Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

docx 57 trang Đan Thanh 08/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_luong_thi_ng.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 2 Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TÌM HIỂU NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG _________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 03: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong nắng”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹpvà thú vị trong cánh rừng già hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiên quanh ta thật đáng yêu, đáng mến. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý các loài vật, cảnh vật thiên nhiên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện, Bản đồ Việt Nam. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS thảo luận - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS đưa ra đáp án: Tranh vẽ cảnh ở + Câu 1: Tranh vẽ cảnh ở đâu ? trong rừng. - HS trả lời: cây cối, con vật, ánh nắng, + Câu 2: Em thích hình ảnh nào trong tranh dòng suối, hình ảnh máy ông cháu,...). minh họa bài đọc ? - Lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. - Hs lắng nghe.
  2. - GV dẫn dắt vào bài mới : : Bài đọc hôm nay có tên Cánh rừng trong nắng, các em hãy tập - Quan sát, lắng nghe. trung nghe đọc để thấy cánh rừng nói đến trong bài có giống cánh rừng các em đã từng được - HS lắng nghe cách đọc. đặt chân tới hay được thấy trên phim ảnh, sách truyện hoặc trong tưởng tượng của các em. 2. Khám phá. - 1 HS đọc toàn bài. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS quan sát - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV giới thiệu dãy Trường Sơn trên bản đổ Việt Nam để các em dễ hình dung. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS đọc từ khó. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc nhân vật. - 2-3 HS đọc câu dài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tiếng chim hót líu lo + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến nhìn ngơ ngác + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lưng Trường Sơn, núi non - HS luyện đọc theo nhóm 3. trùng điệp, róc rách. - Luyện đọc câu dài: Biết bao cảnh sắc/ như hiện ra trước mất chúng tôi:/ bầy vượ n tinh nghịch/ đánh đu trên cành cao,/ đàn hươu nai xinh đẹp và hiên lành/ rủ nhau ra suối,/ những vợt cỏ đẫm sương/ long lanh trong nắng. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Ông cho đi thảm rừng. Ồng đưa cho Câu 1: Các bạn nhỏ được ông cho đi đâu? Ông mỗi cháu một tàu lá cọ để che nắng. chuẩn bị cho các bạn thứ gì để mang theo? + Đi trong rừng, các bạn nhỏ nghe rất rỏ tiếng suổi róc rách và tiếng chim hót Câu 2: Vào rừng, các bạn nhỏ nghe thấy những líu lo. âm thanh gì ?
  3. + Trong rừng, cây cối vươn ngọn lên Câu 3: Cây cối và con vật trong rừng được tả cao tít đón nắng. Nhiều cây thân thẳng như thế nào ? tắp, tán lá tròn xoe. + Cây cối được tả như thế nào ? + Những con sóc nhảy thoăn thoắt qua + Con vật trong rừng được tả như thế nào ? các cành cây. Khi tháy người, chúng dừng cả lại, nhìn ngơ ngác. + Trên đường, ông đã kể cho các bạn + Câu 4: Khi nắng nhạt màu trên những vòm nhỏ nghe vé những cánh rừng thuở cây là khi trời về trong tiếc nuối. Vì thế, ông xưa. Trong rừng thuở ấy có rất nhiéu đã kể chuyện cho các bạn nhỏ n ghe. Các em muông thú, cảnh vật rẩt đẹp mắt: đó là hãy cho biết ông đả kể những chuyện gì? Dựa những báy vượn tinh nghịch đánh đu vào đâu mà em biết ông kể những điều đó? trên cành cao, những đàn hươu nai xinh đẹp và hiển lành rủ nhau ra suối, những vạt cỏ đẫm sương long lanh + Câu 5: Theo em, các bạn nhỏ có thấy thú vị trong nắng,... Em biết được điều đó vì với chuyến đi thăm rừng cùng ông không? Vì sau khi nghe ông kề, các bạn nhỏ như sao ? thấy hiện ra trước mắt những cảnh vật - GV chốt: Giờ đây, những cánh rừng như thế như vậy. này háu như khỏng còn do con người khai thác + HS làm việc cá nhân. Nhiều em phát gỏ, săn bắt muông thú trái phép. Để có những biểu ý kiến trước lớp. cánh rừng đẹp như trong cảu chuyện các em vừa đọc, rất cán chúng ta bào vệ rừng, trống cây gây rừng, tạo môi trường sống bình y ên cho muông thú, bảo vệ những loài thú quý hiếm,... - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. theo. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2 HS đọc toàn bài 3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện - 1 HS đọc to chủ đề: Sự tích loài hoa 3.1. Hoạt động 3: Đoán nội dung từng mùa hạ. tranh. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. đoán nội dung từng tranh: + Tranh 1: Cảnh vườn cây có nhiếu cây - Gv cho HS quan sát tranh minh họa và trả lời đã nở hoa rực rỡ: hướng dương, hoa câu hỏi gợi ý. hóng, thạch thảo,... Ở góc vườn có 1 cây xương ròng đáy gai v à không có hoa. Chắc nó rất buổn. + Tranh 2: Cảnh mùa hè nắng như đổ lửa, các cây hoa trong vườn héo rũ, riêng cây xương rông thân mập mạp (cảng mọng nước), vẫn xanh tốt. Cây
  4. xương rổng như đang ái ngại, lo lắng cho các loài hoa. + Tranh 3: Cây xương rống giơ cánh tay nắm lấy tay (lá cây) của các loài hoa đang héo rũ nâng lên. Có lẽ nó đang truyén nước cho các cây hoa khô héo. Các cây hoa như tươi dán lại. + Tranh 4: Cây xương rồng nở hoa đẹp rực rỡ. Nỏ đang cười vui vì sự thay đổi ki diệu. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm phát biếu ý kiến - GV nhận xét, tuyên dương. trước lớp. 3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể vé cây xương rồng tốt bụng, ở hiền gặp lành. - Lắng nghe - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. GV hướng dẫn HS - HS lắng nghe GV kể kết hợp với quan nêu sự việc thể hiện trong từng tranh, đặc biệt sát tranh. là các sự việc ở đoạn 1 (tranh 1) vì phải nhớ nhiều tên các loài hoa. - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại để hỏi vé sự việc tiếp theo là gì, khuyến - HS lắng nghe và thực hành cùng GV. khích HS kể cùng GV, làm động tác, cử chỉ, nét mặt,... giúp các em nhớ nội dung câu chuyện dễ dàng hơn. 3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn câu chuyện - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Bước 1: HS làm việc theo cặp để cùng nhau - Lắng nghe,thực hiện nhắc lại các sự việc thể hiện trong mỗi tranh. + Bước 2: HS làm việc cá nhân, tập kể từng đoạn của câu chuyện. + Bước 3: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm - HS nối tiếp kể lại câu chuyện. Cả lớp - GV mời 2 HS kể nổi tiếp 4 đoạn của câu nhận xét. chuyện trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. + HS trả lời + Vì sao xương rồng n ở hoa rực rỡ vào mùa hè? - GV tổng kết: Cây xương rồng dang tay cứu các loài hoa trong vườn, không hề để bụng chuyện các loài hoa chế giễu, chê bai mình.
  5. Hành động đó đã làm cho bà tiên cây cảm động, biến ước mơ cùa cây xương rồng thành hiện thực. Đó là cách giải thích về sự tích cây xương rồng - loài cây nở hoa vào mùa hạ. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video về cây xương rồng - HS quan sát video. + Kể cho người thản nghe câu chuyện + Trao đổi với người thân vé ý nghĩa của câu chuyện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 03: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (T2) TIẾT 2: TÌM SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính) -Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, phép trừ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  6. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - GV cho các em thi nêu quy tắc tìm một số hạng - HS nêu nối tiếp. chưa biết - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1 Luyện tập: *Tìm số bị trừ. Phép tính Quy tắc - HS theo dõi GV hướng dẫn. Bài toán xuất hiện tìm số bị thực tế số bị trừ trừ chưa biết -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra phép tính ?- 5 = 3 (trong đó ? là số bị trừ cần tìm). -Từ cách giải bài toán tìm số bi Việt có: 3 + 5 = 8 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ ”. GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số bị trừ. *Tìm số trừ. - Nêu được quy tắc “Muốn tìm một số -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia”. phép tính 8 - ?= 3 (trong đó ? là số trừ cần tìm). -Từ cách giải bài toán tìm số bi của Nam có: 8 - 3 = 5 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu ”. -GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số trừ. 3. Hoạt động: Bài 1. (Làm việc nhóm 2) a)Tìm số bị trừ (theo mẫu).
