Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo

docx 44 trang Đan Thanh 06/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo

  1. TUẦN 20 Thứ 2 ngày 15 tháng 1 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ LỊCH SỬ ĐẢNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS biết và hiểu được sự cần thiết phải thành lập tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Tổ chức học sinh rung chuông vàng về chủ đề Tìm hiểu về lịch sử Đảng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Tổ chức thi rung chuông vàng. - GV tổ chức học sinh thi rung chuông - Tham gia rung chuông vàng vàng. - HS theo dõi - Phát thưởng cho học sinh rung được chuông. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _______________________________________________ Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 3: TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN BÀI 3: BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐỊA HÌNH (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt
  2. Thực hiện được cách thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình. II. Đồ dùng dạy học - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Hoạt động dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. HĐ mở đầu: 5 ‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,   Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, hông, khởi động. gối,... - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Trời nắng - GV hướng dẫn chơi trời mưa” 7- - Gv nhận xét, tuyên 10’ dương II. HĐ hình thành kiến thức mới: -Cho HS quan sát - Đội hình HS quan - Kiến thức. tranh(nếu có) sát - Học di chuyển vượt -GV làm mẫu động   qua nhiều chướng ngại tác kết hợp phân tích nhỏ trên địa hình  kĩ thuật động tác. HS quan sát GV làm mẫu                                                                                                                                                                          
  3. -Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác 18- mẫu 20’ -Cho 1 tổ lên thực HS tiếp tục quan sát 4 lần hiện cách chuyển đội III.HĐ Luyện tập: hình. -GV cùng HS nhận Tập đồng loạt xét, đánh giá tuyên 3 lần dương - Đội hình tập luyện đồng loạt. Tập theo tổ nhóm - GV hô - HS tập  1 lần theo GV.   - Gv quan sát, sửa sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ Thi đua giữa các tổ   - Y,c Tổ trưởng cho      3-5’ các bạn luyện tập  GV  theo khu vực. - Từng tổ lên thi đua - Tiếp tục quan sát, - trình diễn nhắc nhở và sửa sai cho HS -Trò chơi “Di chuyển - Chơi theo đội hình - GV tổ chức cho HS tiếp sức theo cặp hàng dọc 1-2l thi đua giữa các tổ.  -- -------- - GV và HS nhận xét  ----------- 1-2’ đánh giá tuyên  dương. HS tham gia chơi 4- 5’ - GV nêu tên trò tích cực. chơi, hướng dẫn cách -HS chạy kết hợp đi - Bài tập PT thể lực: chơi, tổ chức chơi trò lại hít thở chơi cho HS. IV. HĐ vận dụng - Nhận xét tuyên - HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn dương và sử phạt thân. người phạm luật - HS thực hiện thả - Nhận xét, đánh giá - Cho HS chạy XP lỏng chung của buổi học. cao 20m - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự ôn  ở nhà,xuống lớp.  
  4. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________________ Toán Bài 47: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận biết được chữ số La Mã; HS thực hiện được các yêu cầu đọc viết số La Mã có thể nhờ sự trợ giúp của bang các số La Mã - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho Hs hát - HS hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá a/ GT một số chữ số La Mã thường dùng - GV YC HS quan sát hình ảnh trong phần khám - 2 HS đọc: 1 HS đọc lời thoại phá và đọc lời thoại của bạn Nam và Ro-bot trong của Nam, 1 HS đọc lời thoại SGK để làm quen với hình ảnh chữ số La Mã ghi của Robot trên mặt đồng hồ. - HS lắng nghe
