Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 45 trang Đan Thanh 08/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_cam.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 2 Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TÌM HIỂU NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG _________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 03: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong nắng”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh rừng già hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiên quanh ta thật đáng yêu, đáng mến. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý các loài vật, cảnh vật thiên nhiên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho học sinh thảo luận + Câu 1: Tranh vẽ cảnh ở đâu ? - HS thảo luận + Câu 2: Em thích hình ảnh nào trong tranh minh họa - HS trả lời. bài đọc ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới. - Hs lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Quan sát, lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV giới thiệu dãy Trường Sơn trên bản đổ Việt Nam để các em dễ hình dung. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - 1 HS đọc toàn bài. đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc - HS quan sát nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài.
  2. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tiếng chim hót líu lo - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến nhìn ngơ ngác - HS đọc từ khó. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc từ khó: lưng Trường Sơn, núi non trùng điệp, róc rách. - Luyện đọc câu dài: Biết bao cảnh sắc/ như hiện ra trước mất chúng tôi:/ bầy vượn tinh nghịch/ đánh đu trên cành cao,/ đàn hươu nai xinh đẹp và hiên lành/ rủ nhau ra suối,/ những vợt cỏ đẫm sương/ long lanh trong nắng. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Các bạn nhỏ được ông cho đi đâu? Ông chuẩn bị cho các bạn thứ gì để mang theo? - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: Câu 2: Vào rừng, các bạn nhỏ nghe thấy những âm - HS khác bổ sung (nếu có) thanh gì ? Câu 3: Cây cối và con vật trong rừng được tả như thế nào ? + Cây cối được tả như thế nào ? + Con vật trong rừng được tả như thế nào ? + Câu 4: Khi nắng nhạt màu trên những vòm cây là khi trời về trong tiếc nuối. Vì thế, ông đã kể chuyện cho các bạn nhỏ n ghe. Các em hãy cho biết ông đả kể những chuyện gì? Dựa vào đâu mà em biết ông kể những điều đó? + Câu 5: Theo em, các bạn nhỏ có thấy thú vị với chuyến đi thăm rừng cùng ông không? Vì sao ? - GV chốt: Giờ đ ây, những cánh rừng như thế này háu như khỏng còn do con người khai thác gỏ, săn bắt muông thú trái phép. Để có những cánh rừng đẹp như trong cảu chuyện các em vừa đọc, rất cán chúng ta bào vệ rừng, trống cây gây rừng, tạo môi trường sống bình yên cho muông thú, bảo vệ những loài thú quý hiếm,... 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện
  3. 3.1. Hoạt động 3: Đoán nội dung từng tranh. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. thầm theo. - 2 HS đọc toàn bài - Gv cho HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu - 1 HS đọc to chủ đề: Sự tích loài hỏi gợi ý. hoa mùa hạ. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 đoán nội dung từng tranh: - Đại diện các nhóm phát biếu ý GV kể kết hợp với quan sát tranh. kiến trước lớp. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện - HS lắng nghe và thực hành cùng - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể vé cây GV. xương rồng tốt bụng, ở hiền gặp lành. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. GV hướng dẫn HS nêu sự việc thể hiện trong từng tranh, đặc biệt là các sự việc ở đoạn 1 (tranh 1) vì phải nhớ nhiều tên các loài hoa. - GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng lại để hỏi vé sự việc tiếp theo là gì, khuyến khích HS kể - Lắng nghe,thực hiện cùng GV, làm động tác, cử chỉ, nét mặ t,... giúp các em nhớ nội dung câu chuyện dễ dàng hơn. 3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn câu chuyện - GV hướng dẫn cách thực hiện: - HS nối tiếp kể lại câu chuyện. + Bước 1: HS làm việc theo cặp để cùng nhau nhắc Cả lớp nhận xét. lại các sự việc thể hiện trong mỗi tranh. + Bước 2: HS làm việc cá nhân, tập kể từng đoạn của + HS trả lời câu chuyện. + Bước 3: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm - GV mời 2 HS kể nổi tiếp 4 đoạn của câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. + Vì sao xương rồng nở hoa rực rỡ vào mùa hè? - GV tổng kết: Cây xương rồng dang tay cứu các loài hoa trong vườn, không hề để bụng chuyện các loài hoa chế giễu, chê bai mình. Hành động đó đã làm cho bà tiên cây cảm động, biến ước mơ cùa cây xương rồng thành hiện thực. Đó là cách giải thích về sự tích cây xương rồng - loài cây nở hoa vào mùa hạ. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video về cây xương rồng + Kể cho người thản nghe câu chuyện - HS quan sát video. + Trao đổi với người thân vé ý nghĩa của câu chuyện.
  4. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 03: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (T2) TIẾT 2: TÌM SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ (dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính) -Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép cộng, phép trừ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - GV cho các em thi nêu quy tắc tìm một số hạng - HS nêu nối tiếp. chưa biết - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1 Luyện tập: *Tìm số bị trừ. Phép tính Quy tắc - HS theo dõi GV hướng dẫn. Bài toán xuất hiện tìm số bị thực tế số bị trừ trừ chưa biết -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra phép tính ?- 5 = 3 (trong đó ?
  5. là số bị trừ cần tìm). -Từ cách giải bài toán tìm số bi Việt có: 3 + 5 = 8 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ ”. GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số bị trừ. *Tìm số trừ. - Nêu được quy tắc “Muốn tìm một số -Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS đưa ra hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia”. phép tính 8 - ?= 3 (trong đó ? là số trừ cần tìm). -Từ cách giải bài toán tìm số bi của Nam có: 8 - 3 = 5 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc “Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu ”. -GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số trừ. 3. Hoạt động: Bài 1. (Làm việc nhóm 2) a)Tìm số bị trừ (theo mẫu). - GV hướng dẫn cho HS tìm được số bị trừ (theo - HS tìm số bị trừ. mẫu) - HS làm việc theo nhóm. - các nhóm nêu kết quả. b)Tìm số trừ (theo mẫu) b)Tìm số trừ (theo mẫu) - GV hướng dẫn cho HS tìm được số trừ (theo mẫu) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số: - HS làm vào vở. - GV yêu cầu học sinh tìm được số bị trừ (chỉ - HS học sinh tìm được số bị trừ cần nếu, viết số bị trừ thích hợp ở ô có dấu (?) - Nêu cách tìm số bị trừ. trong bảng) - HS viết kết quả của phép tính vào vở. -GV hỏi HS vì sao em tìm được số bị trừ đó? - Nêu kết quả - GV cho HS làm việc cá nhân. Số bị trừ 70 ? 34 ? 64 Số trừ 20 14 ? 26 ? Hiệu 50 25 12 18 37 - GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 4. Luyện tập
  6. Bài 1: (Làm việc cá nhân). - Yêu cầu HS tìm được số bị trừ rồi chọn câu trả - HS nghe GV hướng dẫn, HS theo dõi lời đúng. và làm bài. - Yêu cầu HS tìm được số trừ rồi chọn câu trả a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị lời đúng. trừ là 36 + 25 = 61 - GV cho HS làm bài tập vào vở. Chọn C. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số - GV nhận xét tuyên dương. trừ là 52 – 28 = 24 Bài 2: (Làm việc cá nhân). Bài toán: Chọn C. Lúc đầu có 64 con vịt trên bờ. Lúc sau có một - HS đọc bài toán có lời văn, phân tich số con vịt xuống ao bơi lội, số vịt còn lại ở trên bài toán, nêu cách trình bày bài giải. bờ là 24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống Bài giải: ao? Số con vịt xuống ao bơi là - GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: 64 – 24 = 40 (con vịt) (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. GV Đáp số: 40 con vịt hướng dẫn cho HS nắm được Số con vịt xuống ao bơi = Số con vịt lúc đầu –Số con vịt còn lại trên bờ. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét tuyên dương. 5. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Đố bạn sau bài học để - HS tham gia chơi. học sinh nhận biết quy tắc tìm thành phần chưa biết. đọc số, viết số... + HS trả lời:..... + Bài toán:Lúc đầu có 56 chiếc xe ô tô ở bến, lúc sau có có một số chiếc xe ô tô rời bến. Hỏi có bao nhiêu chiếc xe rời bến? - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________________ Buổi chiều: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 01: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được một số ngày kỉ nhiệm hay sự kiện quan trọng của gia đình và thông tin có liên quan đến những sự kiện, ngày kỉ niệm đó. - Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc thời gian quan trọng đối với gia đình. - Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ.
