm bài - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 3: Chữa bài

