Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hao.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo
- Tuần 20 Thứ 2, ngày 20 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUYÊN TRUYỀN VỀ NẾP SỐNG ĐẸP CHO HỌC SINH I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu Nếp sống đẹp trong trường học là nếp sống văn minh, văn hóa, lịch sự trong nhà trường. Tất cả các thành viên trong nhà trường có những hành vi, lời nói chuẩn mực và lành mạnh II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. . Tuyên truyền về nếp sống đẹp cho học sinh ( Lớp 3C) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Tuyên truyền về nếp sống đẹp cho học - Toàn trường theo dõi, lắng Nghe sinh. - HS lên tuyên truyền - HS theo dõi - HS lớp 3C kết thúc bằng bài hát: Gọi tên Hạnh phúc để khởi động ngày đầu tuần 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 3: CÓC KIỆN TRỜI (T1) I. Yêu cầu cần đạt
- - Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu. - Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. Hiểu được đặc điểm của nhân vật dựa vào hành động, lời nói. - Hiểu nội dung bài: Giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. - Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Tích hợp BVMT: Nêu những cách để bảo vệ thiên nhiên để tránh việc bị hạn II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV trình chiếu câu đố lên bảng, mời 1-2 HS - HS đọc đọc trước lớp. - HS tham gia giải đố - Gọi HS giải đố - HS lắng nghe. - GV chốt đáp án; Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài, đọc đúng, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp; phân biệt lời kể với - 1 HS đọc toàn bài. lời nhân vật. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến xin đi theo. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bị cọp vồ
- + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: nứt nẻ, trụi trơ, lưỡi tầm sét, - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một năm trời nắng hạn rất lâu,/ ruộng đồng nứt nẻ,/ cây cỏ trụi - HS luyện đọc theo nhóm 3. trơ,/chim muông khát khô cả họng.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Vì trời nắng hạn rất lâu, . lời đầy đủ câu. + Cua trong chum nước, ong sau + Câu 1: Vì sao cóc lên thiên đình kiện Trời? cánh cửa, cáo, gấu , cọp ở hai bên + Câu 2: Nêu cách sắp xếp đội hình của cóc khi cánh cửa. đến cửa nhà Trời. + Cóc đánh trống - trời sai gà ra trị cóc...... + Câu 3: Đội quân của có và đội quân nhà trời + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ giao chiến với nhau như thế nào? của mình. + Câu 4: Vì sao Trời thay đổi thái độ với cóc sau + HS thảo luận nhóm; Báo cáo: khi giao chiến? 1.Nguyên nhân cóc kiện trời... 2. Diễn biế cuộc đấu giữa 2 bên. + Câu 5: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong 3. Kết quả cuộc đấu. câu chuyện Cóc kiện trời - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại - GV Chốt: Bài văn giải thích vì sao hễ cóc - HS lắng nghe nghiến răng thì trời đổ mưa. - HS luyện đọc 4. Vận dụng. GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia đọc vận dụng bài học. + Kể và nói cảm nghĩ của mình.
