Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa

docx 60 trang Đan Thanh 08/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_luong_thi_ng.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 2 Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU NỘI QUY TRƯỜNG LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS nắm được nội quy trường lớp - Giáo dục cho học sinh có ý thức xây dựng trường lớp xanh – sạch – đẹp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 5A) HS theo dõi lớp 5A diễn Tiểu phẩm HS trả lời câu hỏi tương tác GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi tiểu phẩm do lớp 5A biểu diễn - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm - - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 5A biểu diễn xong tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh - HS trả lời câu hỏi tương tác hoạt dưới cờ _________________________________________ GIÁO DỤC THỂ CHẤT BÀI 1: BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT HÀNG DỌC THÀNH HAI, BA HÀNG DỌC VÀ NGƯỢC LẠI (TIẾT 2) II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai, ba hàng dọc và ngược lại.
  2. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai, ba hàng dọc và ngược lại. 2. Năng lực chung: -Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai, ba hàng dọc và ngược lại trong sách giáo khoa. -Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN -Địa điểm: Sân trường -Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU PHẦN NỘI DUNG CƠ BẢN ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TỔ LƯỢNG CHỨC Hoạt Nhận lớp 5 phút Đội hình nhận lớp động Khởi động  mở dầu - Xoay các khớp cổ  tay, cổ chân, vai,  hông, gối,... - HS khởi động theo GV. HS Chơi trò chơi theo 1 phút - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh " đội hình ￿￿￿ ￿￿￿ ￿ Hoạt - Ôn tập biến đổi đội hình từ một 25 phút - Đội hình HS quan sát động hàng dọc thành hai hàng dọc và tranh
  3. luyện ngược lại. ￿￿￿￿￿￿￿￿ tập, 1-2 lần ￿￿￿￿￿￿￿ thực ￿ hành HS quan sát GV làm mẫu 1-2 lần HS tiếp tục quan sát 1-2 lần - Đội hình tập luyện - GV nhắc lại cách thực hiện và đồng loạt. phân tích kĩ thuật động tác ￿￿￿￿￿￿￿ - Cho 1 tổ lên thực hiện cách ￿￿￿￿￿￿￿ biến đổi đội hình từ một hàng ngag thành hai hàng ngang và ĐH tập luyện theo tổ ngược lại. ￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿￿ Tập đồng loạt ￿￿ ￿ ￿￿ GV cùng HS nhận xét, đánh giá ￿￿ GV ￿ tuyên dương - GV hô - HS tập theo GV. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Từng tổ lên thi đua Tập theo tổ nhóm 5p - trình diễn - Yêu cầu Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - Trò chơi “Đi qua suối” - Chơi theo đội hình
  4. hàng ngang ￿￿￿ ￿￿￿ ￿￿￿￿￿ ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Bài tập PT thể lực: GV nêu tên HS chạy kết hợp đi lại trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ hít thở chức chơi trò chơi cho HS. - HS trả lời - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật Hoạt -Thả lỏng cơ toàn thân. 5 phút ￿￿￿- ĐH kết thúc động - Nhận xét, đánh giá chung của ￿￿￿￿￿￿￿￿ vận buổi học. ￿￿￿￿￿￿￿￿ dụng, Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà ￿ trải nghiệm TOÁN TÌM SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính) -Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, phép trừ. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  5. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kết nối: - GV tổ chức cho HS chơi trò “ Thu thập thức ăn” ? + 600 = 640 85 – 40 = ? ? + ? = 604 34 + ? = 60 - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá *Tìm số bị trừ. Phép tính Quy Bài toán xuất hiện thực tế số bị trừ tắc tìm chưa biết số bị trừ -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra - HS theo dõi GV hướng dẫn. phép tính ? - 5 = 3 (trong đó ? là số bị trừ cần tìm). -Từ cách giải bài toán tìm số bi Việt có: 3 + 5 = 8 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ ”. GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số bị trừ. *Tìm số trừ. -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra phép tính 8 - ? = 3 (trong đó ? là số trừ cần tìm). -Từ cách giải bài toán tìm số bi của Nam có: 8 - 3 = 5 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu ”.