  7. - GV hướng dẫn cho HS tìm được số bị trừ (theo - HS tìm số bị trừ. mẫu) - HS làm việc theo nhóm. - các nhóm nêu kết quả. b)Tìm số trừ (theo mẫu) - GV hướng dẫn cho HS tìm được số trừ (theo b)Tìm số trừ (theo mẫu) mẫu) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số: - GV yêu cầu học sinh tìm được số bị trừ (chỉ - HS làm vào vở. cần nếu, viết số bị trừ thích hợp ở ô có dấu (?) - HS học sinh tìm được số bị trừ trong bảng) - Nêu cách tìm số bị trừ. -GV hỏi HS vì sao em tìm được số bị trừ đó? - HS viết kết quả của phép tính vào vở. - GV cho HS làm việc cá nhân. -Nêu kết quả Số bị trừ 70 ? 34 ? 64 Số trừ 20 14 ? 26 ? Hiệu 50 25 12 18 37 - GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe GV hướng dẫn, HS theo dõi 4. Luyện tập và làm bài. Bài 1: (Làm việc cá nhân). a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị -Yêu cầu HS tìm được số bị trừ rồi chọn câu trả trừ là 36 + 25 = 61 lời đúng. Chọn C. -Yêu cầu HS tìm được số trừ rồi chọn câu trả lời b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số đúng. trừ là 52 – 28 = 24 - GV cho HS làm bài tập vào vở. Chọn C. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - HS đọc bài toán có lời văn, phân tich - GV nhận xét tuyên dương. bài toán, nêu cách trình bày bài giải. Bài 2: (Làm việc cá nhân). Bài toán: Bài giải: Lúc đầu có 64 con vịt trên bờ. Lúc sau có một Số con vịt xuống ao bơi là số con vịt xuống ao bơi lội, số vịt còn lại ở trên
  8. bờ là 24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống 64 – 24 = 40 (con vịt) ao? Đáp số: 40 con vịt -GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. GV hướng dẫn cho HS nắm được Số con vịt xuống ao bơi = Số con vịt lúc đầu –Số con vịt còn lại trên bờ. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS tham gia để vận dụng kiến thức - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau đã học vào thực tiễn. - GV nhận xét tuyên dương. 5. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các + HS trả lời:..... hình thức như trò chơi Đố bạn sau bài học để học sinh nhận biết quy tắc tìm thành phần chưa biết. đọc số, viết số... + Bài toán:Lúc đầu có 56 chiếc xe ô tô ở bến, lúc sau có có một số chiếc xe ô tô rời bến. Hỏi có bao nhiêu chiếc xe rời bến? - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________________ Chiều thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2022 ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM Bài 01: Chào cờ và hát Quốc Ca (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Củng cố tri thức, kĩ năng đã khám khá, điều chỉnh hành vi lệch chuẩn khi chào cờ và hát Quốc ca. - Hình thành và phát triển lòng yêu nước, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực khi chào cờ và át Quốc ca. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
  9. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi nhận xét các tình huống chào cờ và hát Quốc ca. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, đưa ra ý kiến đúng để giải quyết vấn đề trong các tình huống. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe bài hát. - GV mở video làm lễ chào cờ để khởi động bài học. + HS trả lời theo hiểu biết cuả + GV nêu câu hỏi về phong cách các bạn làm lễ bản thân chào cờ, hát quốc ca trong video. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập Bài tập 1: Nhận xét hành vi. (Làm việc nhóm đôi) - GV yêu cầu 1HS quan sát tranh và thảo luận: Em - HS thảo luận nhóm đôi, quan đồng tình hoặc không đồng tình với tư thế, hành vi sát tranh và đưa ra chính kiến của của bạn nào trong bức tranh sau? Vì sao? mình: + Hành vi đúng: 4 bạn đứng đầu hàng; nghiêm trang khi chào cờ. + Hành vi chưa đúng: 2 bạn nữ đứng sau nói chuyện trong lúc chào cờ; 1 bạn nam đội mũ , quần áo xộc xệch; bạn nam bên canh khoác vai bạn, không nhìn cờ mà + GV mời các nhóm nhận xét? nhìn bạn. - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) + Các nhóm nhận xét. Bài tập 2. Em sẽ khuyên bạn điều gì? (làm việc nhóm 4)