- + Cho HS đọc lại câu chuyện Cóc kiện trời để nhớ nội dung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Kể cho người thân nghe và nói cảm nghĩ của em về nhân vật cóc. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy *Tích hợp BVMT: Nêu những cách để bảo vệ thiên nhiên để tránh việc bị hạn ______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 3: CÓC KIỆN TRỜI (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu. - Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV mở video bài hát, cho HS hát và vận động - HS khởi động bài hát: Con cóc là cậu ông trời. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc
- - HS đọc nối tiếp; Đọc phân vai. 3. Nói và nghe: 3.1. Hoạt động 1: Nói về sự việc trong tranh - GV giới thiệu câu chuyện. - HS làm việc theo nhóm lần lượt - YC HS QS tranh minh họa. nói về các sự việc có trong mỗi - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nói tranh. về các sự việc có trong mỗi tranh. - HS trình bày. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - 1 HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - HS luyện kể - GV cho HS làm việc cá nhân: Nhìn tranh và tập kể từng đoạn theo tranh. - HS luyện kể. - Kể trong nhóm: Kể nối tiếp các đoạn rồi góp ý - HS trình bày trước lớp, HS khác cho nhau. nhận xét; bổ sung - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia đọc vận dụng bài học. + Kể và nói cảm nghĩ của mình. + Cho HS đọc lại câu chuyện Cóc kiện trời để nhớ nội dung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Kể cho người thân nghe và nói cảm nghĩ của em về nhân vật cóc. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ______________________________________ Toán Bài 47: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ (TIẾT 1)
- I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận biết được chữ số La Mã; HS thực hiện được các yêu cầu đọc viết số La Mã có thể nhờ sự trợ giúp của bang các số La Mã - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học *STEM: Thực hiện làm các số La Mã bằng bìa, giấy. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho Hs hát - HS hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá a/ GT một số chữ số La Mã thường dùng - GV YC HS quan sát hình ảnh trong phần khám - 2 HS đọc: 1 HS đọc lời thoại phá và đọc lời thoại của bạn Nam và Ro-bot trong của Nam, 1 HS đọc lời thoại SGK để làm quen với hình ảnh chữ số La Mã ghi của Robot trên mặt đồng hồ. - GV giới thiệu: Đây là cách mà những người La Mã ngày xưa dùng để ghi các số đếm. Để ghi số - HS lắng nghe một, người La Mã viết là I,.... - GV giới thiệu tiếp cách số La Mã của số 5: V, số 10: X - GV gọi một số em lên bảng viết các chữ số theo yêu cầu - HS lên bảng viết các số b/ GT bảng các số La Mã từ 1 đến 20 - Gv giới thiệu: Ngày trước, những người La Mã - HS lắng nghe có cách riêng để ghép các chữ số thành số. Các em hãy xem các số từ 1 đến 20 - HS ghi nhớ - GV hướng dẫn HS nhớ cách ghép các chữ số La Mã. - HS viết vào vở
- - YCHS viết lại các chữ số La Mã vào vở 3. Hoạt động Bài 1: - GV YC HS đọc đề bài - Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ? - YC HS thảo luận theo cặp rồi ghi kết quả vào vở - HS thực hiện yêu cầu trong - Gọi đại diện các nhóm trả lời nhóm - GV nhận xét, tuyên dương và nhắc nhở HS: Cách - Đại diện 2,3 nhóm trả lời. Các xem đồng hồ dùng chữ số La Mã giống như đồng nhóm khác nhận xét hồ thông thường, chỉ khác ở cách ghi các số trên - Đáp án: mặt đòng hồ + Đồng hồ 1: 1 giờ Bài 2: + Đồng hồ 2: 5 giờ - Bài yêu cầu làm gì? + Đồng hồ 3: 9 giờ - GV tổ chức cho HS chơi TC Ai nhanh Ai đúng? + Đồng hồ 4: 10 giờ GV có những tấm thẻ ghi số thông thường và ghi - HS lắng nghe số La Mã tương ứng. Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội chọn 3 HS lên bảng. Lần lượt các bạn đó sẽ gắn thẻ ghi số La Mã với những thẻ ghi số thông thường. Đội nào làm nhanh và đúng hơn, đội đó giành chiến thăng - Gv nhận xét, chốt lại kết quả và tuyên dương - Chọn cặp số và số La Mã thích những bạn tích cực tham gia trò chơi hợp - GV giới thiệu tên các con vật và tên nơi sống - HS lắng nghe luật chơi tương ứng: Đó là Hổ Đông Dương, Sao-la, báo hoa - HS tham gia TC mai, gấu túi; cảnh là cảnh núi rừng Trường Sơn, núi rưng Tây Bắc, cánh rừng ở Úc, cánh đồng cỏ - HS lắng nghe Châu Phi. - Đọc các số La Mã Bài 3: - HS làm việc cá nhân - Bài yêu cầu làm gì? - HS nối tiếp đọc đáp án. HS tự - GV YC HS làm vở nhận xét, đánh giá bạn, ĐG - Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài mình. - GV nhận xét, tuyên dương + VI: sáu; V: năm; VIII: tám; II: hai; XI: mười một; IX: chín
- 4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em biết thêm điều - HS nêu ý kiến gì? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy. STEM: Thực hiện làm các số La Mã bằng bìa, giấy. ___________________________________________ Buổi chiều Tiết đọc thư viện CÙNG ĐỌC _________________________________________ Tự nhiên xã hội CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 17: ÔN TẬP CHỦ ĐỀTHỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Nói được tên, mô tả được đặc điểm một số bộ phận của thực vật, động vật và chức ăng của chúng - Phân loại được một số thực vật, động vật dựa vào đặc điểm các bộ phận của chúng. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát “Chị ong nâu và em bé” để khởi động bài học. + Trả lời: Làm thức ăn, làm đồ dùng, làm thuốc.
- + Câu 1: Con người sử dụng động vật và thực vật vào việc gì? + Trả lời: Nuôi thú cưng, nuôi + Câu 2: Nêu ví dụ việc sử dụng động vật thực lấy thịt, trồng rau làm thức ăn . vật hàng ngày của gia đình em? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Thảo luận và hoàn thành theo sơ đồ gợi ý. (làm việc nhóm 4) - Học sinh đọc yêu cầu bài và - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời tiến trình bày: học sinh quan sát và trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Các bộ phận của thực vật: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 + Rễ cây hút nước và muối khoáng để nuôi cây. Ngoài ra rễ cây còn giúp cây bám chặt vào đất. + thân cây vận chuyển nước, muối khoáng, chất dinh dưỡng đi khắp cấc bộ phận và nâng đỡ cây. + Lá cây giúp cơ quan hô haaos và thoát hơi nước. + Hoa giúp cây tạo hạt, khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ tạo thành cây. -Các bộ phận của động vật và chức năng của chúng: + Cơ quan di chuyển giúp động vật di chuyển trong môi trường sống thích hợp. + Lớp bao phủ bên ngoài giúp bảo vệ cơ thể. - Sử dụng hợp lí động vật và thực vật: + Không lẵng phí đồ ăn thức uống. + Không sử dụng thực vật, động vật hoang dã. + Tận dụng quần áo cũ sách vở hợp lí.
- Hoạt động 2. Em ứng xử như thế nào trong - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu tình huống sau. (làm việc nhóm 2) cầu bài và tiến hành thảo luận. - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Đại diện các nhóm trình bày: mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày + Nếu em là bạn nam trong hình kết quả. em sẽ giữ lại những trang giấy + Quyển sách cũ còn nhiều trang giấy. Con có sử trắng để làm nháp hoặc đóng dụng lại làm nháp không? thành quyển vở mới vì nếu bỏ quyển vở đó đi sẽ rất lãng phí và - GV mời các nhóm khác nhận xét. làm ô nhiễm môi trường. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Sử dụng hợp lí động vật và thực vật: - Đại diện các nhóm nhận xét. + Tận dụng quần áo cũ sách vở hợp lí. Trong - Lắng nghe rút kinh nghiệm. trường hợp trên con có thể sử dụng quyển vở để làm giấy nháp. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 4. Vận dụng. - HS lắng nghe luật chơi. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - Học sinh tham gia chơi: trình chiếu yêu cầu HS + thân, rễ, cành, lá, hoa, quả. + Chỉ ra các bộ phận trên cây? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... ________________________________________________ Thứ 3, ngày 21 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt Nghe – Viết: TRĂNG TRÊN BIỂN I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc) - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- - Biết yêu thiên nhiên,yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi: Đuổi hình bắt chữ để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: truyền hình; bóng + Xem hình đoán từ chứa tr; ch chuyền - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá - HS lắng nghe. nhân) - GV giới thiệu nội dung đoạn văn: - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài . - HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 1-2 HS đọc nối tiếp bài. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài : + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu. + Chú ý các chữ dễ nhầm lẫm: sáng hồng, sáng xanh, lóa sáng. - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống (làm việc nhóm 2). 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
- - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc kĩ ngữ liệu, - Kết quả: sinh sôi, san sẻ, xào dựa vào nghĩa của tiếng đã cho để chọn tiếng bắt xạc, sáng sủa. đầu bằng x hoặc s. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu. 2.3. Hoạt động 3: Đặt câu với từ ngữ tìm được - HS làm việc theo yêu cầu. ở BT2 - Đại diện trình bày - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho HS - Mời HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. - HS nêu + Em nhớ được những gì trong tiết học?. - HS lắng nghe để lựa chọn. + Nêu ý kiến về bài học: Em thích hoặc không thích hoạt động nào? Vì sao? - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ...................................................................................................................................... __________________________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 4: NHỮNG CÁI TÊN ĐÁNG YÊU (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “Những cái tên đáng yêu”; ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật. - Biết nghỉ hơi sau mỗi câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc, hành động gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật cụ thể; biết nhận xét về hình dáng, cử chỉ, điệu bộ của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Mỗi sự vật đều có thể được mọi người gọi bằng những cái tên khác nhau, tùy theo cách cảm nhận riêng của từng người.
- - Đọc mở rộng theo yêu cầu về hiện tượng tự nhiên và viết phiếu đọc sách theo mẫu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. *Tích hợp BVMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường (bảo vệ các loài động vật đáng yêu). II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Cóc kiện trời” và + Đọc và trả lời câu hỏi: Đã lâu lắm rồi trả lời câu hỏi : Cóc lên thiên đình kiện Trời , trần gian không hề được một giọt về điều gì? nước mưa. + GV nhận xét, tuyên dương. + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài văn giải + Câu 2: Đọc đoạn 2,3 bài “Cóc kiện trời” thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời và nêu nội dung bài. đổ mưa. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV HD chung về cách đọc truyện tranh: QS kĩ từng tranh theo trình tự từ trên xuống dưới, từ trái qua phải. Sau đó đọc các câu dưới mỗi tranh. Cuối cùng đọc lời thoại - HS lắng nghe cách đọc. trong tranh. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - 1 HS đọc toàn bài. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia 5 đoạn tương ứng với 5 tranh; mỗi - HS đọc nối tiếp. tranh 1 đoạn. - HS đọc từ khó.
- - GV gọi HS đọc nối tiếp theo tranh. - Luyện đọc từ khó: tán nấm, nghển cổ,lượn - 2-3 HS đọc câu thơ. quanh, đêm khua, nghĩ ngợi, - Luyện đọc câu dài: Ngày mai/ không biết/ người khác lại gọi mình/ là gì nữa nhỉ? - HS đọc giải nghĩa từ. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 6( 1 HS đọc lời dẫn, 4 HS đọc lời thoại của 4 con vật; 1 HS đọc suy nghĩ của cây nấm). - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV nhận xét các nhóm. + HS TL nhóm đôi, trả lời: 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. . Giun đất nghển cổ uống giọt sương - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi đêm – nói: Chiếc bàn xinh xắn ơi, thức trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. uống ở đây thật ngon. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách Kiến nằm ngủ dưới chân cây nấm - trả lời đầy đủ câu. Nói: Mái nhà xinh đẹp ơi, ngủ ở đây + Câu 1: Mỗi con vật trong câu chuyện làm thật mát. gì, nói gì khi đến bên cây nấm? . Bướm lượn quanh cây nấm – nói: Sao + Câu 2: Vì sao cây nấm lại được các con chiếc mũ này lại có chân nhỉ? vật gọi tên khác nhau? + Vì mỗi con vật cảm nhận và gọi tên + Câu 3: Cây nấm cảm thấy thế nào khi cây nấm bằng 1 cách khác nhau. được gọi bằng nhiều tên như vậy? - HS nêu theo hiểu biết của mình. + Câu 4: Nói 2 – 3 câu nhận xét về hình dáng, điệu bộ và hành động của một nhân + vui vẻ, thích thú, băn khoăn, vật trong câu chuyện. - HS nêu; Lớp nhận xét, bổ sung - GV mời HS nêu nội dung bài . - GV chốt: Bài đọc cho thấy: Mỗi sự vật đều có thể được mọi người gọi bằng những cái - HS đọc lại tên khác nhau, tùy theo cách cảm nhận riêng của từng người.
- 4. Vận dụng + Qua bài đọc này, em biết thêm những điều + Trả lời các câu hỏi. gì? + Em ấn tượng nhất với thông tin mới nào? + Câu văn nào thể hiện thông tin đó? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy *Tích hợp BVMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường (bảo vệ các loài động vật đáng yêu). ________________________________________________ Buổi chiều Toán Bài 47: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố lại biểu tượng về các chữ só La Mã và số ghi bằng chữ số La Mã - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. Gv chiếu - HS tham gia trò chơi hình ảnh đồng hồ được ghi bằng chữ số La Mã. Bạn nào giơ tay nhanh nhất thì được trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được gọi bạn tiếp theo, nếu sai nhường quyền cho người khác - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Luyện tập Bài 1: - Bài yêu cầu làm gì? - GV YC HS thực hành với que tính rồi trao đổi với bạn cùng bàn để tìm ra cách xếp phù hợp. - GV giám sát các cặp HS làm việc với nhau, quan sát một số cặp và hướng dẫn khi cần thiết. - Dùng que tính để xếp thành - GV nhận xét, tuyên dương các só La Mã ? Xếp số La Mã nào bé hơn 20 mà dùng nhiều que - HS làm bài cá nhân rồi trao tính nhất? đổi nhóm - GV nhận xét, tuyên dương a/ VIII, XIII Bài 2: b/ Để xếp được ba số 9 bằng - Gọi HS đọc YC bài. chữ số La Mã thì cần 9 que - GV có thể dẫn vào bài bang câu chuyện: “Chú họa tính sĩ vẽ lại công trình cây cầu dẫn nước của người La Mã cổ đại. Công tình này trông rất giống với cây - HS trả lời: xếp số La Mã béo cầu đã bắc qua sông. Dưới chân cầu, chú họa sĩ đánh hơn 20 mà dùng nhiều que số chân cầu bằng số La Mã. Nhưng có một số chỗ tính nhất là: XVIII bị mờ mất số. Các em hãy tìm lại những số đó nhé. - GV YC HS làm bài vào vở a/ Tìm số La Mã thích hợp điền - Gọi Hs lên bảng chữa bài bằng hình ảnh đã điền vào ô trống đáp án b/ Sắp xếp các số XIII, XVII, ? Em làm thế nào để tìm ra được các số dưới chân XII, XVIII theo thứ tự từ bé cầu? đến lớn. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe Bài 3: - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc cá nhân - GV giải thích về phương pháp hoạt động của đồng - HS lên bảng trình bày bài hồ mặt trời: Dưới ánh nắng mặt trời cái cọc trên mặt làm. HS khác nhận xét, bổ đồng hồ tạo bóng. Trong ngày vị trí của mặt trời sung thay đổi trên bầu trời. vì thế bóng của cái cọc sẽ tùy - HS trả lời: thời gian trong ngày mà có vị trí khác nhau. Vị trí
- bóng đổ vào số nào thì đồng hồ sẽ chỉ giờ tương a/ XII, XIII, XIV, XV, XVI, ứng. XVII, XVIII - GV YC HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra b/ XII, XIII, XVII, XVIII bài - HS giải thích - Gọi các nhóm báo cáo - Chọn đồng hồ điện tư thích - GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương hợp với đồng hồ mặt trời - GV lưu ý với HS: Đồng hồ mặt trời chỉ có tá dụng - HS lắng nghe khi có nắng - HS làm bài cá nhân, trao đổi Bài 4: chéo vở - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 nhóm báo cáo kết quả - GV YC HS làm việc nhóm đôi, thảo luận để tìm trao đổi ra đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước + đồng hồ A – đồng hồ E - Đại diện nhóm lên chia sẻ + đồng hồ B – đồng hồ G - GV nhận xét, tuyên dương + đồng hồ C – đồng hồ D ? Để tìm đường cho chú linh dương đến hồ uống - Tìm đường đi cho chú linh nước nhóm em đã làm như thế nào? dương đến hồ uống nước theo - GV nhận xét, tuyên dương thứ tự các số La Mã từ I đến XX - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm chia sẻ. Nhận xét - Em đã tìm các số theo thứ tự từ I đến XX. 3. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. __________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP
- I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kiến thức, kỹ năng + Nhận biết được những từ có nghĩa giống nhau trong ngữ cảnh. + Biết đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt. 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. Hoạt động 1: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 2, 3, 4, 5/ trang - HS đánh dấu bài tập cần làm 10, tr 11- ở Vở Bài tập Tiếng Việt vào vở ô ly. vào vở. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. -Hs làm bài - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2. Chữa bài - GV Gọi 1 HV lên điều hành phần chia sẻ trước lớp - 1 Hs lên chia sẻ. Bài 2: Tìm trong những từ dưới đây các từ có ý HS thực hiện cặp đôi nghĩa giống nhau - 2 HS hỏi – đáp - GV cho HS thực hiện cặp đôi thực hiện yêu cầu. + xa tít- xa xôi - Cho học sinh trình bày cặp đôi + yêu mến – yêu quý
- + trắng phau – trắng tinh + gọn ghẽ - gon gàng - GV nhận xét, học sinh thực hiện tốt - HS nhận xét Bài 3: Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ in đậm dưới đây a. Trên bãi cỏ xanh mướt mọc lên một cây nấm HS dưới lớp thực hiện yêu cầu mập mạp + xanh mướt: xanh rì, xanh biếc, b. Chiếc bánh xinh xắn ơi, thức uống ở đây thật xanh ngắt. ngon! + xinh xắn: xinh tươi, xinh đẹp c. Hai chú bướm gọi nấm là chiếc mũ kì lạ + Kì lạ: kỳ diệu . - GV mời 1 học sinh lên điều khiển - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung, chốt đáp án: + xanh biếc, xanh tươi, xanh um, xanh + xinh tươi, xinh đẹp, xinh xinh, . + lạ, lạ kì, lạ lùng, lạ lẫm, . Bài 4. Gạch dưới những từ có nghĩa giống nhau HS làm bài cá nhân trong đoạn văn sau: - HS kiểm tra chéo bài bạn - GV cho học sinh thực hiện cá nhân + Từ có nghĩa giống nhau: - Cho học sinh kiểm tra chéo + Là màu xanh: xanh rờn, xanh màu ngọc, xanh mờ mờ, xanh GV nhận xét, khen non, xanh sẫm đậm Bài 5: - HS nhận xét Dựa vào câu chuyện Những cái tên đáng yêu, đặt và trả lời câu hỏi về thời gian các con vật xuất hiện bên - HS nối tiếp nêu cây nấm + Khi nào kiến bò đến chân cây M. nấm? - Khi nào giun đất bò đến bên cây nấm? + Buổi trưa, kiến bò đến chân - Buổi sáng, giun đất bò đến bên cây nấm. cây nấm. - GV cho học sinh nối tiếp trả lời, mỗi em 1 ý ( đặt + Khi nào hai chú bướm lượn câu hỏi – trả lời) quanh cây nấm?
- + Buổi chiều, hai chú bướm lượn quanh cây nấm - GV nhận xét, chốt ý đúng + Khi nào ếch cốm đi dạo nhìn thấy cây nấm? - HS nhận xét - Qua bài em học được điều gì? - HS trả lời - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - HS nhận xét - Dặn chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Kĩ năng sống – Poky HỖ TRỢ KHI NGUÒI BỊ KHÓ THỞ _________________________________________ Thứ 4, ngày 22 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG Sinh hoạt theo chủ đề: TIẾT KIỆM ĐIỆN NƯỚC TRONG GIA ĐÌNH I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh hiểu được vì sao cần tiết kiệm điện, nước trong gia đình. - Đưa ra được kế hoạch, hành động cụ thể để tiết kiệm điện, nước. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe. - GV tổ chức múa dân vũ “Rửa tay, Múa gối” để khởi động bài học. - Thao tác rửa tay đơn giản như + Cho HS nhảy theo điệu nhặc của 2 bài dân vũ“Rửa xát xà phòng, rửa tay, Múa gối” mu bàn tay, xoa ngón tay, xoa kẽ + Em hãy nêu quy trình của rửa tay? tay, xoa bàn tay; lau tay vào khăn, + Thao tác giặt gối như thế nào? đưa tay ra khoe;... - GV Nhận xét, tuyên dương.