  7. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: “Em yêu gia đình” để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Câu hỏi trong trò chơi: + Người sinh ra bố mình gọi là gì? + Chồng của bà nội gọi là gì? + Con trai của bác (anh của bố) gọi là gì? + Người được bà ngoại sinh ra sau mẹ gọi là gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Quan sát hình và tìm hiểu các sự kiện của gia đình Minh. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh suy nghĩ và trình bày. - Học sinh quan sát tranh, suy + Quan sát các hình về gia đình Minh và cho biết nghĩ và trình bày. sự kiện nào đã diễn ra. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 2. Quan sát và nêu các sự kiện của gia đình Minh qua đường thời gian. (làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
  8. - GV chia sẻ đường thời gian và nêu câu hỏi. Sau - Đại diện các nhóm trình bày: đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. + Tên và thời gian diễn ra các sự kiện đó. + Thứ tự của các sự kiện trên đường thời gian. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV chốt đáp án: + 2009: Đám cưới của bố mẹ Minh. + 2014: Minh được sinh ra. + 2018: Mẹ của Minh sinh em bé. + 2020: Minh bắt đầu học lớp 1. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 3. Luyện tập: Hoạt động 3: Kể về một ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em. (làm việc cá nhân) - Học sinh suy nghĩ và trình bày - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh suy nghĩ và ý kiến của mình. trình bày. + Kể về một ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời học sinh khác nhận xét. - Học sinh lắng nghe - GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm một số sự kiện để học hiểu hơn. Hoạt động 4: Vẽ đường thời gian về một số sự kiện quan trọng của gia đình em. (làm việc nhóm 4) - Học sinh thảo luận nhóm 4, vẽ - GV giới thiệu sơ đồ đường thời gian, yêu cầu học đường thời gian và trình bày. sinh thảo luận nhóm về nội sung: + Vẽ đường thời gian về một số sự kiện quan trọng của gia đình em. Nhận xét sự thay đổi của gia đình + 2014: ngày em sinh ra em qua một số sự kiện theo thời gian. + 2018: Lần đầu tiên, cả gia đình đi chơi xa. + 2020: mẹ sinh em bé. - Các nhóm nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Học sinh lắng nghe - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng
  9. Hoạt động 5. Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh - Học sinh cùng nhau quan sát, các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên suy nghĩ và đưa ra cách xử lý nội, bên ngoại. (Làm việc chung cả lớp) theo hiểu biết của mình. - GV chia sẻ tranh và yêu cầu học sinh quan sát và cùng nhau xử lý tình huống: + Nếu em là bạn gái trong tình huống sau, em sẽ bày tỏ tình cảm và sự quan tâm đối với bố như thế nào? - GV mời học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm cách xử lý: - Các học sinh khác nhận xét. + Tuyệt quá, con chúc mừng bố! - Lắng nghe, rút kinh nghiệm + Vậy là bố đã có vông việc mới rồi, con vui lắm. Chúc mừng bố nhé! - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM BÀI 1: CHÀO CỜ VÀ HÁT QUỐC CA (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Củng cố tri thức, kĩ năng đã khám khá, điều chỉnh hành vi lệch chuẩn khi chào cờ và hát Quốc ca. - Hình thành và phát triển lòng yêu nước, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực khi chào cờ và át Quốc ca. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi nhận xét các tình huống chào cờ và hát Quốc ca. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, đưa ra ý kiến đúng để giải quyết vấn đề trong các tình huống. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point.
  10. - SGK và Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe bài hát. - GV mở video làm lễ chào cờ để khởi động bài học. + HS trả lời theo hiểu biết cuả + GV nêu câu hỏi về phong cách các bạn làm lễ bản thân chào cờ, hát quốc ca trong video. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập Bài tập 1: Nhận xét hành vi. (Làm việc nhóm đôi) - GV yêu cầu 1HS quan sát tranh và thảo luận: Em - HS thảo luận nhóm đôi, quan đồng tình hoặc không đồng tình với tư thế, hành vi sát tranh. của bạn nào trong bức tranh sau? Vì sao? - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét. + GV mời các nhóm nhận xét? - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) Bài tập 2. Em sẽ khuyên bạn điều gì? (làm việc nhóm 4) - HS thảo luận nhóm 4, quan sát - GV yêu cầu 1HS quan sát các tình huống trong tranh và đưa ra lời khuyên: tranh và thảo luận: Em sẽ khuyên bạn điều gì? + Các nhóm nhận xét. - GV mời các nóm nhận xét. - GV nhận xedts, kết luận. 3. Vận dụng + HS vận dụng bằng cách thi vẽ - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi vẽ lá cờ lá cờ Tổ quốc. Tổ Quốc đúng và đẹp. + HS nhận xét bài của bạn và + GV yêu cầu học sinh chuẩn bị giấy, bút màu để bình chọn những người vẽ đúng vẽ lá cờ Tổ Quốc. và đẹp. + Mời học sinh nhận xét và bình chọn người vẽ - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm đẹp. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy
  11. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________________ Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT HÀNG DỌC THÀNH HAI, BA HÀNG DỌC VÀ NGƯỢC LẠI (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Nằng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện 3. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: Còi + Giáo viên: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh: Giày thể thao. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG KL Phương pháp tổ chức - Ổn định tổ chức 2’ Đội hình nhận lớp ( 1 ) lớp 2’ x x x x x x x x x x x - GV nhận lớp x x x x x x x x x x x kiểm tra sĩ số 2-3’ x x x x x x x x x x x Mở đầu - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học GV 3- 5’ 2x8n Đội hình khởi động( 2 ) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
  12. - Cho học sinh x x x x x x x x x x khởi động các khớp . - Trò chơi: Làm GV theo hiệu lện. - Kiến thức. 16 - - Biến đổi đội hình 18’ GV làm mẫu động tác kết hợp Cơ bản từ một hàng dọc phân tích kĩ thuật động tác. thành ba hàng dọc Hô khẩu lệnh và thực hiện và ngược lại động tác mẫu Cho 1 tổ lên thực hiện cách biến đổi đội hình. - GV&HS nhận xét Đội hình luyện tập x x x x x x x x x x x x x x (tổ 1) GV x x x x x x x x x x x x x x (tổ - Luyện tập 2) + Tập cả lớp x x x x x x x x x x x x x x (tổ + Tập theo nhóm 3) + Thi đua giữa các tổ. 2 lần - GV hô - HS tập theo GV. - Gv quan sát, sửa sai cho 3 lần HS. 1 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Trò chơi: Đi qua - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở suối. và sửa sai cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò 3’ chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Cho HS chạy XP cao 20m - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi BT1. - GV hướng dẫn
  13. - Vận dụng: 1’ - Thả lỏng cơ toàn Kết thúc thân. 2’ - Gọi 1-2 học sinh lên nhắc lại - Nhận xét, đánh 2’ bài học giá chung của buổi - GV cho HS thả lỏng học. - Nhận xét kết quả, ý thức, Hướng dẫn HS Tự thái độ học của hs. ôn ở nhà VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ____________________________________________ TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài “Cánh rừng trong nắng” trong khoảng 15 phút. - Phân biệt g/gh, tìm và viết tên các từ chỉ sự vật bắt đầu bằng g/gh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS nghe và vận động theo bài hát để khởi - HS hát vận động theo nhạc động bài học. Bài hát Hôm qua em tới trường. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài chính tả - HS đọc
  14. - Gọi HS đọc lại bài - GV hướng dẫn cách viết đoạn văn: + Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: thưở xưa, tinh nghịch, hươu nai. - GV đọc tên bài, đọc từng câu/ đọc lại từng vế câu/ cụm từ cho HS viết vào vở. - HS viết bài. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Nhìn tranh, tìm và viết tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng g / gh. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tìm từ. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: ghế, báo gấm, gấu, gà gô, gà lôi, cái gậy, gạch lát đường, ghế,...). - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ bắt đầu bằng g hoặc gh - GV mời HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm từ. - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Mời đại diện nhóm trình bày. cầu. - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. + ngồi ghế, ghé thăm, gọi 3. Vận dụng. nhau,...; lúa gạo, dầu gội đầu, - GV hướng dẫn HS cách ghi nhật kí gáo múc nước,...) + Nhớ lại những việc làm của em trong ngày hôm nay + Chọn 1 số hoạt động mà em muốn ghi lại + Sắp xếp các việc theo trật tự thời gian + Viết 2-3 câu kể lại việc đã làm - Gv gợi ý có thể viết theo hình thức nhật kí, có ghi ngày tháng, thời gian cụ thể trong ngày và các hoạt - HS lắng nghe để lựa chọn. động theo thời gian. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS hoàn thiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  15. ______________________________________ TOÁN Bài 04: ÔN TẬP BẢNG NHÂN 2; 5, BẢNG CHIA 2; 5 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 2, bảng chia 2 và vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành, giải toán có lời văn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Thu hoạch dâu tây. - HS tham gia trò chơi + Cách chơi: Trên mỗi quả dâu tây ẩn chứa 1 phép tính nếu bạn nào trả lời đúng thì các em thu hoạch - HS lắng nghe. được 1 quả dâu tây. + Câu 1: Biết số trừ là 46, hiệu là 18. Vậy số bị trừ là: ...... + Câu 2: Biết số bị trừ là 150, hiệu là 28. Vậy số trừ là: .... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV hướng dẫn cho HS cách làm 2 phép tính đầu ở bảng a và b. - HS làm việc cá nhân – làm vào - Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân, chia trong vở bảng nhân 2, chia 2 (đã học) vào vở. - Đổi chéo vở kiểm tra. - Yêu cầu HS trình bày và mời lớp nhận xét - Trình bày trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở
  16. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn - 2 nhóm đọc kết quả thiếu trong dãy ở câu a và câu b vào vở - HS nghe -1HS giải thích: Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 2 đơn vị còn dãy số b là dãy số - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. giảm dần 2 đơn vị - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi HS vì sao lại điền được các số thích hợp -1HS nêu: Số ở ô có dấu “?” - HS làm vào vở. -1HS nêu kết quả Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? Điền số 12; 21 - GV mời HS nêu yêu cầu của bài -Các HS khác nhận xét - GV cho HS làm bài tập vào vở. -1HS nêu: Ta thực hiện tính từ - Gọi trái sáng phải (nhẩm kết quả) rồi HS viết kết quả thích hợp ở ô có dấu nêu “?” kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. -HS nghe -1HS đọc bài toán - GV mời HS nêu cách làm -HS trả lời: - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4 - HS làm vào vở. - GV mời HS đọc bài toán Bài giải - GV hỏi: Số bàn học có học sinh ngồi là: + Bài toán cho biết gì? 18 : 2 = 9 (bàn) + Bài toán hỏi gì? Đáp số:9 bàn học. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS quan sát và nhận xét bài bạn - GV chữa bài làm của HS. - HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. -1 HS đọc bài toán Bài 5. (Làm việc cá nhân) - HS trả lời: - GV mời HS đọc bài toán - HS làm vào vở. -GV hỏi: Bài giải + Bài toán cho biết gì? Số đô vật tham gia thi đấu là: + Bài toán hỏi gì? 2 x 10 = 20 (đô vật) - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Đáp số: 20 đô vật. - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. - HS quan sát và nhận xét bài bạn - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 3. Vận dụng. - HS trả lời: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò + Câu 1: 2 x 6 = 12 chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 2 và + Câu 2: 18 : 2 = 9 bảng chia 2 + Câu 3: 8 đôi đũa có 16 chiếc + Câu 1: 2 x 6 = ? đũa - HS nghe
  17. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Câu 2: 18 : 2 = ? + Câu 3: 8 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa? - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________________ Buổi chiều TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN THỨ HAI __________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Viết đúng bài chính tả và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp. + Phân biệt g/gh, tìm và viết tên các từ chỉ sự vật bắt đầu bằng g/gh. + Viết được 2 – 3 câu nêu cảm nghĩ của em về cây xương rồng trong truyện Sự tích loài hoa của mùa hạ 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn và yêu quý những đồ dùng trong ngôi nhà, những sự vật quanh ngôi nhà, yêu thương gia đình mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Nội dung luyện tập. 2. Học sinh: Vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát: Đi học. - Cả lớp hát bài hát vận động theo - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nghe. - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 2. Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc bài viết chính tả: Cánh rừng trong nắng - HS đọc bài. + Gọi 2 HS đọc lại. + HD HS nhận xét: - HS TL