  10. - GV yêu cầu 1HS quan sát các tình huống trong - HS thảo luận nhóm 4, quan sát tranh và thảo luận: Em sẽ khuyên bạn điều gì? tranh và đưa ra lời khuyên: + Tranh 1: Bạn ơi nên ra chào cờ cùng với các bạn trong lớp. Bạn nên cố gắng tập hát để khi chào cờ hát thây hay nhé. - GV mời các nóm nhận xét. + Trang 2: Bạn nên bỏ mũ xuống - GV nhận xedts, kết luận. và không nên tranh giành khi 3. Vận dụng chào cờ. - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi vẽ lá cờ + Các nhóm nhận xét. Tổ Quốc đúng và đẹp. + GV yêu cầu học sinh chuẩn bị giấy, bút màu để + HS vận dụng bằng cách thi vẽ vẽ lá cờ Tổ Quốc. lá cờ Tổ quốc. + Mời học sinh nhận xét và bình chọn người vẽ + HS nhận xét bài của bạn và đẹp. bình chọn những người vẽ đúng - Nhận xét, tuyên dương và đẹp. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 4. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 01: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được một số ngày kỉ nhiệm hay sự kiện quan trọng của gia đình và thông tin có liên quan đến những sự kiện, ngày kỉ niệm đó. - Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc thời gian quan trọng đối với gia đình. - Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
  11. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: “Em yêu gia đình” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - Câu hỏi trong trò chơi: - Trả lời: + Người sinh ra bố mình gọi là gì? + Người sinh ra bố mình gọi là bà nội. + Chồng của bà nội gọi là gì? + Chồng của bà nội gọi là ông nội. + Con trai của bác (anh của bố) gọi là gì? + Con trai của bác (anh của bố) gọi là anh họ + Người được bà ngoại sinh ra sau mẹ gọi là gì? + Người được bà ngoại sinh ra - GV Nhận xét, tuyên dương. sau mẹ gọi là dì. - GV dẫn dắt vào bài mới - Học sinh quan sát tranh, suy 2. Khám phá: nghĩ và trình bày. Hoạt động 1. Quan sát hình và tìm hiểu các sự kiện của gia đình Minh. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh suy nghĩ và trình bày. + Quan sát các hình về gia đình Minh và cho biết sự kiện nào đã diễn ra. - Tranh 11: Ngày khai giảng năm học mới, ngày Minh chính tức đi học.
  12. - Tranh 12: Gia đình Minh chào đón em bé ra đời (mẹ sinh em bé) - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 2. Quan sát và nêu các sự kiện của gia đình Minh qua đường thời gian. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ đường thời gian và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày cầu bài và tiến hành thảo luận. kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Tên và thời gian diễn ra các sự kiện đó. + 2009: Đám cưới của bố mẹ + Thứ tự của các sự kiện trên đường thời gian. Minh. + 2014: Minh được sinh ra. + 2018: Mẹ của Minh sinh em bé. + 2020: Minh bắt đầu học lớp 1. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 3. Luyện tập: Hoạt động 3: Kể về một ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em. (làm việc cá nhân) - Học sinh suy nghĩ và trình bày - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh suy nghĩ và ý kiến của mình. trình bày. + Kể về một ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời học sinh khác nhận xét. - Học sinh lắng nghe - GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm một số sự kiện để học hiểu hơn. Hoạt động 4: Vẽ đường thời gian về một số sự kiện quan trọng của gia đình em. (làm việc nhóm 4) - Học sinh thảo luận nhóm 4, vẽ - GV giới thiệu sơ đồ đường thời gian, yêu cầu học đường thời gian và trình bày. sinh thảo luận nhóm về nội sung: + 2014: ngày em sinh ra
  13. + Vẽ đường thời gian về một số sự kiện quan trọng + 2018: Lần đầu tiên, cả gia đình của gia đình em. Nhận xét sự thay đổi của gia đình đi chơi xa. em qua một số sự kiện theo thời gian. + 2020: mẹ sinh em bé. - Các nhóm nhận xét ý kiến của bạn. - Học sinh lắng nghe - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng Hoạt động 5. Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên - Học sinh cùng nhau quan sát, nội, bên ngoại. (Làm việc chung cả lớp) suy nghĩ và đưa ra cách xử lý - GV chia sẻ tranh và yêu cầu học sinh quan sát và theo hiểu biết của mình. cùng nhau xử lý tình huống: + Nếu em là bạn gái trong tình huống sau, em sẽ bày tỏ tình cảm và sự quan tâm đối với bố như thế nào? - Các học sinh khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm cách xử lý: + Tuyệt quá, con chúc mừng bố! + Vậy là bố đã có vông việc mới rồi, con vui lắm. - Học sinh lắng nghe. Chúc mừng bố nhé! - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT
  14. BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT HÀNG DỌC THÀNH HAI, BA HÀNG DỌC VÀ NGƯỢC LẠI (TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai, ba hàng dọc và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Năng lực đặc thù. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại 3. Về phẩm chất. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện. Địa điểm: Sân trường, còi III.Phương pháp. Làm mẫu, trò chơi III. Tiến trình lên lớp III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG KL Phương pháp tổ chức - Ổn định tổ chức 2’ Đội hình nhận lớp ( 1 ) lớp 2’ x x x x x x x x x x x - GV nhận lớp x x x x x x x x x x x kiểm tra sĩ số 2-3’ x x x x x x x x x x x Mở - Phổ biến nội đầu dung, yêu cầu bài học GV 3- 5’ Đội hình khởi động( 2 ) 2x8n x x x x x x x x x x
  15. - Cho học sinh x x x x x x x x x x khởi động các x x x x x x x x x x khớp . - Trò chơi: Làm theo hiệu lện. GV 16 - - Kiến thức. 18’ GV làm mẫu động tác kết hợp Cơ - Biến đổi đội phân tích kĩ thuật động tác. bản hình từ một hàng dọc thành ba hàng Hô khẩu lệnh và thực hiện động dọc và ngược lại tác mẫu Cho 1 tổ lên thực hiện cách biến đổi đội hình. - GV&HS nhận xét Đội hình luyện tập x x x x x x x x x x x x x (T 1) GV x x x x x x x x x x x x x (T 2) x x x x x x x x x x x x x (T3) - GV hô - HS tập theo GV. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Luyện tập 2 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn + Tập cả lớp luyện tập theo khu vực. 3 lần - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và + Tập theo nhóm 1 lần sửa sai cho HS + Thi đua giữa các tổ. - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ 3’ chức chơi trò chơi cho HS. - Trò chơi: Đi qua suối. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Cho HS chạy XP cao 20m - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi BT1. - GV hướng dẫn
  16. - Vận dụng: 1’ - Thả lỏng cơ Kết toàn thân. 2’ - Gọi 1-2 học sinh lên nhắc lại bài thúc - Nhận xét, 2’ học đánh giá chung - GV cho HS thả lỏng của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. Hướng dẫn VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. HS Tự ôn ở nhà ____________________________________________ TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Viết đúng chính tả bài “Cánh rừng trong nắng” trong khoảng 15 phút. - Phân biệt g/gh, tìm và viết tên các từ chỉ sự vật bắt đầu bằng g/gh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS nghe và vận động theo bài hát để khởi - HS hát vận động theo nhạc động bài học. Bài hát Hôm qua em tới trường. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe.
  17. - GV đọc toàn bài chính tả - HS đọc - Gọi HS đọc lại bài - GV hướng dẫn cách viết đoạn văn: + Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: thưở xưa, tinh nghịch, hươu nai. - GV đọc tên bài, đọc từng câu/ đọc lại từng vế câu/ cụm từ cho HS viết vào vở. - HS viết bài. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Nhìn tranh, tìm và viết tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng g / gh. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tìm từ. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: ghế, báo gấm, gấu, gà gô, gà lôi, cái gậy, gạch lát đường, ghế,...). - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ bắt đầu bằng g hoặc gh - GV mời HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm từ. - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Mời đại diện nhóm trình bày. cầu. - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. + ngồi ghế, ghé thăm, gọi 3. Vận dụng. nhau,...; lúa gạo, dầu gội đầu, - GV hướng dẫn HS cách ghi nhật kí gáo múc nước,...) + Nhớ lại những việc làm của em trong ngày hôm nay + Chọn 1 số hoạt động mà em muốn ghi lại + Sắp xếp các việc theo trật tự thời gian + Viết 2-3 câu kể lại việc đã làm - Gv giợi ý có thể viết theo hình thức nhật kí, có ghi ngày tháng, thời gian cụ thể trong ngày và các hoạt động theo thời gian. - HS lắng nghe để lựa chọn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS hoàn thiện
  18. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TOÁN Bài 04: ÔN TẬP BẢNG NHÂN 2; BẢNG CHIA 2 (Tiết 1) – Trang 14 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 2, bảng chia 2 và vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành, giải toán có lời văn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài giảng Power point.- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Biết số trừ là 46, hiệu là 18. Vậy số bị trừ + Trả lời: Số bị trừ là: là: ...... 46 + 18 = 64 + Câu 2: Biết số bị trừ là 150, hiệu là 28. Vậy số + Trả lời: Số trừ là: trừ là: .... 150 – 28 = 122 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - HS nghe - GV hướng dẫn cho HS cách làm 2 phép tính đầu ở bảng a và b. - HS làm vào vở - Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân, chia trong bảng nhân 2, chia 2 (đã học) vào vở.
  19. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -HS quan sát và nhận xét -HS nghe -1HS nêu: Số - Yêu cầu HS trình bày và mời lớp nhận xét - HS thảo luận nhóm đôi và làm - GV nhận xét, tuyên dương. bài vào vở Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu trong dãy ở câu a và câu b vào vở - 2 nhóm đọc kết quả - HS nghe -1HS giải thích: Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 2 đơn vị còn dãy số b là dãy số - GV Nhận xét, tuyên dương. giảm dần 2 đơn vị - GV hỏi HS vì sao lại điền được các số thích hợp -1HS nêu: Số ở ô có dấu “?” - HS làm vào vở. -1HS nêu kết quả Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? Điền số 12; 21 - GV mời HS nêu yêu cầu của bài -Các HS khác nhận xét - GV cho HS làm bài tập vào vở. -1HS nêu: Ta thực hiện tính từ - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. trái sáng phải (nhẩm kết quả) rồi viết kết quả thích hợp ở ô có dấu “?” -GV mời HS nêu cách làm -HS nghe -1HS đọc bài toán -HS trả lời: - GV nhận xét, tuyên dương. + Có 18 học sinh ngồi vào các Bài 4 bàn học, mỗi bàn 2 bạn - GV mời HS đọc bài toán + Có bao nhiêu bàn học như vậy? -GV hỏi: - HS làm vào vở. + Bài toán cho biết gì? Bài giải + Bài toán hỏi gì? Số bàn học có học sinh ngồi là: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở 18 : 2 = 9 (bàn) - GV chữa bài làm của HS. Đáp số:9 bàn học. - GV nhận xét tuyên dương. - HS quan sát và nhận xét bài bạn Bài 5. (Làm việc cá nhân) - HS nhận xét lẫn nhau.
  20. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV mời HS đọc bài toán -1 HS đọc bài toán -GV hỏi: -HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Có 10 cặp đô vật tham gia thi + Bài toán hỏi gì? đấu - GV yêu cầu HS làm bài vào vở + Có bao nhiêu đô vật tham gia thi đấu? - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải Số đô vật tham gia thi đấu là: 2 x 10 = 20 (đô vật) 3. Vận dụng. Đáp số: 20 đô vật. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS quan sát và nhận xét bài bạn chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 2 và -HS nghe bảng chia 2 - HS tham gia để vận dụng kiến + Câu 1: 2 x 6 = ? thức đã học vào thực tiễn. + Câu 2: 18 : 2 = ? - HS trả lời: + Câu 3: 8 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa? + Câu 1: 2 x 6 = 12 - Nhận xét, tuyên dương + Câu 2: 18 : 2 = 9 + Câu 3: 8 đôi đũa có 16 chiếc đũa - HS nghe 4. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________________ Chiều thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2022 LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết đúng bài chính tả và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp. + Phân biệt g/gh, tìm và viết tên các từ chỉ sự vật bắt đầu bằng g/gh. + Viết được 2 – 3 câu nêu cảm nghĩ của em về cây xương rồng trong truyện Sự tích loài hoa của mùa hạ 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt.