Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 53 trang Đan Thanh 08/09/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 20 Thứ 2 ngày 16 tháng 1 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : XUÂN ẤM ÁP TÌNH NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tích cực tham gia các hoạt động “Chào đón mùa xuân năm 2023” của nhà trường, lớp. Tiếp tục phát động phong trào quyên góp quỹ ủng hộ bạn nghèo ăn Tết. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Học sinh tham gia vào các hoạt động Hội diễn văn nghệ chào năm mới, chào xuân năm 2023 với tiết mục: Tết đong đầy. - Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành được trách nhiệm yêu quê hương đất nước. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tiết mục văn nghệ của lớp 3C Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Phát động phong trào quyên góp quỹ ủng - HS theo dõi hộ bạn nghèo ăn Tết. 4.Theo dõi hoạt động do lớp 3C trình bày bài hát tập thể: Tết đong đầy. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - GV và Các lớp quyên góp tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác - HS vỗ tay sau khi lớp 3C trình - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới bày cờ. 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
  2. - HS trả lời câu hỏi tương tác _______________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 3: CÓC KIỆN TRỜI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng, rõ ràng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cóc kiện trời”, ngữ điệu phù hợp với lời nói của mỗi nhân vật; biết nghỉ hơi sau mỗi dấu câu. - Nhận biết được các sự việc diễn ra trong câu chuyện. Hiểu được đặc điểm của nhân vật dựa vào hành động, lời nói. - Hiểu nội dung bài: Giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. - Dựa vào tranh minh họa kể lại được câu chuyện Cóc kiện trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
  3. - GV chiếu câu đố lên bảng, mời 1-2 HS đọc - HS đọc trước lớp. - HS tham gia giải đố - Gọi HS giải đố - HS lắng nghe. - GV chốt đáp án; Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài, đọc đúng, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp; phân biệt lời kể với lời nhân vật. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến xin đi theo. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bị cọp vồ + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nứt nẻ, trụi trơ, lưỡi tầm - HS đọc từ khó. sét, - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một năm - 2-3 HS đọc câu dài. trời nắng hạn rất lâu,/ ruộng đồng nứt nẻ,/ cây cỏ trụi trơ,/chim muông khát khô cả họng.// - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
  4. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trả lời đầy đủ câu. + Vì trời nắng hạn rất lâu, . + Câu 1: Vì sao cóc lên thiên đình kiện Trời? + Cua trong chum nước, ong sau cánh + Câu 2: Nêu cách sắp xếp đội hình của cóc cửa, cáo, gấu , cọp ở hai bên cánh cửa. khi đến cửa nhà Trời. + Cóc đánh trống - trời sai gà ra trị cóc...... + Câu 3: Đội quân của có và đội quân nhà + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của trời giao chiến với nhau như thế nào? mình. + Câu 4: Vì sao Trời thay đổi thái độ với cóc + HS thảo luận nhóm; Báo cáo: sau khi giao chiến? 1.Nguyên nhân cóc kiện trời... 2. Diễn biế cuộc đấu giữa 2 bên. + Câu 5: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn 3. Kết quả cuộc đấu. trong câu chuyện Cóc kiện trời - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại - GV Chốt: Bài văn giải thích vì sao hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. - HS lắng nghe 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp; Đọc phân vai. 3. Nói và nghe: 3.1. Hoạt động 1: Nói về sự việc trong tranh - HS làm việc theo nhóm lần lượt nói - GV giới thiệu câu chuyện. về các sự việc có trong mỗi tranh. - YC HS QS tranh minh họa. - HS trình bày. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nói về các sự việc có trong mỗi tranh. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc yêu cầu 3.2. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu - HS luyện kể chuyện theo tranh. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp.
  5. - GV cho HS làm việc cá nhân: Nhìn tranh - HS luyện kể. và tập kể từng đoạn theo tranh. - Kể trong nhóm: Kể nối tiếp các đoạn rồi - HS trình bày trước lớp, HS khác góp ý cho nhau. nhận xét; bổ sung - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia đọc và vận dụng bài học. + Kể và nói cảm nghĩ của mình. + Cho HS đọc lại câu chuyện Cóc kiện trời để nhớ nội dung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Kể cho người thân nghe và nói cảm nghĩ của em về nhân vật cóc. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________ TOÁN Bài 47: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được chữ số La Mã; HS thực hiện được các yêu cầu đọc viết số La Mã có thể nhờ sự trợ giúp của bang các số La Mã - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
  6. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho Hs hát - HS hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá a/ GT một số chữ số La Mã thường dùng - GV YC HS quan sát hình ảnh trong phần khám - 2 HS đọc: 1 HS đọc lời thoại phá và đọc lời thoại của bạn Nam và Ro-bot của Nam, 1 HS đọc lời thoại của trong SGK để làm quen với hình ảnh chữ số La Robot Mã ghi trên mặt đồng hồ - GV giới thiệu: Đây là cách mà những người La Mã ngày xưa dùng để ghi các số đếm. Để ghi số một, người La Mã viết là I,.... - HS lắng nghe - GV giới thiệu tiếp cách số La Mã của số 5: V, số 10: X - GV gọi một số em lên bảng viết các chữ số theo yêu cầu b/ GT bảng các số La Mã từ 1 đến 20 - HS lên bảng viết các số - Gv giới thiệu: Ngày trước, những người La Mã có cách riêng để ghép các chữ số thành số. Các em hãy xem các số từ 1 đến 20 - GV hướng dẫn HS nhớ cách ghép các chữ số - HS lắng nghe La Mã. - YCHS viết lại các chữ số La Mã vào vở - HS ghi nhớ
  7. 3. Hoạt động Bài 1: - HS viết vào vở - GV YC HS đọc đề bài - YC HS thảo luận theo cặp rồi ghi kết quả vào vở - Gọi đại diện các nhóm trả lời - GV nhận xét, tuyên dương và nhắc nhở HS: Cách xem đồng hồ dùng chữ số La Mã giống như đồng hồ thông thường, chỉ khác ở cách ghi các số trên mặt đòng hồ Bài 2: - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS chơi TC Ai nhanh Ai đúng? GV có những tấm thẻ ghi số thông thường và ghi số La Mã tương ứng. Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội chọn 3 HS lên bảng. Lần lượt các bạn đó sẽ gắn thẻ ghi số La Mã với những thẻ ghi số thông thường. Đội nào làm nhanh và đúng hơn, đội đó giành chiến thăng - Gv nhận xét, chốt lại kết quả và tuyên dương những bạn tích cực tham gia trò chơi - GV giới thiệu tên các con vật và tên nơi sống tương ứng: Đó là Hổ Đông Dương, Sao-la, báo hoa mai, gấu túi; cảnh là cảnh núi rừng Trường Sơn, núi rưng Tây Bắc, cánh rừng ở Úc, cánh đồng cỏ Châu Phi. Bài 3:
  8. - Bài yêu cầu làm gì? - GV YC HS làm vở - Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em biết thêm - HS nêu ý kiến điều gì? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ____________________________________________ Buổi chiều: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 17: ÔN TẬP CHỦ ĐỀTHỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nói được tên, mô tả được đặc điểm một số bộ phận của thực vật, động vật và chức ăng của chúng - Phân loại được một số thực vật, động vật dựa vào đặc điểm các bộ phận của chúng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
  9. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát “Chị ong nâu và em bé” để khởi động bài học. + Trả lời: Làm thức ăn, làm đồ dùng, + Câu 1: Con người sử dụng động vật và làm thuốc. thực vật vào việc gì? + Câu 2: Nêu ví dụ việc sử dụng động vật + Trả lời: Nuôi thú cưng, nuôi lấy thịt, thực vật hàng ngày của gia đình em? trồng rau làm thức ăn . - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Thảo luận và hoàn thành theo sơ đồ gợi ý. (làm việc nhóm 4) - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến trình - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó bày: mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương.
  10. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - Các bộ phận của thực vật: + Rễ cây hút nước và muối khoáng để nuôi cây. Ngoài ra rễ cây còn giúp cây bám chặt vào đất. + thân cây vận chuyển nước, muối khoáng, chất dinh dưỡng đi khắp cấc bộ phận và nâng đỡ cây. + Lá cây giúp cơ quan hô haaos và thoát hơi nước. + Hoa giúp cây tạo hạt, khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ tạo thành cây. -Các bộ phận của động vật và chức năng của chúng: + Cơ quan di chuyển giúp động vật di chuyển trong môi trường sống thích hợp. + Lớp bao phủ bên ngoài giúp bảo vệ cơ thể. - Sử dụng hợp lí động vật và thực vật: + Không lẵng phí đồ ăn thức uống. + Không sử dụng thực vật, động vật hoang dã. + Tận dụng quần áo cũ sách vở hợp lí. Hoạt động 2. Em ứng xử như thế nào - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu trong tình huống sau. (làm việc nhóm 2) bài và tiến hành thảo luận. - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Đại diện các nhóm trình bày: đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và + Nếu em là bạn nam trong hình em sẽ trình bày kết quả. giữ lại những trang giấy trắng để làm + Quyển sách cũ còn nhiều trang giấy. Con nháp hoặc đóng thành quyển vở mới vì có sử dụng lại làm nháp không? nếu bỏ quyển vở đó đi sẽ rất lãng phí và - GV mời các nhóm khác nhận xét. làm ô nhiễm môi trường.
  11. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ - Đại diện các nhóm nhận xét. sung thêm: - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Sử dụng hợp lí động vật và thực vật: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 + Tận dụng quần áo cũ sách vở hợp lí. Trong trường hợp trên con có thể sử dụng quyển vở để làm giấy nháp. 4. Vận dụng. - HS lắng nghe luật chơi. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: - Học sinh tham gia chơi: Gv trình chiếu yêu cầu HS + thân, rễ, cành, lá, hoa, quả. + Chỉ ra các bộ phận trên cây? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________________ ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 6: KHÁM PHÁ BẢN THÂN Bài 07: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: điều chỉnh hành vi , phát triển bản thân,kĩ năng kiểm soát,nhận thức, quản lí bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
  12. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. -Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện bản thân góp phần xây dựng đất nước - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thơ ca bài hát về chủ đề khám phá bản thân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS nêu câu hỏi mình có điểm mạnh nào? - GV cho chơi trò chơi: “Đi tìm điểm Cho bạn trong nhóm trả lời mạnh của bản thân ” theo nhóm 4 hoặc 5 để khởi động bài học. + HS trả lời theo hiểu biết của bản thân về + GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh bạn của bản thân mình. Nhận xét, tuyên - HS lắng nghe. dương nhóm thực hiện tốt. - GV Kết luận, Ai cũng có điểm mạnh, chúng ta cần phát huy và nhân lên điểm mạnh của mình - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá - HS làm việc nhóm 4, cùng nhau đọc tình Tìm hiểu Sự cần thiết phải biết điểm huống và thảo luận các câu hỏi và trả lời: mạnh và điểm yếu của bạn thân. + Nếu mãi nhút nhát ,Hà sẽ không thể nào (Hoạt động nhóm) biết được điểm mạnh của mình, Nhờ sự động viên của Mai, sự giúp đỡ của cô giáo, sự cố gắng của bản thân Hà đã khám phá ra
  13. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, khả năng của bản thân mà bạn chưa từng quan sát tranh đọc tình huống và trả lời biết mình có trước đó. câu hỏi: + Hòa dã tự nhận thức được mình có điểm yếu là thân hình nhỏ nhắn, gầy,Bạn đã lập + Theo em nếu cứ nhút nhát Hà có biết kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch đó để được điểm mạnh của bản thân không? khắc phục điểm yếu của bạn thân. Vì sao? + Biết được điểm mạnh ,yếu của bản thân sẽ giúp em biết cách phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu đó. Biết rõ những khó khả năng, khó khăn của bản thân để đặt ra mực tiêu ohù hợp đồng thời còn giúp em giao tiếp, ứng xử tốt hơn với người khác. + Vì sao Hòa luôn chăm chỉ tập thể dục và ăn uống đủ chất? + Điểm yếu có thể thay đổi được nếu chúng ta thực sự cốgắng.Mỗi người cần nhìn nhạn điểm yêu theo chiều hướng tích cực,thay đổi một điểm yéu sẽ khiến bản thân tự tin hơn, phát triển theo hướng tích cực hơn + Theo em vì sao cần phải biết điểm + Mỗi người cần phất triển điểm mạnh của mạnh và điểm yếu của bản thân? bản thân , khi phát triển điểm mạnh mỗi người sẽ thành công hơn. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm nhận xét nhóm bạn. - GV chốt nội dung, tuyên dương các nhóm. 3. Vận dụng. - HS chia nhóm và tham gia thực hành nêu - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức những thành tích và thành công trong học thi “trồng cây thành công” tập của mình và thành tích các hoạt động của bản thân đã làm cây thành công từ tiết 1 + GV yêu cầu học sinh chia ra thành các nhóm (3-4 nhóm). Mỗi nhóm thực hành chia sẻ cây thành công của nhóm mình + Lần lượt các nhóm thực hành theo yêu + Gợi ý thành công có thể là: giải được cầu giáo viên. bài toán khó, được cô khen bài làm tốt, giúp đỡ được 1 ai đó hay khắc phục + Các nhóm nhận xét bình chọn được lỗi hay điểm yếu của mình - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm + Mời các thành viên trong lớp nhận xét trao giải cho nhóm có nhiều thành công nhất.
  14. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________ Thứ 3 ngày 17 tháng 1 năm 2023 TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: TRĂNG TRÊN BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả đoạn văn “Trăng trên biển” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần x/s ( ăt/ăc) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thiên nhiên,yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
  15. - GV tổ chức trò chơi: Đuổi hình bắt chữ để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: truyền hình; bóng chuyền + Xem hình đoán từ chứa tr; ch - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá - HS lắng nghe. nhân) - GV giới thiệu nội dung đoạn văn: - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài . - HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 1-2 HS đọc nối tiếp bài. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài : + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu. + Chú ý các chữ dễ nhầm lẫm: sáng hồng, sáng xanh, lóa sáng. - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc kĩ ngữ liệu, - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. dựa vào nghĩa của tiếng đã cho để chọn tiếng bắt đầu bằng x hoặc s. - Kết quả: sinh sôi, san sẻ, xào xạc, - Mời đại diện nhóm trình bày. sáng sủa. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT2 - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS làm việc theo yêu cầu.
  16. - Giao nhiệm vụ cho HS - Đại diện trình bày - Mời HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. - HS nêu + Em nhớ được những gì trong tiết học?. - HS lắng nghe để lựa chọn. + Nêu ý kiến về bài học: Em thích hoặc không thích hoạt động nào? Vì sao? - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________________ TOÁN Bài 47: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố lại biểu tượng về các chữ só La Mã và số ghi bằng chữ số La Mã - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  17. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. Gv - HS tham gia trò chơi chiếu hình ảnh đồng hồ được ghi bằng chữ số La Mã. Bạn nào giơ tay nhanh nhất thì được trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được gọi bạn tiếp theo, nếu sai nhường quyền cho người khác - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: - Bài yêu cầu làm gì? - Dùng que tính để xếp thành các - GV YC HS thực hành với que tính rồi trao đổi só La Mã với bạn cùng bàn để tìm ra cách xếp phù hợp. - HS làm bài cá nhân rồi trao đổi - GV giám sát các cặp HS làm việc với nhau, nhóm quan sát một số cặp và hướng dẫn khi cần thiết. a/ VIII, XIII - GV nhận xét, tuyên dương b/ Để xếp được ba số 9 bằng chữ ? Xếp số La Mã nào bé hơn 20 mà dùng nhiều số La Mã thì cần 9 que tính que tính nhất? - GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời: xếp số La Mã béo Bài 2: hơn 20 mà dùng nhiều que tính nhất là: XVIII - Gọi HS đọc YC bài. - GV có thể dẫn vào bài bang câu chuyện: “Chú họa sĩ vẽ lại công trình cây cầu dẫn nước của a/ Tìm số La Mã thích hợp điền vào người La Mã cổ đại. Công tình này trông rất ô trống giống với cây cầu đã bắc qua sông. Dưới chân b/ Sắp xếp các số XIII, XVII, XII, cầu, chú họa sĩ đánh số chân cầu bằng số La Mã. XVIII theo thứ tự từ bé đến lớn.