  5. - GV giới thiệu: Đây là cách mà những người La Mã ngày xưa dùng để ghi các số đếm. Để ghi số một, người La Mã viết là I,.... - GV giới thiệu tiếp cách số La Mã của số 5: V, số 10: X - HS lên bảng viết các số - GV gọi một số em lên bảng viết các chữ số theo yêu cầu - HS lắng nghe b/ GT bảng các số La Mã từ 1 đến 20 - Gv giới thiệu: Ngày trước, những người La Mã - HS ghi nhớ có cách riêng để ghép các chữ số thành số. Các em hãy xem các số từ 1 đến 20 - HS viết vào vở - GV hướng dẫn HS nhớ cách ghép các chữ số La Mã. - YCHS viết lại các chữ số La Mã vào vở 3. Hoạt động Bài 1: - GV YC HS đọc đề bài - Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ? - YC HS thảo luận theo cặp rồi ghi kết quả vào vở - HS thực hiện yêu cầu trong - Gọi đại diện các nhóm trả lời nhóm - GV nhận xét, tuyên dương và nhắc nhở HS: Cách - Đại diện 2,3 nhóm trả lời. Các xem đồng hồ dùng chữ số La Mã giống như đồng nhóm khác nhận xét hồ thông thường, chỉ khác ở cách ghi các số trên - Đáp án: mặt đòng hồ + Đồng hồ 1: 1 giờ Bài 2: + Đồng hồ 2: 5 giờ - Bài yêu cầu làm gì? + Đồng hồ 3: 9 giờ - GV tổ chức cho HS chơi TC Ai nhanh Ai đúng? + Đồng hồ 4: 10 giờ GV có những tấm thẻ ghi số thông thường và ghi - HS lắng nghe số La Mã tương ứng. Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội chọn 3 HS lên bảng. Lần lượt các bạn đó sẽ gắn thẻ ghi số La Mã với những thẻ ghi số thông thường. Đội nào làm nhanh và đúng hơn, đội đó giành chiến thăng - Gv nhận xét, chốt lại kết quả và tuyên dương - Chọn cặp số và số La Mã thích những bạn tích cực tham gia trò chơi hợp - HS lắng nghe luật chơi
  6. - GV giới thiệu tên các con vật và tên nơi sống - HS tham gia TC tương ứng: Đó là Hổ Đông Dương, Sao-la, báo hoa mai, gấu túi; cảnh là cảnh núi rừng Trường Sơn, - HS lắng nghe núi rưng Tây Bắc, cánh rừng ở Úc, cánh đồng cỏ - Đọc các số La Mã Châu Phi. - HS làm việc cá nhân Bài 3: - HS nối tiếp đọc đáp án. HS tự - Bài yêu cầu làm gì? nhận xét, đánh giá bạn, ĐG - GV YC HS làm vở mình. - Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài + VI: sáu; V: năm; VIII: tám; II: - GV nhận xét, tuyên dương hai; XI: mười một; IX: chín 4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em biết thêm điều - HS nêu ý kiến gì? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy. .............................................................................................................................. ____________________________________________ Buổi chiều Toán Bài 47: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố lại biểu tượng về các chữ só La Mã và số ghi bằng chữ số La Mã - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. Gv chiếu - HS tham gia trò chơi hình ảnh đồng hồ được ghi bằng chữ số La Mã. Bạn
  7. nào giơ tay nhanh nhất thì được trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được gọi bạn tiếp theo, nếu sai nhường quyền cho người khác - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: - Bài yêu cầu làm gì? - GV YC HS thực hành với que tính rồi trao đổi với bạn cùng bàn để tìm ra cách xếp phù hợp. - GV giám sát các cặp HS làm việc với nhau, quan sát một số cặp và hướng dẫn khi cần thiết. - Dùng que tính để xếp thành - GV nhận xét, tuyên dương các só La Mã ? Xếp số La Mã nào bé hơn 20 mà dùng nhiều que - HS làm bài cá nhân rồi trao tính nhất? đổi nhóm - GV nhận xét, tuyên dương a/ VIII, XIII Bài 2: b/ Để xếp được ba số 9 bằng - Gọi HS đọc YC bài. chữ số La Mã thì cần 9 que - GV có thể dẫn vào bài bang câu chuyện: “Chú họa tính sĩ vẽ lại công trình cây cầu dẫn nước của người La Mã cổ đại. Công tình này trông rất giống với cây - HS trả lời: xếp số La Mã béo cầu đã bắc qua sông. Dưới chân cầu, chú họa sĩ đánh hơn 20 mà dùng nhiều que số chân cầu bằng số La Mã. Nhưng có một số chỗ tính nhất là: XVIII bị mờ mất số. Các em hãy tìm lại những số đó nhé. - GV YC HS làm bài vào vở a/ Tìm số La Mã thích hợp điền - Gọi Hs lên bảng chữa bài bằng hình ảnh đã điền vào ô trống đáp án b/ Sắp xếp các số XIII, XVII, ? Em làm thế nào để tìm ra được các số dưới chân XII, XVIII theo thứ tự từ bé cầu? đến lớn. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe Bài 3: - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc cá nhân - GV giải thích về phương pháp hoạt động của đồng - HS lên bảng trình bày bài hồ mặt trời: Dưới ánh nắng mặt trời cái cọc trên mặt làm. HS khác nhận xét, bổ đồng hồ tạo bóng. Trong ngày vị trí của mặt trời sung