  6. -GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số trừ. 3. Hoạt động: Bài 1. (Làm việc nhóm 2) a, HS tìm số bị trừ. a)Tìm số bị trừ (theo mẫu). - HS làm việc theo nhóm 2. - GV hướng dẫn cho HS tìm được số bị trừ (theo - các nhóm nêu kết quả. mẫu) b) Tìm số trừ (theo mẫu) b)Tìm số trừ (theo mẫu) - GV hướng dẫn cho HS tìm được số trừ (theo mẫu) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số: - HS làm vào vở. - GV yêu cầu học sinh tìm được số bị trừ (chỉ - HS học sinh tìm được số bị trừ cần nếu, viết số bị trừ thích hợp ở ô có dấu (?) - Nêu cách tìm số bị trừ. trong bảng) - HS viết kết quả của phép tính vào vở. -GV hỏi HS vì sao em tìm được số bị trừ đó? -Nêu kết quả - GV cho HS làm việc cá nhân. Số bị trừ 70 ? 34 ? 64 Số trừ 20 14 ? 26 ? Hiệu 50 25 12 18 37 - GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 4. Luyện tập Bài 1: (Làm việc cá nhân). - HS nghe GV hướng dẫn, HS theo dõi -Yêu cầu HS tìm được số bị trừ rồi chọn câu trả và làm bài. lời đúng. a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị trừ là 36 + 25 = 61
  7. -Yêu cầu HS tìm được số trừ rồi chọn câu trả lời Chọn C. đúng. b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số - GV cho HS làm bài tập vào vở. trừ là 52 – 28 = 24 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau Chọn C. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân). Bài toán: Lúc đầu có 64 con vịt trên bờ. Lúc sau có một - HS đọc bài toán có lời văn, phân tich số con vịt xuống ao bơi lội, số vịt còn lại ở trên bài toán, nêu cách trình bày bài giải. bờ là 24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống Bài giải: ao? Số con vịt xuống ao bơi là - GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: 64 – 24 = 40 (con vịt) (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. GV Đáp số: 40 con vịt hướng dẫn cho HS nắm được Số con vịt xuống ao bơi = Số con vịt lúc đầu –Số con vịt còn lại trên bờ. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét tuyên dương. 5. Vận dụng, trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi Ai nhanh - HS tham gia để vận dụng kiến thức hơn: đã học vào thực tiễn. + ? – 12 = 34; 56 - ? = 45; 100 - ? = 60 + HS chơi - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau bài dạy: Bài 1 phần hoạt động nên điều chỉnh cho HS làm việc cá nhân Bài 2 phần hoạt động điều chỉnh cho HS làm việc nhóm 2 ______________________________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT ĐỌC: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH LOÀI HOA CỦA MÙA HẠ (T1 + T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong nắng”.
  8. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh rừng già hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiê n quanh ta thật đáng yêu, đáng mến. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý các loài vật, cảnh vật thiên nhiên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. Tranh ảnh minh họa câu chuyện, Bản đồ Việt Nam. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho học sinh thảo luận + Câu 1: Tranh vẽ cảnh ở đâu ? - HS thảo luận - HS đưa ra đáp án: Tranh vẽ cảnh ở + Câu 2: Em thích hình ảnh nào trong tranh trong rừng. minh họa bài đọc ? - HS trả lời: cây cối, con vật, ánh nắng, dòng suối, hình ảnh máy ông - GV Nhận xét, tuyên dương. cháu,...). - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc hôm nay có tên Cánh rừng trong nắng, các em hãy tập - Lắng nghe trung nghe đọc để thấy cánh rừng nói đến trong bài có giống cánh rừng các em đã từng được đặt chân tới hay được thấy trên phim ảnh, sách truyện hoặc trong tưởng tượng của các em. 2. Khám phá
  9. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV giới thiệu dãy Trường Sơn trên bản đổ - Quan sát, lắng nghe. Việt Nam để các em dễ hình dung. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến tiếng chim hót líu lo + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến nhìn ngơ ngác + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lưng Trường Sơn, núi non - HS đọc từ khó. trùng điệp, róc rách. - Luyện đọc câu dài: Biết bao cảnh sắc/ như - 2-3 HS đọc câu dài. hiện ra trước mất chúng tôi:/ bầy vượn tinh nghịch/ đánh đu trên cành cao,/ đàn hươu nai xinh đẹp và hiên lành/ rủ nhau ra suối,/ những vợt cỏ đẫm sương/ long lanh trong nắng. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm 3. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Các bạn nhỏ được ông cho đi đâu? Ông + Ông cho đi thăm rừng. Ồng đưa chuẩn bị cho các bạn thứ gì để mang theo? cho mỗi cháu một tàu lá cọ để che nắng. Câu 2: Vào rừng, các bạn nhỏ nghe thấy những + Đi trong rừng, các bạn nhỏ nghe rất âm thanh gì ? rỏ tiếng suổi r óc rách và tiếng chim hót líu lo.
  10. Câu 3: Cây cối và con vật trong rừng được tả + Trong rừng, cây cối vươn ngọn lên như thế nào ? cao tít đón nắng. Nhiều cây thân + Cây cối được tả như thế nào ? thẳng tắp, tán lá tròn xoe. + Con vật trong rừng được tả như thế nào ? + Những con sóc nhảy thoăn thoắt qua các cành cây. Khi tháy người, chúng dừng cả lại, nhìn ngơ ngác. + Câu 4: Khi nắng nhạt màu trên những vòm + Trên đường, ông đã kể cho các bạn cây là khi trời về trong tiếc nuối. Vì thế, ông nhỏ nghe vé những cánh rừng thuở đã kể chuyện cho các bạn nhỏ n ghe. Các em xưa. Trong rừng thuở ấy có rất nhiéu hãy cho biết ông đã kể những chuyện gì? Dựa muông thú, cảnh vật rẩt đ ẹp mắt: đó vào đâu mà em biết ông kể những điều đó? là những báy vượn tinh nghịch đánh đu trên cành cao, những đàn hươu nai xinh đẹp và hiển lành rủ nhau ra suối, những vạt cỏ đẫm sương long lanh trong nắng,... Em biết được điều đó vì sau khi nghe ông kề, các bạn nhỏ như thấy hiện ra trước mắt những cảnh vật như vậy. + Câu 4: Theo em, các bạn nhỏ có thấy thú vị + HS làm việc cá nhân. Nhiều em với chuyến đi thăm rừng cùng ông không? Vì phát biểu ý kiến trước lớp. sao ? - GV chốt: Giờ đây, những cánh rừng như thế này háu như khỏng còn do con người khai thác gỏ, săn bắt muông thú trái phép. Để có những cánh rừng đẹp như trong cảu chuyện các em vừa đọc, rất cán chúng ta bào vệ rừng, trống cây gây rừng, tạo môi trường sống bình y ên cho muông thú, bảo vệ những loài thú quý hiếm,... 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Sự tích loài hoa của mùa hạ 3.1. Hoạt động 3: Đoán nội dung từng tranh.