  18. Nhưng có một số chỗ bị mờ mất số. Các em hãy - HS lắng nghe tìm lại những số đó nhé. - GV YC HS làm bài vào vở - Gọi Hs lên bảng chữa bài bằng hình ảnh đã điền đáp án ? Em làm thế nào để tìm ra được các số dưới chân cầu? - HS làm việc cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương - HS lên bảng trình bày bài làm. HS khác nhận xét, bổ sung Bài 3: - HS trả lời: - Bài yêu cầu làm gì? a/ XII, XIII, XIV, XV, XVI, - GV giải thích về phương pháp hoạt động của XVII, XVIII đồng hồ mặt trời: Dưới ánh nắng mặt trời cái cọc trên mặt đồng hồ tạo bóng. Trong ngày vị b/ XII, XIII, XVII, XVIII trí của mặt trời thay đổi trên bầu trời. vì thế bóng - HS giải thích của cái cọc sẽ tùy thời gian trong ngày mà có vị trí khác nhau. Vị trí bóng đổ vào số nào thì đồng hồ sẽ chỉ giờ tương ứng. - Chọn đồng hồ điện tư thích hợp với đồng hồ mặt trời - GV YC HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra bài - HS lắng nghe - Gọi các nhóm báo cáo - HS làm bài cá nhân, trao đổi chéo vở - GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương - 3-4 nhóm báo cáo kết quả trao đổi - GV lưu ý với HS: Đồng hồ mặt trời chỉ có tá dụng khi có nắng + đồng hồ A – đồng hồ E Bài 4: + đồng hồ B – đồng hồ G - Bài yêu cầu làm gì? + đồng hồ C – đồng hồ D - GV YC HS làm việc nhóm đôi, thảo luận để tìm ra đường đi cho chú linh dương đến hồ uống nước - Tìm đường đi cho chú linh dương - Đại diện nhóm lên chia sẻ đến hồ uống nước theo thứ tự các - GV nhận xét, tuyên dương số La Mã từ I đến XX ? Để tìm đường cho chú linh dương đến hồ uống - HS làm việc theo nhóm nước nhóm em đã làm như thế nào? - Các nhóm chia sẻ. Nhận xét
  19. - GV nhận xét, tuyên dương - Em đã tìm các số theo thứ tự từ I đến XX 3. Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS nêu ý kiến nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... __________________________________________ Buổi chiều HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG Sinh hoạt theo chủ đề: TIẾT KIỆM ĐIỆN NƯỚC TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh hiểu được vì sao cần tiết kiệm điện, nước trong gia đình. - Đưa ra được kế hoạch, hành động cụ thể để tiết kiệm điện, nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.
  20. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe. - GV tổ chức múa dân vũ “Rửa tay, Múa gối” để khởi động bài học. - Thao tác rửa tay đơn giản như + Cho HS nhảy theo điệu nhặc của 2 bài dân xát xà phòng, rửa vũ“Rửa tay, Múa gối” mu bàn tay, xoa ngón tay, xoa kẽ + Em hãy nêu quy trình của rửa tay? tay, xoa bàn tay; lau tay vào khăn, + Thao tác giặt gối như thế nào? đưa tay ra khoe;... - GV Nhận xét, tuyên dương. - Có thể thay thế điệu nhảy rửa tay bằng điệu nhảy “Giặt gối”: - GV dẫn dắt vào bài mới vò, giũ lần 1, giũ lần 2, giũ lần 3, vắt, phơi,... 2. Khám phá: Hoạt động 1: Khám phá: Tìm hiểu việc sử dụng điện nước trong gia - Học sinh ghi vào bảng số tiền đình em. (làm việc cá nhân -nhóm ) điện và nước của gia đình mình. + Chi sẻ thông tin điện nước tháng vừa qua. - So sánh bạn bên cạnh xem số tiền - Mời HS chia sẻ về tiền điện của gia đình tháng của mình nhiều hay ít. vừa qua bằng cách ghi vào tờ giấy hoặc bảng con số tiền và giơ lên.