  18. H: Những dấu câu nào được sử dụng trong - Viết hoa tên bài và chữ cái đầu đoạn văn? dòng, đầu mỗi câu H: Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - Học sinh làm việc cá nhân + HD viết từ khó: - HS đọc thầm và viết ra giấy nháp chữ khó viết: thưở xưa, tinh nghịch, hươu nai. - HS viết bài + GV đọc HS viết bài vào vở . + Chấm, chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài nhận xét, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: HDHS làm bài tập Bài1: Điền g/gh vào chỗ chấm: - Dù đoạn đường ......ồ ......ề và nhiều bãi - HS làm bài. lầy, nhưng đàn kiến vẫn ......ắng sức vượt qua. - Cả đàn ......é vai, cùng .......ánh mẩu bánh mì to về tổ. Bài 2: Tìm 5 từ chỉ sự vật: a, Bắt đầu bằng g: b, Bắt đầu bằng gh: - GV cho Hs làm bài trong vòng 10 phút. - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho HS; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 3: Chữa bài - GV gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ - 1 Hs lên chia sẻ. trước lớp. * Bài 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu -- HS đọc yêu cầu - HS đọc bài làm - HS nhận xét, bổ sung - GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp + g: báo gấm, gấu, gà gô, gậy, + gh: ghế, - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét. Bài 3:Tìm thêm 5 từ chỉ hoạt động bắt - 1 HS đọc yêu cầu. đầu bằng g hoặc gh - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm từ. + ngồi ghế, ghé thăm, ... - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương.
  19. 3. Vận dụng - Em hãy kể về gia đình của mình? Tình cảm của em với gia đình mình như thế nào? - HS chia sẻ. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe, theo dõi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _________________________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: SỞ THÍCH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh giới thiệu được những sở thích khả năng riêng. - Giới thiệu những sở thích của em và sản phẩm được làm theo sở thích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin về sở thích, khả năng riêng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Đoán xem tôi thích làm gì?” - HS lắng nghe. để khởi động bài học. + GV mời 3 HS lên trên bảng làm thử động tác cơ -HS xếp thành nhóm lớn và làm thể thể hiện một hoạt động mình thích làm. HS ở theo yêu cầu dưới giơ tay đoán. Ai đoán đúng được khen. + Lớp chia thành 1 nhóm lớn đứng thành vòng tròn và lần lượt làm động tác cơ thể, thể hiện việc mà mình thích làm, các bạn khác đoán. 2. Khám phá
  20. * Hoạt động 1: Chia sẻ sở thích của em. (làm - Học sinh đọc yêu cầu bài và suy việc cá nhân) nghĩ để tìm ra những sở thích - GV Yêu cầu HS suy nghĩ về các sở thích của mình riêng của mình. và giới thiệu các sở thích riêng của mình bằng cách - Một số HS chia sẻ trước lớp. vẽ một bông hoa. Mỗi sở thích được thể hiện trên - HS nhận xét ý kiến của bạn. một cánh hoa. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Chia sẻ những sở thích riêng của mình trước lớp. - 1 HS nêu lại nội dung - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Mỗi người đều thích làm một việc hoặc một số việc nào đó. Điều ấy tạo nên sở thích-sự khác biệt của mỗi con người. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Tạo hình sản phẩm những sở thích của em. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: + Tạo hình sở thích của mình bằng những nguyên liệu em có: lá cây, viên sỏi, cúc áo, sợi len,... + Chú ý nhấn mạnh những sở thích của em - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu + Giới thiệu với bạn sở thích của em qua sản phẩm. cầu bài và tiến hành thảo luận. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm giới thiệu về - GV nhận xét chung, tuyên dương. sở thích riêng của nhóm qua sản 4. Vận dụng. phẩm. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: - Các nhóm nhận xét. + Chuẩn bị sản phẩm thể hiện sở thích riêng của - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. mình và sở thích riêng của những người thân trong gia đình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu để về nhà ứng dụng. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________________ Thứ 4 ngày 14 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 04: LẦN ĐẦU RA BIỂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, cả câu chuyện Lần đầu ra biển