Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_luong_thi_n.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 22 Thứ 2 ngày 13 tháng 02 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ. TUYÊN TRUYỀN PHÒNG TRÁNH XÂM HẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh xâm hại. HS đọc bài tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh xâm hại, biết tự bảo vệ mình và bạn bè của mình. Qua tiết học giáo dục HS mạnh dạn, can đảm trước mọi tình huống có thể xảy ra trong cuộc sống. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh xâm hại. ( Lớp 1A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục Tuyên truyền về phòng - HS theo dõi tránh xâm hại - HS vỗ tay khi lớp 1A biểu diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 07: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI (T1+2)
- 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh của tôi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức hấp dẫn riêng. - Nghe hiểu câu chuyện: “Sự tích hoa mào gà”, kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn theo lời giáo viên kể). - Bồi dưỡng tình yêu cây cối, sự hứng thú của học sinh khi khám phá thế giới cây cối đa dạng và phong phú. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: Vì có rất nhiều các loài
- 3 + Câu 1: Vì sao cây gạo lại có “ ngày hội mùa chim về đó tụ hội. xuân”? + Học sinh trả lời theo ý thích của + Câu 2: Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa mình. nào? Vì sao? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ: Cây cao, lá to, thân - GV dẫn dắt vào bài mới: Cho học sinh quan thẳng, màu xanh, tán lá hình sát tranh ( theo nhóm đôi) và nói về loài cây em tròn... nhìn thấy trong tranh. - GV dẫn dắt sang phần đọc. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai VD: trận, trời, xanh,che, xòe, rừng . - Đọc diễn cảm một số hình ảnh thơ: Như tiếng thác dội về/ Như ào ào trận gió; Gối đầu lên thảm cỏ/ Nhìn trời xanh lá che; Lá xòe từng tia nắng/ giống hệt như mặt trời; Rừng cọ ơi! Rừng cọ!/ Lá đẹp, lá ngời ngời - GV mời 5 HS đọc nối tiếp theo nhóm. -HS làm việc nhóm (5HS/ nhóm) - Giúp HS hiểu nghĩa của các từ ngữ đã chú giải trong mục từ ngữ - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. -HS đọc nhẩm cá nhân sau đọc nối tiếp trước lớp - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS thảo luận theo cặp đôi hoặc lời đầy đủ câu. nhóm thống nhất câu trả lời rồi chia sẻ trước lớp: + Câu 1: Tiếng mưa trong rừng cọ được tả như thế nào? + Tiếng mưa trong rừng cọ được tác giả ví như tiếng thác dội về, như ào ào trận gió. + Buổi trưa ở rừng cọ rất là mát vì + Câu 2: Buổi trưa mùa hè ở rừng cọ có gì thú
- 4 vị? lá cọ che đi ánh nắng mặt trời... . ( Câu hỏi này có đáp án mở nên GV khuyến + Hoa vàng như hoa cau... khích các em trả lời theo sự cảm nhận của Lá xòe từng tia nắng/ Giống hệt mình) như mặt trời. + Câu 3: Tìm những câu thơ nói về vẻ đẹp của + Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả hoa cọ và lá cọ. Vì sao lá cọ được gọi là “ mặt cảm nhận bằng các giác quan: trời xanh”? Thính giác, thị giác, xúc giác + Câu 4: Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả cảm + HS nêu theo hiểu biết của mình. nhận bằng những giác quan nào? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu 3 khổ thơ - HS tự học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. đầu rồi đọc trước lớp. - HS đọc thành tiếng 3 khổ thơ đầu. 3. Nói và nghe: Sự tích hoa mào gà 3.1. Hoạt động 3: Dựa vào tranh đoán nội dung câu chuyện. - HS phát biểu ý kiến trước lớp: - GV cho HS yêu cầu 1; đoán nội dung câu - HS lắng nghe và quan sát theo chuyện, sau đó trao đổi phán đoán của mình với tranh. bạn. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS tham gia trả lời các câu hỏi - GV và cả lớp nhận xét. gợi nhớ. 3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện. - GV giới thiệu các nhân vật trong câu chuyện. - GV kể chuyện ( lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh - GV kể chuyện ( lần 2) thỉnh thoảng dừng lại đặt câu hỏi gợi nhớ - HS kể đúng lời nói, đúng lời đối thoại ( không phải kể đúng từng 3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn của câu câu từng chữ) chuyện theo tranh. - HS kể từng đoạn hoặc toàn bộ - GV hướng dẫn cách thực hiện:
- 5 + Bước 1: HS làm việc các nhân, nhìn tranh để câu chuyện. tập kể từng đoạn câu chuyện. + Bước 2: HS tập kể theo cặp hoặc nhóm - Mời các cá nhân HS kể nối tiếp các đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video về các loài cây. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi: Cây có những bộ phận nào? Có đẹp không? Cây có tác dụng gì trong cuộc + Trả lời các câu hỏi. sống hàng ngày? Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ TOÁN XĂNG - TI - MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS năm được đơn vị đo diện tích chuẩn là xăng-ti-met vuông - Phát triển năng lực lập luận, tư duy về không gian và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- 6 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV YC HS so sánh diện tích của hai hình mà - HS quan sát và so sánh. hình lớn chứa hình bé - Lớp nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá a/ GV nêu tình huống: Có hai bạn chim di và chào - HS thực hiện theo yêu cầu mào đang tranh cãi xem hình của ai lớn hơn. YC trong nhóm đôi. HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: - Đại diện các nhóm trả lời ? Hình của bạn chim di có mấy ô vuông? + Hình của bạn chim di có 4 ô vuông ? Hình của bạn chào mào có mấy ô vuông? + Hình của bạn chào mào có 6 ô vuông ? Theo em hình của bạn nào lớn hơn? - HS có thể nêu nhiều ý kiến khác nhau - HS lắng nghe - Gv KL: Nếu chỉ nhìn bằng mắt thường chúng ta không thể biết được hình của bạn nào lớn hơn. Như vậy là chúng ta cần một đơn vị chung để so sánh diện tích hình của hai bạn. Đơn vị đó là xăng-ti-mét. - GV giới thiệu về xăng-ti-mét: Gv chiếu ô vuông cạnh 1cm minh họa rồi giới thiệu (nêu lại những ý - HS lắng nghe. 3,4 HS đọc lại. trong khung màu hồng của SGK) HS khác đọc thầm b/ GV HD HS dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông để
- 7 tính diện tích các hình chữ nhật và hình vuông. ? Biết Môi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 cm 2. YC HS tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông - HS thực hiện theo YC của Gv + Diện tích của hình vuông là 2 - GV nhận xét, tuyên dương 4cm ; diện tích của hình chữ nhật là 3cm2 - GV KL: Diện tích hình chữ nhật là 3 cm 2, diện tích hình vuông là 4 cm2. - Hs lắng nghe 3. Hoạt động Bài 1: - Hoàn thành bảng sau theo mẫu - HS làm việc cá nhân - HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung + Hai trăm ba mươi tư xăng-ti- mét vuông: 234 cm2 - GV YC HS đọc đề bài + Một nghìn năm trăm xăng-ti- - YC HS làm vở mét vuông: 1 500 cm2 - Gọi HS trả lời + Mười nghìn xăng-ti-mét - GV nhận xét, tuyên dương vuông: 10 000 cm2 - GV lấy thêm ví dụ về các số đo có cách đọc đặc biệt Bài 2:
- 8 - GV YC HS đọc đề bài - HS lắng nghe - YC HS đếm số ô vuông ròi điền kết quả vào ô - HS thực hiện theo YC trống. Sau đó trao đổi trong nhóm đôi - 2 HS đọc YC - Gọi đại diện các nhóm trả lời - HS làm việc cá nhân, sau đó ? Để điền được các số vào ô trống em đã làm như trao đổi trong nhóm đôi thế nào? - Đại diện 2-3 nhóm trả lời. Các ? Em hãy so sánh diện tích hình con sâu và hình nhóm khác nhận xét, bổ sung con hươu? a/ Dình con sâu gồm 4 ô vuông 1cm2 - Gv chốt lại đáp án đúng + Diện tích hình con sâu bằng 4 cm2 b/ Hình con hươu cao cổ gồm 9 ô vuông 1 cm2 + Diện tích hình con hươu cao cổ bằng 9 cm2 - Em đã đếm số ô vuông 1 cm2 - Diện tích hình con sâu bé hơn diện tích hình con hươu cao cổ 4. Luyện tập Bài 1: - Tính (theo mẫu) - GV YC HS đọc đề bài - HS nghiên cứu mẫu và đưa ra - YC HS nghiên cứu mẫu trong nhóm đôi để tìm cách làm. Nhận xét ra cách làm - HS lắng nghe và nhắc lại cách - Gv có thể giải thích thêm: cô lấy hai hình chữ làm nhật (có chiều rộng 1 cm, chiều dài 2 cm) và (chiều rộng 1cm, chiều dài 3cm) với diện tích lần lượt là 2cm2 và 3 cm2 rồi ghép thành một hình chữ nhật có chiều rộng 1 cm, chiều dài 5 cm với diện tích 5cm2;.... - YC HS hoàn thành bài tập vào vở - HS hoàn thành vào vở - Gọi HS đọc bài làm a/ 37 cm2 + 25 cm2 = 62 cm2 - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn hoàn thành 50 cm2 – 12 cm2 = 38 cm2 nhanh b/ 15 cm2 x 4 = 60 cm2 Bài 2: 56 cm2 : 7 = 8 cm2
- 9 - HS nối tiếp đọc bài làm. Nhận xét - Hs đọc yc - HS làm việc cá nhân, trao đổi chéo vở kiểm tra. Một HS lên bảng làm bài - GV YCHS đọc đề bài Bài giải - YC HS làm bài vào vở Diện tích cánh diều màu đỏ hơn - GV nhận xét, chữa bài giải đúng diện tích cánh diều màu vàng là: 900 – 880 = 20 (cm2) Đáp số: 20cm2 - HS nhận xét 5. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Buổi chiều: ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 6: KHÁM PHÁ BẢN THÂN Bài 07: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
- 10 - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: điều chỉnh hành vi , phát triển bản thân,kĩ năng kiểm soát,nhận thức, quản lí bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. -Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện bản thân góp phần xây dựng đất nước - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thơ ca bài hát về chủ đề khám phá bản thân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS nêu câu hỏi mình có điểm mạnh - GV cho chơi trò chơi: “Đi tìm điểm nào? Cho bạn trong nhóm trả lời mạnh của bản thân ” theo nhóm 4 hoặc 5 để khởi động bài học. + HS trả lời theo hiểu biết của bản thân + GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh về bạn của bản thân mình. Nhận xét, tuyên - HS lắng nghe. dương nhóm thực hiện tốt. - GV Kết luận, Ai cũng có điểm mạnh, chúng ta cần phát huy và nhân lên điểm mạnh của mình - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá - HS làm việc nhóm 4, cùng nhau đọc Tìm hiểu Sự cần thiết phải biết điểm tình huống và thảo luận các câu hỏi và
- 11 mạnh và điểm yếu của bạn thân. (Hoạt trả lời: động nhóm) + Nếu mãi nhút nhát ,Hà sẽ không thể - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan nào biết được điểm mạnh của mình, sát tranh đọc tình huống và trả lời câu Nhờ sự động viên của Mai, sự giúp đỡ hỏi: của cô giáo, sự cố gắng của bản thân Hà đã khám phá ra khả năng của bản thân mà bạn chưa từng biết mình có trước đó. + Theo em nếu cứ nhút nhát Hà có biết được điểm mạnh của bản thân không? Vì + Hòa dã tự nhận thức được mình có sao? điểm yếu là thân hình nhỏ nhắn, gầy,Bạn đã lập kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch đó để khắc phục điểm yếu của bạn thân. + Biết được điểm mạnh ,yếu của bản thân sẽ giúp em biết cách phát huy điểm + Vì sao Hòa luôn chăm chỉ tập thể dục mạnh và khắc phục điểm yếu đó. Biết rõ và ăn uống đủ chất? những khó khả năng, khó khăn của bản thân để đặt ra mực tiêu ohù hợp đồng thời còn giúp em giao tiếp, ứng xử tốt hơn với người khác. + Điểm yếu có thể thay đổi được nếu + Theo em vì sao cần phải biết điểm chúng ta thực sự cốgắng.Mỗi người cần mạnh và điểm yếu của bản thân? nhìn nhạn điểm yêu theo chiều hướng tích cực,thay đổi một điểm yéu sẽ khiến bản thân tự tin hơn, phát triển theo hướng tích cực hơn + Mỗi người cần phất triển điểm mạnh của bản thân , khi phát triển điểm mạnh mỗi người sẽ thành công hơn. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm nhận xét nhóm bạn. - GV chốt nội dung, tuyên dương các nhóm. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi - HS chia nhóm và tham gia thực hành “trồng cây thành công” nêu những thành tích và thành công + GV yêu cầu học sinh chia ra thành các trong học tập của mình và thành tích các nhóm (3-4 nhóm). Mỗi nhóm thực hành hoạt động của bản thân đã làm cây chia sẻ cây thành công của nhóm mình thành công từ tiết 1 + Gợi ý thành công có thể là: giải được
- 12 bài toán khó, được cô khen bài làm tốt, + Lần lượt các nhóm thực hành theo yêu giúp đỡ được 1 ai đó hay khắc phục được cầu giáo viên. lỗi hay điểm yếu của mình + Mời các thành viên trong lớp nhận xét + Các nhóm nhận xét bình chọn trao giải cho nhóm có nhiều thành công nhất. - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 19: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN TIÊU HÓA (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn bảo vệ các cơ quan tiêu hóa. - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống và hoạt động có hại đối với các cơ quan tiêu hóa và cách phòng tránh, - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có được thói quen học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết quan sát,Có biểu hiện chú ý học tập, phân tích , tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình, đóng vai, xử lý tình huống trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất.
- 13 - Phẩm chất nhân ái: Biết chăm sóc sức khỏe của bản thân và những người trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh: ảnh về bảo vệ, chăm sóc cơ quan tiêu hóa . - Giấy A4, B2 hoặc B3 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. -Giấy màu, bút vẽ hay băng dính 2 mặt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + GV yêu cầu một số HS thi kể những việc làm có lợi + HS nêu: ăn chín uống sôi, và cách bảo vệ cơ quan tiêu hóa. tránh ăn thức ăn oi thiu hay hoa quả, thức ăn chưa rủa sạch, không ăn thức ăn nhanh hay đồ - GV Nhận xét, tuyên dương. uống có cồn và ga, quá nhiều - GV giới thiệu bài: Chúng ta đã biết các bộ phận của đường cơ quan tiêu hóa, vậy chức năng của từng bộ phận đó - HS lắng nghe. như thế nào? Để đảm bảo cơ thể, cơ quan tiêu hóa luôn khỏe mạnh chúng ta cần biết việc nên làm hay không nên làm để bảo vệ cơ quan tiêu hóa Liên hệ bvào bài học 2. Khám phá: Hoạt động 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi(làm việc theo cặp) - Một HS đặt câu hỏi, một HS - GV hướng dẫn HS Chia sẻ về bữa ăn hàng ngày của trả lời câu hỏi. em theo gợi ý sau. - HS lần lượt nói và ghi vào phiếu giấy khổ to để dán bảng, rồi ghi vở theo bảng mẫu khuyến khích trang trí - GV yêu cầu một HS đặt câu hỏi, một HS trả lời câu
- 14 hỏi. cho bảng thật đẹp -Thời gian ăn mỗi bữa ăn là vào lúc nào, bo nhiêu lâu thì phù hợp? Giải thích thời gian, thức ăn, + Tên thức ăn nên ăn trong mỗi bữa ăn đó? đồ uống đó có lợi hay hại + Để chăm sóc và bảo vệ cơ quan tiêu hóa em cần thay cho cơ quan tiêu hóa vì sao đổi những thói quan ăn uống nào? - GV mời một số HS lên trình bày. - HS khác nhận xét. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3.Thực hành: + GV chia nhóm và tổ chức trò chơi đóng vai xử lý - HS chơi theo nhóm tình huống “quả vừa hái xong chưa rửa ăn ngay ?, Uống nước chưa đun sôi múc lên từ chum vại? ăn bánh mì đẫ bị mốc có màu và mụi lạ” Để tìm ra cách ăn uống vfa việc nên hay không nên làm để bảo vệ cơ quan tiêu hoa theo gợi ý như hình. + Lần lượt vài nhóm HS lên đóng vai xử lý tình huống + Hình 9 : khuyên bạn không nên ăn hoa quả khi chưa rửa sạch, dễ nhiễm khuẩn hay dính thuốc bảo vệ thực vật làm đau bụng ,ngộ độc thức ăn Hình 10 : Khuyên bạn không nên uống nước ở chum vại + GV gọi HS lên thể hiện trước lớp. chưa đun sôi, dễ đau bụng, tiêu chảy mắc bệnh về + GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện tốt đường tiêu hóa sáng tạo. Hình 11: Khuyên bạn k ăn thức ăn để lâu có màu mùi lạ bị ôi thiêu dễ mắc bệnh đường tiêu hóa - Các HS khác nhận xét. 4. Vận dụng. - GV chia nhóm và yêu cầu HS nhớ lại việc ăn , uống - Gợi ý Ảnh hưởng đến sức của mình hàng ngày và nêu điều gì xảy ra nếu chúng khỏe và năng xuất công việc, ta thường xuyên không ăn sáng, ăn quá nhanh , ăn có thể dễ bị dạ dạy- cơ quan
- 15 nhiều thức ăn cay nóng, chưa nấu kỹ hay khi ăn nhai tiêu hóa, dễ đau dạ dàyhay không kỹ hay vừa ăn no lại chạy nhảy và hoạt động nhiễm bệnh về đường tiêu hóa mạnh ngay - GV mời một số HS lên nêu , nhận xét bạn và bổ sung. - GV khen gợi HS tích cực và hoàn thành tốt, sáng tạo. - Hướng dẫn về nhà; + GV yêu cầu HS suy nghĩ, tìm hiểu về việc: Tìm hiểu về cơ quan tuần hoàn để chuẩn bị cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2023 TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tính được diện tích hình chữ nhật theo quy tắc đã nêu trong SGK. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình chữ nhật và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực phát triển tư duy định lượng trong không gian thông qua các tình huống liên quan đến diện tích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- 16 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: b/c + Câu 1: Tính: 35 cm2 + 15 cm2 = ? 45 cm2 + 54 cm2 = ? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: * Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - ... quan sát - Slide hình ảnh: - Các ô vuông trong hình chia làm mấy hàng? - ... 3 hàng. - Mỗi hàng có mấy ô vuông? Tính số ô vuông có - ... 4 ô vuông. trong hình. - ... 4 x 3 = 12 (ô vuông) B/c - Gv chỉ hình giới thiệu : Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là 1cm2 - Mỗi hàng có diện tích là bao nhiêu? + Tính diện tích của hình chữ nhật trên -... 4cm2 + 4 là chiều gì của hình chữ nhật? -... 4 x 3 = 12 (cm2) b/c + 3 là chiều gì của hình chữ nhật? - chiều dài - Muốn tính diện tích hình chữ nhật em làm thế nào? - ... chiều rộng - Nhận xét bạn. - ...lấy chiều dài nhân với chiều rộng. - HS đọc lại quy tắc trong SGK - Nhận xét. => Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy
- 17 chiều dài nhân với chiều rộng(cùng đơn vị đo) -... đọc quy tắc SGK -... lắng nghe. Nhắc lại 2. Luyện tập: - Nêu yêu cầu. Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số đo chiều dài, chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật. - 1 HS nêu cách điền số vào ô - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. trống . - HS lần lượt làm vào phiếu bài tập : + Điền số: Chiều dài HCN BEGC là 4cm . + Điền số: Chiều rộng HCN BEGC là 3cm . + Diện tích HCN BEGC là . 4 x 3 = 12 (cm2) - Tương tự làm tiếp với HCN AEGD - Chữa bài, Soi phiếu - Nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm vở) Diện tích hình chữ nhật ? - Nêu yêu cầu. - Thực hiện vào vở. - HS làm vở. Lời giải - Soi, chữa bài. Diện tích tấm gỗ là: - GV Nhận xét, tuyên dương. 15 x 5 = 75(cm2) - Tấm gỗ có diện tích là bao nhiêu? Đáp số: 75cm2 - Nêu cách tính diện tích của tấm gỗ? + ... 75cm2 => Muốn tính diện tích hình chữ nhật em làm thế nào? + ... lấy chiều dài là 15cm nhân với chiều rộng là 5cm + ... lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng đơn vị đo. Bài 3: (Làm việc cá nhân) tính diện tích? - Nêu yêu cầu.
- 18 - GV cho HS làm bài tập vào nháp. - Quan sát tranh - HS làm nháp. - ...quan sát - ...kết quả + Rô bốt : 6 cm2 + Bu-ra-ti-nô: 8 cm2 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. +Gà trống: 10 cm2 - Mỗi một ô vuông là bao nhiêu cm2 ? + Dế: 12 cm2 - Muốn tìm mỗi bạn nhận được miếng sô-cô-la - ... 1 cm2 bao nhiêu xăng-ti-mét vuông em làm thế nào? - ...đếm số ô.... - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò thức đã học vào thực tiễn. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nắm được cách tính diện tích của HCN. + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ TIẾNG VIỆT NHỚ - VIẾT: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Mặt trời xanh của tôi.theo hình thức nhớ - viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc in/inh.
- 19 - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức hát tập thể bài “ Đi học” của nhạc - HS tham gia nghe nhacj và hát sĩ Bùi Đình Thảo, lời thơ Hoàng Minh Chính. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nhớ - Viết. (làm việc cá - HS lắng nghe. nhân) - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS nhẩm lại nếu chưa nhớ + Đọc nhẩm lại 3 khổ thơ đầu sẽ nhớ viết chính xác có thể mở sách đọc lại. + Quan sát các dấu câu có trong các khổ thơ và - HS nhắc lại cách viết hoa... cách trình bày các khổ thơ + Lưu ý HS viết chữ hoa đầu mỗi câu thơ, tiếng khó hoặc những tiếng dễ viết sai do cách phát âm địa phương như: rừng cọ, gió, trưa, xanh, che... - HS viết các khổ thơ vào vở. - GV cho HS viết bài sau đó soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh một số bài.
- 20 - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay cho ô vuông (làm việc nhóm 2). - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm sinh hoạt và làm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn tiếng kết việc theo yêu cầu. hợp được với tiếng dong/rong hoặc dứt/rứt trong những tiếng đã cho. - Kết quả trình bày: - Một số nhóm trình bày kết quả. + rong biển, dong dỏng, rong - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả chơi, thong dong. Rong rêu. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. + bứt rứt, dứt khoát, day dứt, 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm rấm rứt, dứt điểm. việc nhóm 4) GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với vùng miền. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm, chọn đúng r,d hoặc gi thay cho ô vuông. - Mời đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu: a.Chọn - Gv cùng cả lớp chốt đáp án d/r/gi thay cho ô vuông a.Chọn d/r/gi thay cho ô vuông b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh + riêng, rất, riêng, già + dược, ra, gió, rạp - Các nhóm làm việc theo yêu b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh cầu. +in: mịn màng, bịn rịn, nhường nhị, quả chín +inh: đủng đỉnh, xinh xắn, rung rinh, bình hoa - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe để lựa chọn. GV hướng dẫn HS tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về 1 loài cây ví dụ: Sự tích cây khoai lang, Sự tích cây lúa, sự tích cây vú sữa... - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