  8. thay đổi trên bầu trời. vì thế bóng của cái cọc sẽ tùy - HS trả lời: thời gian trong ngày mà có vị trí khác nhau. Vị trí a/ XII, XIII, XIV, XV, XVI, bóng đổ vào số nào thì đồng hồ sẽ chỉ giờ tương XVII, XVIII ứng. b/ XII, XIII, XVII, XVIII - GV YC HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra - HS giải thích bài - Chọn đồng hồ điện tư thích - Gọi các nhóm báo cáo hợp với đồng hồ mặt trời - GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV lưu ý với HS: Đồng hồ mặt trời chỉ có tá dụng - HS làm bài cá nhân, trao đổi khi có nắng chéo vở Bài 4: - 3-4 nhóm báo cáo kết quả - Bài yêu cầu làm gì? trao đổi - GV YC HS làm việc nhóm đôi, thảo luận để tìm + đồng hồ A – đồng hồ E ra đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước + đồng hồ B – đồng hồ G - Đại diện nhóm lên chia sẻ + đồng hồ C – đồng hồ D - GV nhận xét, tuyên dương - Tìm đường đi cho chú linh ? Để tìm đường cho chú linh dương đến hồ uống dương đến hồ uống nước theo nước nhóm em đã làm như thế nào? thứ tự các số La Mã từ I đến - GV nhận xét, tuyên dương XX - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm chia sẻ. Nhận xét - Em đã tìm các số theo thứ tự từ I đến XX. 3. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy. ............................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN
  9. Bài 3: CÓC KIỆN TRỜI (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu. - Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. Hiểu được đặc điểm của nhân vật dựa vào hành động, lời nói. - Hiểu nội dung bài: Giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. - Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV trình chiếu câu đố lên bảng, mời 1-2 HS - HS đọc đọc trước lớp. - HS tham gia giải đố - Gọi HS giải đố - HS lắng nghe. - GV chốt đáp án; Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài, đọc đúng, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp; phân biệt lời kể với - 1 HS đọc toàn bài. lời nhân vật. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến xin đi theo. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bị cọp vồ + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: nứt nẻ, trụi trơ, lưỡi tầm sét, - 2-3 HS đọc câu dài.
  10. - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một năm trời nắng hạn rất lâu,/ ruộng đồng nứt nẻ,/ cây cỏ trụi - HS luyện đọc theo nhóm 3. trơ,/chim muông khát khô cả họng.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Vì trời nắng hạn rất lâu, . lời đầy đủ câu. + Cua trong chum nước, ong sau cánh + Câu 1: Vì sao cóc lên thiên đình kiện Trời? cửa, cáo, gấu , cọp ở hai bên cánh cửa. + Câu 2: Nêu cách sắp xếp đội hình của cóc khi + Cóc đánh trống - trời sai gà ra trị đến cửa nhà Trời. cóc...... + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của + Câu 3: Đội quân của có và đội quân nhà trời mình. giao chiến với nhau như thế nào? + HS thảo luận nhóm; Báo cáo: + Câu 4: Vì sao Trời thay đổi thái độ với cóc sau 1.Nguyên nhân cóc kiện trời... khi giao chiến? 2. Diễn biế cuộc đấu giữa 2 bên. 3. Kết quả cuộc đấu. + Câu 5: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn trong - HS nêu theo hiểu biết của mình. câu chuyện Cóc kiện trời -2-3 HS nhắc lại - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS lắng nghe - GV Chốt: Bài văn giải thích vì sao hễ cóc - HS luyện đọc nghiến răng thì trời đổ mưa. 4. Vận dụng. GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia đọc vận dụng bài học. + Kể và nói cảm nghĩ của mình. + Cho HS đọc lại câu chuyện Cóc kiện trời để nhớ nội dung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Kể cho người thân nghe và nói cảm nghĩ của em về nhân vật cóc. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ............................................................................................................................................ ______________________________________ Tự nhiên xã hội
  11. CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 17: ÔN TẬP CHỦ ĐỀTHỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Nói được tên, mô tả được đặc điểm một số bộ phận của thực vật, động vật và chức ăng của chúng - Phân loại được một số thực vật, động vật dựa vào đặc điểm các bộ phận của chúng. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát “Chị ong nâu và em bé” để khởi động bài học. + Trả lời: Làm thức ăn, làm đồ + Câu 1: Con người sử dụng động vật và thực vật dùng, làm thuốc. vào việc gì? + Câu 2: Nêu ví dụ việc sử dụng động vật thực + Trả lời: Nuôi thú cưng, nuôi vật hàng ngày của gia đình em? lấy thịt, trồng rau làm thức ăn . - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Thảo luận và hoàn thành theo sơ đồ gợi ý. (làm việc nhóm 4) - Học sinh đọc yêu cầu bài và - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời tiến trình bày: học sinh quan sát và trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Các bộ phận của thực vật: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 + Rễ cây hút nước và muối khoáng để nuôi cây. Ngoài ra rễ cây còn giúp cây bám chặt vào đất. + thân cây vận chuyển nước, muối khoáng, chất dinh dưỡng đi khắp cấc bộ phận và nâng đỡ cây.
  12. + Lá cây giúp cơ quan hô haaos và thoát hơi nước. + Hoa giúp cây tạo hạt, khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ tạo thành cây. -Các bộ phận của động vật và chức năng của chúng: + Cơ quan di chuyển giúp động vật di chuyển trong môi trường sống thích hợp. + Lớp bao phủ bên ngoài giúp bảo vệ cơ thể. - Sử dụng hợp lí động vật và thực vật: + Không lẵng phí đồ ăn thức uống. + Không sử dụng thực vật, động vật hoang dã. + Tận dụng quần áo cũ sách vở hợp lí. Hoạt động 2. Em ứng xử như thế nào trong - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu tình huống sau. (làm việc nhóm 2) cầu bài và tiến hành thảo luận. - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Đại diện các nhóm trình bày: mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày + Nếu em là bạn nam trong hình kết quả. em sẽ giữ lại những trang giấy + Quyển sách cũ còn nhiều trang giấy. Con có sử trắng để làm nháp hoặc đóng dụng lại làm nháp không? thành quyển vở mới vì nếu bỏ quyển vở đó đi sẽ rất lãng phí và làm ô nhiễm môi trường. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - Đại diện các nhóm nhận xét. Sử dụng hợp lí động vật và thực vật: - Lắng nghe rút kinh nghiệm. + Tận dụng quần áo cũ sách vở hợp lí. Trong trường hợp trên con có thể sử dụng quyển vở để - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 làm giấy nháp. 4. Vận dụng. - HS lắng nghe luật chơi. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - Học sinh tham gia chơi: trình chiếu yêu cầu HS + thân, rễ, cành, lá, hoa, quả. + Chỉ ra các bộ phận trên cây?
  13. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... ________________________________________________ Thứ 3 ngày 16 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 3: CÓC KIỆN TRỜI (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu. - Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV mở video bài hát, cho HS hát và vận động - HS khởi động bài hát: Con cóc là cậu ông trời. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc - HS đọc nối tiếp; Đọc phân vai. 3. Nói và nghe: 3.1. Hoạt động 1: Nói về sự việc trong tranh - GV giới thiệu câu chuyện. - YC HS QS tranh minh họa.
  14. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nói - HS làm việc theo nhóm lần lượt về các sự việc có trong mỗi tranh. nói về các sự việc có trong mỗi - Gọi HS trình bày trước lớp. tranh. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày. 3.2. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân: Nhìn tranh và - 1 HS đọc yêu cầu tập kể từng đoạn theo tranh. - HS luyện kể - Kể trong nhóm: Kể nối tiếp các đoạn rồi góp ý cho nhau. - HS luyện kể. - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS khác - GV nhận xét, tuyên dương. nhận xét; bổ sung 4. Vận dụng. GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia đọc vận dụng bài học. + Kể và nói cảm nghĩ của mình. + Cho HS đọc lại câu chuyện Cóc kiện trời để nhớ nội dung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Kể cho người thân nghe và nói cảm nghĩ của em về nhân vật cóc. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng Việt Nghe – Viết: TRĂNG TRÊN BIỂN I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết yêu thiên nhiên,yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  15. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi: Đuổi hình bắt chữ để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: truyền hình; bóng + Xem hình đoán từ chứa tr; ch chuyền - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá - HS lắng nghe. nhân) - GV giới thiệu nội dung đoạn văn: - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài . - HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 1-2 HS đọc nối tiếp bài. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài : + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu. + Chú ý các chữ dễ nhầm lẫm: sáng hồng, sáng xanh, lóa sáng. - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống (làm việc nhóm 2). 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc kĩ ngữ liệu, cầu. dựa vào nghĩa của tiếng đã cho để chọn tiếng bắt đầu bằng x hoặc s. - Kết quả: sinh sôi, san sẻ, xào - Mời đại diện nhóm trình bày. xạc, sáng sủa. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT2 - 1 HS đọc yêu cầu.
  16. - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS làm việc theo yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho HS - Đại diện trình bày - Mời HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. - HS nêu + Em nhớ được những gì trong tiết học?. - HS lắng nghe để lựa chọn. + Nêu ý kiến về bài học: Em thích hoặc không thích hoạt động nào? Vì sao? - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ...................................................................................................................................... __________________________________________________ Buổi chiều Tiết đọc thư viện CÙNG ĐỌC ____________________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000 Bài 48: LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG CHỤC, HÀNG TRĂM (1 tiết) – Trang 15 I. Yêu cầu cần đạt - Làm quen với việc làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn - Làm tròn được một số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + HS viết vào bảng con
  17. + GV cho HS thi viết các số La Mã do - HS đọc các số GV đọc + GV y/c HS đọc các số vừa viết - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1(làm việc cả lớp): Hình thành khái niệm ban đầu về làm - HS quan sát, đọc lời thoại tròn số - GV Cho HS quan sát tranh, đọc lời thoại - HS trả lời: trong tình huống ở phần Khá phá (SGK) + Khung cảnh ga tàu hỏa - Y/C HS mô tả qua câu hỏi gợi ý: + Mai, chú soát vé ở ga tàu và Rô-bốt + Tranh vẽ khung cảnh ở đâu? + Mai hỏi chú soát vé độ dài cùa tu yến + Trong tranh có những ai? đường sát Bắc – Nam và Rô-bốt đã đề cập + Mọi người đang làm gì? đến việc làm tròn số H: Hình cô vừa uốn có dạng hình gì? - GV nêu ý nghĩa của việc làm tròn số: - HS đọc ví dụ, so sánh các chữ số hàng Để ước lượng tương đối (gần bằng số đơn vị của số đó với 5 thực) 2.2. Hoạt động 2 (Làm việc cá nhân): Làm tròn số đến hàng chục - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ: So sánh chữ số hàng đơn vị của số đó số với 5 - HS nêu nguyên tắc làm tròn số đến hàng - GV G V nêu cách làm tròn số đến hàng chục: ta so sánh chữ số hàng đơn vị của chục cho HS, hướng dẫn đê’ HS nêu số đó với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị bé được nguyên tắc làm tròn bằng cách so hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm sánh chữ số hàng đơn vị với tròn lên - GV kết luận cách làm tròn số đến hàng chục - HS làm việc theo nhóm: 2.2. Hoạt động 2 (Làm việc theo + Phân tích các ví dụ nhóm): + Nêu nguyên tắc: Khi làm tròn số đến Làm tròn số đến hàng trăm hàng trăm ta so sánh chữ số hàng chục
  18. - GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ của số đó với 5. Nếu chữ số hàng chục và nêu nguyên tắc làm tròn đến hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên - GV kết luận cách làm tròn số đến hàng trăm - HS đọc y/c bài toán. 3. Luyện tập: - HS làm vào vở; nêu KQ: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số đã cho Làm tròn Làm tròn - GV gọi HS đọc y/c bài tập: Làm tròn đến HC đến HT các số 2 864 2 860 2 900 2 864; 3 068; 4 315 đến hàng chục, hàng 3 058 3 060 3 100 trăm 4 315 4 320 4 300 - GV y/c HS giải thích cách làm tròn số - GV chốt kết quả đúng và khắc sâu về - HS đọc tình huống cách làm tròn số đến hàng chục, hàng - Trả lời các câu hỏi: trăm + Rô-bốt đếm được 1 242 con Bài 2: (Làm việc cả lớp) + Khi làm tròn đến hàng chục, Mai làm - GV gọi HS đọc tình huống tròn được 1 240 con gà; Việt làm tròn - GV nêu câu hỏi phân tích: được 1 250 con gà + Ở trang trại, Rô-bốt đếm được bao nhêu + Bạn mai đúng, bạn Việt sai. con gà? HS giải thích cách làm tròn + Khi làm tròn đến hàng chục, Mai và - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm Việt làm tròn được bao nhiêu con gà? - HS làm việc nhóm 2, trình bày: + Bạn nào làm tròn đúng, bạn nào làm + Bạn Nam đã làm tròn số đến hàng chục tròn sai? + Bạn Mai đã làm tròn số đến hàng trăm - GV chốt kết quả đúng và khắc sâu cách - Cả lớp nhận xét, bổ sung làm tròn đến hàng chục - Cả lớp đọc thầm - GV nhận xét, tuyên dương. + Cần biết ở các máy trước làm tròn số 4. Thực hành: đến hàng nào Bài 1: (Làm việc nhóm 2) - HS quan sát và tìm cách làm tròn số ở - GV cho HS đọc tình huống các máy trước để tìm số cho máy cuối - GV y/c HS thảo luận nhóm 2, trình bày cùng kết quả KQ: 4 500 - GV nhận xét, tuyên dương.
  19. Củng cố cách làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm vào thực tế Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc bài toán H: Muốn tìm số điền vào máy cuối cùng ta cần biết gì? - GV y/c HS quan sát, tìm hiểu và tìm số - GV cho HS trình bày; nhận xét, chốt kết quả đúng. 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã - GV tổ chức vận dụng bằng các hình học vào thực tiễn. thức hái hoa,...sau bài học để học sinh + HS tham gia TC được củng cố về cách làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ____________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kiến thức, kỹ năng + Nhận biết được những từ có nghĩa giống nhau trong ngữ cảnh. + Biết đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt. 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  20. 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. Hoạt động 1: HDHS làm bài tập - GV giao bài tập HS làm bài. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 2, 3, 4, 5/ trang - HS đánh dấu bài tập cần làm 10, tr 11- Vở Bài tập Tiếng Việt. vào vở. - GV cho Hs làm bài trong vòng 7 phút. -Hs làm bài - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2. Chữa bài - GV Gọi 1 HV lên điều hành phần chia sẻ trước lớp - 1 Hs lên chia sẻ. Bài 2: Tìm trong những từ dưới đây các từ có ý nghĩa giống nhau - GV cho HS thực hiện cặp đôi thực hiện yêu cầu. - HS thực hiện cặp đôi - Cho học sinh trình bày cặp đôi - 2 HS hỏi – đáp + xa tít- xa xôi + yêu mến – yêu quý - GV nhận xét, học sinh thực hiện tốt + trắng phau – trắng tinh Bài 3: Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ in đậm + gọn ghẽ - gon gàng dưới đây - HS nhận xét a. Trên bãi cỏ xanh mướt mọc lên một cây nấm mập mạp b. Chiếc bánh xinh xắn ơi, thức uống ở đây thật ngon! c. Hai chú bướm gọi nấm là chiếc mũ kì lạ - GV mời 1 học sinh lên điều khiển - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung, chốt đáp án: - HS dưới lớp thực hiện yêu cầu + xanh biếc, xanh tươi, xanh um, xanh + xanh mướt: xanh rì, xanh biếc, xanh ngắt. + xinh tươi, xinh đẹp, xinh xinh, . + xinh xắn: xinh tươi, xinh đẹp + lạ, lạ kì, lạ lùng, lạ lẫm, . + Kì lạ: kỳ diệu .