Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu
- TUẦN 21 Dạy lớp 3A (chiều) Thứ 3 ngày 02 tháng 02 năm 2021 Toán Phép trừ các số trong phạm vi 10.000 I. Mục tiêu - Biết trừ các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10.000). Bài tập cần làm: 1, 2, 3,4. II. Hoạt động dạy học A. Khởi động - 2 HS lên bảng thực hiện: 575 – 312 603 – 518 - GV và cả lớp nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ: 8652 – 3917 (HĐTT). - GV nêu phép trừ. - HS nêu cách thực hiện (đặt tính rồi tính). HS làm vào vở nháp, 1 em lên bảng thực hiện. - Gọi 1 vài HS nêu lại cách tính (như bài học) rồi viết: 8652 3917 7735 8652 – 3917 = 3735 ? Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm thế nào? - HS nêu quy tắc khái quát. - GV chốt lại: Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có đến 4 chữ số, ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: Chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, . rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ từ phải qua trái. - Cho vài HS nêu lại quy tắc và lấy thêm ví dụ, thực hiện. 3. Thực hành: (SGK trang 104). + Bài 1: HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở. Gọi HS lên điền kết quả tính vào bảng phụ. - GV cho HS nêu cách thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét. + Bài 2: HS đọc yêu cầu.
- - HS làm bài cá nhân vào vở; 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Sau mỗi bài GV cho HS nêu cách thực hiện. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. + Bài 3: HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài ở bảng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Giải Cửa hàng còn lại số mét vải là: 4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 m. + Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc lại độ dài cạnh AB. - HS đọc độ dài cạnh AC. - Nêu cách xác định trung điểm P, trung điểm Q. C. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. Dạy lớp 2A (sáng) Thứ 4 ngày 03 tháng 02 năm 2021 Toán Luyện tập I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Biết tính độ dài đường gấp khúc. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học (BT1+2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: SGK , bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV điều hành trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên treo bảng phụ, tổ chức cho 2 đội lên tính độ dài đường gấp khúc MNPQ: N Q 6 cm 7 cm 5 cm M P
- - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Khám phá Bài 1 : HS đọc YC bài - 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài cá nhân, kiểm tra chéo theo nhóm đôi - HS nhận xét bài bạn - Bài giải 1b Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33 dm Bài 2: HS đọc bài toán - 1 HS lên bảng lớp làm - Cả lớp làm VBT, kiểm tra chéo theo nhóm đôi - Lớp nhận xét bài bạn thống nhất kết quả Bài giải: Con ốc sên phải bò đọan đường dài là: 5 + 2 + 7= 14 (dm) Đáp số: 14 dm 3. Vận dụng Tính độ dài đường gấp khúc sau: B D 10cm 9 cm 5cm A C - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. ____________________________________ Chính tả Chim sơn ca và bông cúc trắng I . Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả. - Làm được bài tập 2a. Một số học sinh giải đước câu đố ở bài tập 3a (M3, M4).
- 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học ( HĐ1 + 2); Giao tiếp và hợp tác (BT2); Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT3 ; Vận dụng) ; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: SGK, bảng phụ - Học sinh: Vở bài tập. III.Các hoạt động day học 1. Khởi động - 1 HS lên bảng . GV đọc cho HS viết, cả lớp viết bảng con: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa... - GV kết nối bài - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá Hoạt động 1. Hướng dẫn nghe viết - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Gọi 1 - 2 HS đọc lại - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý + Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? + Đoạn trích nói về nội dung gì? + Đoạn văn có mấy câu? + Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? + Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? + Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? - Yêu cầu học sinh tìm và nêu từ khó viết. - Yêu cầu học sinh viết từ khó rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm. (1 học sinh viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con) - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. Hoạt động 2: Viết bài chính tả. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, nhớ đọc nhẩm từng cụm từ để chép cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu lệnh của giáo viên) - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài trên bảng lớp.( Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút mực) - Giáo viên nhận xét nhanh 5 - 7 bài
- - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả Bài 2a: HS nêu YC bài - GV tổ chức cho HS trò chơi thi tìm từ: Chia lớp thành 3 đội, tổ chức cho HS thi tìm từ theo YC của bài tập, trong thời gian 5 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn đội đó thắng cuộc - 3 đội dán bảng của mình lên bảng khi đã hết thời gian - Nhận xét mà tuyên dương đội thắng cuộc - YC cả lớp đọc đồng thanh từ tìm được Bài 3a. TC Trò chơi Đố vui. - Học sinh chơi trò tìm từ. - TBHT đọc câu đố để học sinh trả lời. - Học sinh chơi trò tìm từ. - Giáo viên nhận xét, chốt lại đáp án đúng. 3. Vận dụng - Viết tên một số bạn trong lớp 2B có phụ âm ch/tr - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. ____________________________________ Tập đọc Vè chim I. Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù - Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. - Trả lời được câu hỏi 1, 3. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 2 (M3, M4). - Biết ngắn nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. Đọc đúng các từ: Chú ý các từ: lon xon, liếu điếu, tếu, chèo bẻo, nhấp nhem. - Học thuộc được 1 đoạn trong bài vè. Một số học sinh đọc thuộc được cả bài vè. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học. 3. Phẩm chất: Nhớ lời khuyên của Bác, kính yêu Bác. II. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học
- 1. Khởi động - Trò chơi : Truyền điện + Nội dung chơi: học sinh truyền điện nêu tên gọi các loài chim mình biết, mỗi em nêu tên một loài. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - GV kết nối nội dung bài: Chim là một động vật rất đa dạng loài. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu tên và đặc điểm nổi bật của một số loài chim – bài Vè chim. 2. Khám phá Hoạt động 1. Hướng dẫn luyện đọc đúng a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Lưu ý giọng đọc cho học sinh b. Đọc nối tiếp câu - 1 HS đọc lại toàn bài - Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu . GV nhắc: Hết dấu chấm là một câu, đầu câu tiếp viết hoa - HS đọc nối tiếp câu đến hết lớp. Quá trình HS đọc, HS đọc sai từ nào, GV yêu cầu đọc lại và ghi từ đó lên bảng lớp - YC HS đọc đồng thanh từ khó - HS đọc nối tiếp câu lần 2 b. Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ - YC HS đọc chú giải trong SGK - HS nối tiếp đọc 2 câu trước lớp, GV kết hợp giải nghĩa từ - Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp: + Vừa đi/ vừa chạy + Là em sáo xinh.// ( ) - Dán câu lên bảng có ghi sẵn câu cần luyện đọc( chưa đánh dấu ngắt nghỉ), GV nêu chỗ ngắt nghỉ, YC HS đọc lại - Gọi HS đọc theo cách ngắt nghỉ đúng ; Tổ đọc; Cả lớp đọc đồng thanh - YC HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 c. Tổ chức cho HS hoạt động nhóm luyện đọc đoạn - YC HS hoạt động nhóm luyện đọc đoạn + Hướng dẫn luyện đọc đoạn theo nhóm (Thay nhau đọc nối tiếp đoạn, theo dõi bạn đọc và nhận xét bạn đọc trong nhóm trước lớp) - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn ( Cử HS lên thi đọc nối tiếp các đoan – Các HS khác cùng theo dõi để bình xét ai đọc tốt nhất) - Nhận xét - Gọi học sinh đọc cả bài. - Cả lớp đọc
- * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu - 1 HS đọc lại toàn bài, cả lớp đọc thầm - GV giao nhiệm vụ cho HS câu hỏi cuối bài đọc - YC trưởng nhóm điều hành chung - GV trợ giúp nhóm đối tượng * Mời đại diện các nhóm chia sẻ từng câu hỏi cuối bài học. - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: + Tìm tên các loài chim trong bài. (Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo) + Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì? (Từ: em sáo.) + Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các loài chim khác. (Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác.) + Con gà có đặc điểm gì? (Con gà hay chạy lon xon.) + Chạy lon xon có nghĩa là gì? (Chạy lon xon là dáng chạy của các con bé) + Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim. + Theo em, việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì? + Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao? + Nội dung bài tập đọc là gì? (Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người) * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - GV gọi 1HS đọc bài - GV kết hợp với TBHT tổ chức cho học sinh học thuộc lòng bài vè. - Cho học sinh chia nhóm thi đọc - Yêu cầu học sinh đọc thuộc trước lớp. - Giáo viên nhận xét và cùng nhóm bình chọn nhóm đọc tốt nhất. 3. Vận dụng - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài vè - Qua bài đọc này cho ta biết điều gì ? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. __________________________________ Tự học Hoàn thành nội dung các môn học I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hoàn thành các bài tập buổi sáng. - Rèn kĩ năng so sánh nhanh các biểu thức mà không cần tính toán. - Giáo dục HS lòng yêu thích say mê học tập, thói quen giải quyết tốt nhiệm vụ kịp thời.
- II. Các hoạt động day - học 1.Hoạt động 1: Chia nhóm, phân công nhiệm vụ: *Các nhóm hoàn thành bài tập - GV chia nhóm cho HS hoàn thành bài tập buổi sáng: + Nhóm 1: Hoàn thành BT Toán. + Nhóm 2: Hoàn thành BT Tviết + Nhóm 3: Luyện đọc: Gia Bảo, Thảo Linh,.... + Nhóm 4: Luyện viết đoạn 4 Chim sơn ca và bông cúc trắng: Thành, Đức, An,... * Nhóm HSNK làm bài sau: Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD có độ dài là: 23cm, 14cm, 32cm 2. Hoạt động 2: Kiểm tra kết quả học tập của HS - GV đến từng nhóm kiểm tra kết quả học tập của HS. - Kiểm tra Gia Bảo đọc, động viên kịp thời. - Kiểm tra nhóm luyện viết, tư vấn cho từng em. - Kiểm tra bài tập của nhóm luyện tập và chữa bài. 3. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà luyện đọc, viết.