  11. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Sự tích loài hoa mùa hạ. - Gv cho HS quan sát tranh minh họa và trả lời - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm câu hỏi gợi ý. 4 đoán nội dung từng tranh: + Tranh 1: Cảnh vườn cây có nhiếu cây đã nở hoa rực rỡ: hướng dương, hoa hóng, thạch thảo,... Ở góc vườn có 1 cây xương ròng đáy gai và không có hoa. Chắc nó rất buổn. + Tranh 2: Cảnh mùa hè nắng như đổ lửa, các cây hoa trong vườn héo rũ, riêng cây xương rông thân mập mạp (cảng mọng nước), vẫn xanh tốt. Cây xương rổng như đang ái ngại, lo lắng cho các loài hoa. + Tranh 3: Cây xương rồng giơ cánh tay nắm lấy tay (lá cây) của các loài hoa đang héo rũ nâng lên. Có lẽ nó đang truyén nước cho các cây hoa khô héo. Các cây hoa như tươi dán lại. + Tranh 4: Cây xương rồng nở hoa đẹp rực rỡ. Nỏ đang cườ i vui vì sự thay đổi ki diệu. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm phát biếu ý kiến trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể - Lắng nghe vé cây xương rồng tốt bụng, ở hiền gặp lành. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các - HS lắng nghe GV kể kết hợp với hình ảnh trong 4 bức tranh. GV hướng dẫn HS quan sát tranh. nêu sự việc thể hiện trong từng tranh, đặc biệt là các sự việc ở đoạn 1 (tranh 1) vì phải nhớ nhiều tên các loài hoa. - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng
  12. lại để hỏi vé sự việc tiếp theo là gì, khuyến - HS lắng nghe và thực hành cùng khích HS kể cùng GV, làm động tác, cử chỉ, GV. nét mặt,... giúp các em nhớ nội dung câu chuyện dễ dàng hơn. 3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn câu chuyện - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc theo cặp để cùng nhau - Lắng nghe,thực hiện nhắc lại các sự việc thể hiện trong mỗi tranh. + Bước 2: HS làm việc cá nhân, tập kể từng đoạn của câu chuyện. + Bước 3: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm - GV mời 2 HS kể nổi tiếp 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. - HS nối tiếp kể lại câu chuyện. Cả - GV nhận xét, tuyên dương HS. lớp nhận xét. + Vì sao xương rồng n ở hoa rực rỡ vào mùa + HS trả lời hè? - GV tổng kết: Cây xương rồng dang tay cứu các loài hoa trong vườn, không hề để bụng chuyện các loài hoa chế giễu, chê bai mình. Hành động đó đã làm cho bà tiên cây cảm động, biến ước mơ cùa cây xương rồng thành hiện thực. Đó là cách giải thích về sự tích cây xương rồng - loài cây nở hoa vào mùa hạ. 4. Vận dụng, trải nghiệm - HS tham gia để vận dụng kiến thức - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức đã học vào thực tiễn. và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video về cây xương rồng + Kể cho người thản nghe câu chuyện + Trao đổi với người thân vé ý nghĩa của câu chuyện IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Cần dành thêm thời gian để HS kể chuyện ______________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH
  13. Bài 01: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được một tên thành viên trong gia đình bên nội và bên ngoại. - Viết cách xưng hô hoặc cắt dán ảnh vào sơ đồ gia đình họ hàng nội, ngoại theo gợi ý. - Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng, nội, ngoại. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc to” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì? - HS trả lời + Người mẹ đã mong điều gì cho con? + Người mẹ đã mong điều gì cho gia đình? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành:
  14. Hoạt động 1. Kể tên một số thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại. (làm việc cá nhân) - Một số học sinh trình bày. - GV nêu yêu cầu: Em hãy kể tên một số thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại của em. - Một số học sinh nêu theo cách + Vì sao lại xưng hô như vậy? xưng hô của địa phương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe1 - GV chốt HĐ1 : Trong đất nước chúng ta việc xưng hô trong gia đình dòng họ tuỳ thuộc vào mỗi vùng miền. Có nơi gọi bố mẹ bằng ba - má, có nơi lại gọi là cha – mẹ; có nơi gọi là thầy-u,... vì vậy chúng ta xưng hộ theo địa phương của mình sao cho phù hợp và lễ phép. Hoạt động 2. Cách thể hiện tình cảm của mình với họ hàng. (làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu + Họ đang gặp nhau vào dịp gì? cầu bài và tiến hành thảo luận. + Tình cảm của những người trong hình như thế nào? -GV mời các nhóm khác nhận xét. -GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung Hoạt động 3. Nêu được việc mình làm thể hiện - Đại diện các nhóm trình bày: tình cảm với gia đình, họ hàng. (làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu và cho học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Em thường làm gì để thể hiện tình cảm của mình - Học sinh làm việc cá nhân để đối với họ hàng? trả lời câu hỏi. - GV cho các bạn nhận xét.’ + 4-5 học sinh trả lời theo hiểu 3. Vận dụng: biết của mình. GV nêu câu hỏi cho HS nói cho nhau nghe: - Học sinh nhận xét. - Họ hàng bên nội gồm có những ai?
  15. - Họ hàng bên ngoại gồm có những ai? - GV mời các nhóm khác nhận xét. HS nói cho bạn nghe về họ hàng - GV nhận xét chung, tuyên dương. của mình. - Nhận xét bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ________________________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài “Cánh rừng trong nắng” trong khoảng 15 phút. - Phân biệt g/gh, tìm và viết tên các từ chỉ sự vật bắt đầu bằng g/gh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS nghe và vận động theo bài hát để khởi động bài học. - HS hát - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
  16. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. - GV đọc toàn bài chính tả - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại bài - HS đọc - GV hướng dẫn cách viết đoạn văn: + Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: thưở xưa, tinh nghịch, hươu nai. - GV đọc tên bài, đọc từng câu/ đọc lại từng vế câu/ - HS viết bài. cụm từ cho HS viết vào vở. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 3. Luyện tập 3.1. Hoạt động 2: Nhìn tranh, tìm và viết tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng g/ gh. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tìm từ. theo yêu cầu. - Kết quả: ghế, báo gấm, gấu, gà - Mời đại diện nhóm trình bày. gô, gà lôi, cái gậy, gạch lát đường, ghế,...). - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 3.2. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ bắt đầu bằng g hoặc gh - GV mời HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm từ. - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Mời đại diện nhóm trình bày. cầu. - Đại diện các nhóm trình bày + ngồi ghế, ghé thăm, gọi - GV nhận xét, tuyên dương. nhau,...; lúa gạo, dầu gội đầu, gáo múc nước,...) 4. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe để lựa chọn. - GV hướng dẫn HS cách ghi nhật kí
  17. + Nhớ lại những việc làm của em trong ngày hôm nay + Chọn 1 số hoạt động mà em muốn ghi lại + Sắp xếp các việc theo trật tự thời gian + Viết 2-3 câu kể lại việc đã làm - HS hoàn thiện - Gv gợi ý có thể viết theo hình thức nhật kí, có ghi ngày tháng, thời gian cụ thể trong ngày và các hoạt động theo thời gian. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________________ TIẾNG VIỆT ĐỌC: LẦN ĐẦU RA BIỂN. ĐỌC MỞ RỘNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, cả câu chuyện Lần đầu ra biển - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn bộc lộ cảm xúc, đọc lời của nhân vật trong câu chuyện với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung câu chuyện; nhận biết được cảm xúc của nhân vật trước những sự vật mới lạ, người bạn mới gặp. Hiểu được điểu tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi chuyến đi chơi, tham quan giúp ta có thêm hiểu biết vể thiên nhiên và con người. - Phát triển kĩ năng đọc thông tin qua hình ảnh 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  18. 1. Khởi động: - Gv cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh + Nếu lớp em lên kế hoạch đi dã ngoại, em thích đi + HS trả lời cá nhân và nêu lý do. chơi biển hay núi ? Vì sao ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc nói về một bạn - HS lắng nghe. nhỏ lần đầu được thấy biển, bạn ấy đã ngạc nhiên, thích thú khám phá được những đi ều mới lạ, gặp được người bạn mới. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS lắng nghe. - GV đọc cả bài (đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, câu thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, thích thú của Thắng khi l ấn đáu thấy biển). - HS quan sát - GV dùng tranh ảnh đã chuẩn bị, giới thiệu thành phố Quy Nhơn, cảnh đẹp của biền Quy Nhơn: Mũi Én, Ghénh Ráng,... - GV hướng dẫn đọc: - HS đọc từ khó. + Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai : thuở bé, rón rén. Ghểnh Ráng,...). - HS luyện đọc + Đọc diễn cảm câu nói thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú cùa nhản vật: A! Biển! Biển đây rối. Thích quá!”; “Ôi! Biển rộng quá, xanh quá, chẳng nhìn thấy bờ bên kia đâu”. - 4 HS đọc nối tiếp cả bài: 1 HS đọc đoạn từ đầu - 4 HS đọc nối tiếp. đến chẳng nhìn thây bờ bên kia đâu; 3 HS đọc theo vai đoạn đối thoại giữa Thắng và Hải (từ Thắng đi xuống gân mép nước đến Hố Tây rộng lắm nhưng không rộng bằng biển thế này.): 1 HS đọc lời dẫn chuyện, 1 HS đọc lởi cùa Thắng, 1 HS đọc lời của - Đọc nối tiếp theo lời của nhân Hải. vật. - HS làm việc nhóm (4 em/ nhóm) đọc nối tiếp như - HS đọc toàn bài hướng dẫn ở trên. - HS đọc tốt, đọc cả bài. - GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp.
  19. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm những câu thể hiện cảm xúc của Thắng khi lần đầu tiên thấy biển ? - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + A! Biển! Biển đây rồi. Thích quá! + Thắng reo toáng lên, vượt qua bó và anh Thái chạy ào ra bãi cát. + Câu 2: Biển hiện ra như thế nào trước mắt + Cậu đứng ngây ra nhìn biển. Thắng? + Biển hiện ra trước mắt Thắng rất rộng, rất xanh, chẳng nhìn + Câu 3: Thắng đã chú ý đến con vật gì trên bãi thấy bờ bên kia đâu. biển ? + Thắng chú ý đến một con vật bé tẹo, rất lạ, chưa nhìn thấy bao giờ; chỉ cần đi đến gẩn là nó chạy + Câu 4: Đóng vai Thắng, giới thiệu về Hải ? biến vào hang. + Đây là người bạn tớ mới làm quen khi đi chơi ở Quy Nhơn vào dịp nghi hè. Bạn ẵy tên là Hải. Hải là người thân thiện, vui vẻ. Cậu ấy đã chì cho tớ tháy cảnh đẹp của vùng biển Quy Nhơn. Chúng tớ hẹn ngày mai sẽ + Câu 5: Theo em, cuộc gặp gỡ giữa Thắng và Hải lại gặp nhau. hứa hẹn những điều gì thú vị tiếp theo ? + Dựa vào đoạn cuối bài đọc, có - GV cũng có thể nêu cảu hỏi để khuyến khích HS thế thấy những điều t hú vị tiếp nói theo suy nghĩ của mình (Thắng và Hải có thế theo như Hải có thể dần Thầng sẽ trở thành đôi bạn thân. Vậy, tiếp theo hai bạn có đi tham quan cảnh đẹp ở Quy thể làm những điểu thú vị gì? ) Nhơn, đi đá bóng, đi tẳm biển,... Cũng có thể, Thắng và Hài sẽ trao đổi địa chi để viết thư thăm hỏi nhau; có thê’ Hải sẽ mời Thắng vể nhà chơi,...
  20. 4. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận thức đã học vào thực tiễn. dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video cảnh đẹp ở Biển + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi em nêu cảm nhận của mình về cảnh đẹp này - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________________ Buổi chiều: TOÁN ÔN TẬP BẢNG NHÂN 2; BẢNG CHIA 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 2, bảng chia 2 và vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành, giải toán có lời văn. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU