Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo

docx 47 trang Đan Thanh 06/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo

  1. TUẦN 19 Thứ 2, ngày 13 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ ĂN UỐNG HỢP VỆ SINH I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc ăn uống hợp vệ sinh để đề phòng các bệnh liên quan đến đường tiêu hoá thông qua hoạt cảnh tuyên truyền về ăn uống hợp vệ sinh. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh các bệnh liên quan đến ăn uống không hợp vệ sinh. - QCN: Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khỏe, thân thể II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về ăn uống hợp vệ sinh ( Lớp 4 A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiểu phẩm lớp 4A: An - HS theo dõi HS lớp 4A biểu diễn tiểu toàn thực phẩm phẩm - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS vỗ tay khi lớp 4A biểu diễn xong - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS trả lời câu hỏi tương tác _____________________________________
  2. Tiếng Việt ĐỌC: BẦU TRỜI (Tiết 1 ) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng bài “Bầu trời” , ngữ liệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được một số thông tin về bầu trời: những sự vật có trên bầu trời, màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật. - Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - Nói được những hiểu biết, cảm nhận của bản thân về bầu trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài, tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. II. Đồ dùng dạy học - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS thực hiện - GV cho HS hát và vận động theo nhạc để khởi động bài học. - HS quan sát tranh - GV chiếu tranh lên bảng. - Lắng nghe - GV giới thiệu chủ đề mới: Những sắc màu thiên nhiên. - HS quan sát tranh - GV chiếu tranh lên bảng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát bầu trời và cho biết: + Trả lời: Những đám mây trắng, xốp nhẹ, + Nói về những gì em thấy trên bầu trời? nằm lửng lơ trên bầu trời: Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. Những tia nắng chiếu rọi xuống mặt đất khiến cho cây lá trở nên xanh biếc; Đàn chim sải cánh bay lên bầu trời cao xanh vời vợi, đón nhận ánh nắng - GV Nhận xét, tuyên dương. rực rỡ, - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. - HS nhắc lại đầu bài - Ghi vở 2. Khám phá
  3. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc thể hiện được cảm xúc tươi vui trước vẻ đẹp sinh động của bầu trời; lên cao giọng và nhấn giọng ở hai câu hỏi và đoạn cuối. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến gió nhẹ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cầu vồng. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: xanh biếc, giọt mưa, dập dờn, rực rỡ, duy trì, sức sống, - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc câu dài: Bạn có thể thấy/ những con chim đang bay,/những vòm cây xanh biếc,/ những tia nắng/ xuyên qua những đám mây trắng muốt như bông.// - HD HS giải nghĩa từ: + dập dờn: chuyển động nhịp nhàng, lúc + dập dờn: gần lúc xa, lúc ẩn lúc hiện. + duy trì: + duy trì: giữ cho tiếp tục tồn tại trong tình - GV cho HS giải nghĩa từ trạng như cũ. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Thấy những chú chim, những vòm cây, + Câu 1: Nhìn lên bầu trời có thể thấy những tia nắng, những đám mây trắng những gì? muốt, những giọt mưa, đàn bướm. + Màu xanh lơ vào ban ngày, màu đen vào ban đêm. Tuy vậy, tùy vào thời tiết mà bầu + Câu 2: Màu sắc của bầu trời như thế nào? trời có nhiều màu sắc đa dạng. Có khi có cả bảy sắc cầu vồng.
  4. + Câu 3: Bầu trời quan trọng như thế nào + Bầu trời bao quanh Trái Đất, cung cấp đối với mọi người, mọi vật? không khí cho con người, loài vật và cây + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn cối. trong bài. * GDKNS, tích hợp giáo dục BĐKH: Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất, giữ gìn môi trường sống bằng những việc làm cụ thể như không xả rác thải, khí thải, chất - Lắng nghe thải ra môi trường, trồng nhiều cây xanh. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - HS nêu theo hiểu biết của mình. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - 2-3 HS nhắc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 4. Vận dụng - HS vẽ tranh. + GV cho HS vẽ tranh về bầu trời. - HS chia sẻ. - Mời HS chia sẻ với các bạn về bức tranh của mình. - Nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét giờ học. - GV nhận xét chung tiết học. ________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BẦU TRỜI NÓI VÀ NGHE: BẦU TRỜI TRONG MẮT EM I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng bài “Bầu trời” , ngữ liệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được một số thông tin về bầu trời: những sự vật có trên bầu trời, màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật. - Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - Nói được những hiểu biết, cảm nhận của bản thân về bầu trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.
  5. - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài, tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. II. Đồ dùng dạy học - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS thực hiện - GV cho HS hát và vận động theo nhạc để khởi động bài học. - HS nhắc lại đầu bài - Ghi vở - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV mời HS nêu lại nội dung bài. - Lắng nghe - GV Chốt: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn - HS nêu theo hiểu biết của mình. loài trên Trái Đất. - 2-3 HS nhắc lại 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3.Nói và nghe: Bầu trời trong mắt em 3.1. Hoạt động 3: Ngắm nhìn bầu trời. - 1 HS đọc to chủ đề: Bầu trời trong mắt - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội em. dung. - HS thảo luận nhóm và nói về bầu trời - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS trong ngày hôm nay. nói 3 - 5 câu về bầu trời trong ngày hôm nay. + Đặc điểm của bầu trời (màu sắc, độ cao, độ rộng, ) + Cảnh vật xuất hiện trên bầu trời. + Cảm nhận của em về bầu trời - GV khuyến khích HS nói về bầu trời theo cách nhìn của riêng mình.
  6. - GV nhắc HS quan sát bầu trời vào những thời điểm khác nhau trong ngày: bầu trời buổi sáng trước giờ em đi học; bầu trời vào - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể buổi trưa, bầu trời vào buổi chiều, nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình - Gọi HS trình bày trước lớp. bày. - Mỗi HS nói 3 - 5 câu. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Khám phá những điều thú vị trên bầu trời. - HS đọc yêu cầu bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - HS chia sẻ với bạn suy nghỉ của mình. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Nếu vẽ tranh về bầu trời em sẽ vẽ những gì? - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - Nhận xét, tuyên dương - Không xả rác thải, chất thải, chặt phá * Liên hệ: Em đã làm gì để bảo vệ môi rừng, . Chúng ta cần có ý thức giữ gìn trường, bầu trời, trái đất – mái nhà chung bầu trời và bảo vệ môi trường thiên nhiên của chúng ta? để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. - GV nhận xét giờ học. - GV nhận xét chung tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... ________________________________________ Toán SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được số tròn nghìn. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số.
  7. - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ, tấm thẻ ô vuông III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò Hỏi nhanh, đáp - HS tham gia trò chơi nhanh + HS nêu cách thực hiện + GV mời vài cặp thực hành trước lớp - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài + HS nêu cách tính học: Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau - HS lắng nghe. đi đọc và viết thành thạo các số có bốn chữ số; nhận biết được số tròn nghìn; nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. Chúng ta cùng vào bài Bài 45 – Tiết 1: Các số có bốn chữ số. 2. Khám phá GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ - HS quan sát hình ảnh. trong phần khám phá, mô tả hình ảnh minh hoạ. - GV cho HS quan sát một khối lập phương (tương đương với số 1 000 – như hình vẽ trong SGK) rồi quan sát, nhận xét. - HS nhận xét: Mỗi khối lập phương - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK gồm 10 tấm ghép lại, mỗi tấm có 100 các nhóm khối 1 000, tấm 100, thanh 10 và khối lập phương đơn vị. viên 1 đơn vị rồi nhận xét: + Mỗi khối lập phương lớn có 1 000 + Mỗi khối lập phương lớn có bao nhiêu khối lập phương nhỏ. Nhóm thứ nhất khối lập phương nhỏ? Nhóm thứ nhất có có 3 khối như thế hay có 3 000 khối khối như thế hay có khối lập phương lập phương nhỏ. nhỏ. + Mỗi tấm có 100 khối lập phương + Mỗi tấm có bao nhiêu khối lập phương nhỏ. Nhóm thứ hai có 4 tấm như thế nhỏ? Nhóm thứ hai có tấm như thế hay hay có 400 khối lập phương nhỏ. có khối lập phương nhỏ.
  8. + Mỗi thanh chục có bao nhiêu khối lập + Mỗi thanh chục có 10 khối lập phương nhỏ? Nhóm thứ ba có thanh như phương nhỏ. Nhóm thứ ba có 2 thanh thế hay có khối lập phương nhỏ; Nhóm như thế hay có 20 khối lập phương thứ tư có khối lập phương nhỏ. nhỏ; Nhóm thứ tư có 1 khối lập phương - GV kết luận: Như vậy trên hình vẽ có nhỏ. 3000, 400, 20 và 1 khối lập phương nhỏ. - GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV hướng dẫn HS nhận xét: - HS quan sát bảng và nhận xét. - GV gợi ý cho HS tự nêu: Số gồm 3 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 1 đơn vị, viết là 3 421, đọc là Ba nghìn bốn trăm hai mươi mốt. - GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu: Số 3 421 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 3 chỉ ba nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 1 - HS đọc: Ba nghìn bốn trăm hai mươi chỉ một đơn vị. mốt. - GV cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự như trên. - GV yêu cầu HS nêu cách tính một số biểu thức, đặc biệt là các trường hợp có thế tính nhầm. Chẳng hạn: (33 + 67): 2 có thể nhẩm ngay được kết quả là 50 (33 cộng 67 bằng 100, 100 chia 2 bằng 50). - GV và HS nhận xét và bổ sung. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 (Hoạt động) + HS nêu cách thực hiện Chọn số thích hợp với cách đọc - GV yêu cầu HS đọc đề, quan sát hình, suy + HS nêu cách viết số nghĩ cách làm bài. - HS lắng nghe - GV gợi ý HS: dựa vào cách viết số: Viết lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. HS nêu yêu cầu của bài - GV mời một HS nêu đáp án trước lớp, các bạn còn lại đối chiếu kết quả và bổ sung. -HS làm vào vở - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. -HS trao đổi bài để kiểm tra Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 (Hoạt động)
  9. Số? - GV yêu cầu HS (cá nhân) đọc đề, tìm các HS nêu yêu cầu của bài số còn thiếu, đọc các số rồi chia sẻ trong -HS làm vào vở nhóm bốn. - GV lưu ý HS các số liên tiếp. -HS trao đổi bài để kiểm tra - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 (Hoạt động): Số? - GV yêu cầu HS (cá nhân) đọc đề, tìm các số còn thiếu, đọc các số 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nhận biết cách tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính có và không có dấu + HS trả lời:..... ngoặc. Giải được bài toán thực tế bằng hai phép tính nhân, chia trong phạm vi 1 000. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau dạy học __________________________________ Buổi chiểu Tiết đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG ______________________________________ Tự nhiên và Xã hội Bài 16: SỬ DỤNG HỢP LÍ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T1) I. Yêu cầu cần đạt –Nêu được ví dụ về việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống hằng ngày. –Liên hệ thực tế, nhận xét về cách sử dụng thực vật và động vật của gia đình và cộng đồng địa phương. –Lựa chọn và đề xuất cách sử dụng thực vật và động vật hợp lí. Chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện.
  10. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu “Phiếu tìm hiểu cách sử dụng thực vật, động vật”. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động –GV nêu câu hỏi gợi mở (như gợi ý SGK) để HS - HS chia sẻ ,kể: Một số thức ăn, đồ kể được tên những thức ăn, đồ dùng làm từ thực vật dùng được chế biến, làm từ thực vật và động vật. và động vật là: rau, thịt, cá, trứng, –GV khuyến khích HS chia sẻ hiểu biết. hoa quả, cặp da, ví da, sữa, tinh - GV Nhận xét, tuyên dương. dầu, dầu gấc, dầu cá, mật ong,... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - Học sinh đọc yêu cầu bài và HS Hoạt động 1. (làm việc nhóm) quan sát và nói được mục đích con –GV yêu cầu HS đọc câu dẫn, đọc yêu cầu của hoạt người sử dụng của thực vật, động động, quan sát hình 1, 2, 3, 4 và thực hiện theo yêu vật. cầu. -GV yêu cầu HS chia sẻ ý kiến trong nhóm. –Đại diện một số nhóm HS đứng lên chia sẻ kết quả làm việc nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS nhận xét ý kiến của bạn. GV chốt kiến thức. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Con người sử dụng thực vật và động vật để: • Làm lương thực, thực phẩm. • Làm các đồ dùng, nội thất trong gia đình. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 • Làm đồ uống. • Làm thực phẩm dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, thuốc. Hoạt động 2. (làm việc nhóm 2) –GV yêu cầu HS đọc yêu cầu hoạt động và thực - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến hiện thảo luận nhóm 2 hành thảo luận.
  11. -GV tổ chức cho HS báo cáo trước lớp - Đại diện các nhóm trình bày: Một số việc sử dụng thực vật và động vật trong đời sống mà em - GV mời các nhóm khác nhận xét. biết: - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung• Làm nước hoa, tinh dầu. thêm: Có rất nhiều ích lợi của thực vật và động vật• Làm mứt, bánh kẹo. đã mang lại, phục vụ đời sống hằng ngày. • Trang trí. • Làm đệm cao su. • Làm nón, làm chiếu, làm mũ - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 Hoạt động 3. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu hoạt động và trả lời - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu câu hỏi: Nhận xét việc sử dụng thực vật và động vật cầu bài và tiến hành thảo luận. của con người trong mỗi hình sau: - Đại diện các nhóm trình bày: Gợi ý câu hỏi : +Hình 5: Bác gái đã sử dụng Việc sử dụng thực vật và động vật nguyên liệu gì để ủ phân bón cây? Việc làm đó có của con người trong mỗi hình sau: hợp lí không? - Những việc làm ở hình 5 và hình +Hình 6: Bạn trai đang có hành động gì? Việc làm 7 là đúng vì việc làm của mỗi người đó hợp lí không? đang tiết kiệm và bảo vệ môi - GV mời các nhóm khác nhận xét. trường. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Những việc làm ở hình 6 và hình - GV đọc “Em có biết”, giải thích thêm về việc sử 8 là sai vì các bạn đang lãng phí đồ dụng gỗ làm nguyên liệu để làm các loại giấy, vì ăn và lãng phí giấy vệ sinh làm ảnh vậy tiết kiệm giấy chính là giảm tiêu tốn gỗ vào việc hưởng đến môi trường. sản xuất giấy. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng - HS trả lời -GV đặt câu hỏi: Em nễu lại lợi ích của động vật và thực vật.. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau dạy học ___________________________________
  12. Thứ 3, ngày 14 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt NGHE VIẾT: BUỔI SÁNG I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả bài thơ “Buổi sáng” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa ch hoặc tr (at hoặc ac). - Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK, tham gia trò chơi, vận dụng. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: cá chép + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. + Trả lời: quả khế + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về cảnh vật, không gian làng quê vào buổi sáng bình yên. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - Thảo luận nhóm 4 - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 nêu cách thức trình bày chính tả thông qua các câu hỏi gợi ý: + Đoạn chính tả có mấy khổ thơ? + Bài thơ có 4 khổ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng có 4 chữ + Hết mỗi khổ thơ cần trình bày thế nào? + Giữa hai khổ thơ cách ra một dòng. + Những chữ nào trong bài viết cần viết hoa? + Những chữ đầu dòng thơ
  13. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng - Luyện viết bảng con: sóng con và viết một số từ dễ nhầm lẫm. xanh, la đà, xà xuống. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh, gạch chân - Lắng nghe. những âm, vần cần lưu ý. 2.2. HĐ viết bài chính tả. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. 2.3. HĐ soát lỗi và nhận xét bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - Giáo viên nhận xét 3-5 bài về cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh. - GV nhận xét chung. 3. HĐ làm bài tập: Bài 2. Chọn chuyền hoặc thuyền thay vào ô trống (làm việc cá nhân). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS chọn và viết vào vở từ ngữ có tiếng - HS trình bày kết quả. chuyền hoặc truyền. - 1 - 2 HS trình bày. - Kết quả: truyền tin, chuyền - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. cành, truyền hình, chơi chuyền, dây chuyền, truyền thống, bóng chuyền, lan truyền. Bài 3 b. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn ch hoặc tr - Các nhóm làm việc theo yêu thay cho ô vuông. cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV gọi các nhóm nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - Học sinh nêu - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Đặt câu - Cho HS đặt câu với một số từ ngữ: chuyền, truyền - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ. - Lắng nghe
  14. - Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió). - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. _________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MƯA I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Mưa, ngữ điệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng hơ, đoạn thơ. - Nhận biết được một số hình ảnh thơ về thế giới tự nhiên như: mặt trời, cây lá, sấm chớp, ; về con người: cảnh gia đình bình dị, ấm áp. Hiểu được nội dung bài thơ dựa vào các chi tiết hình ảnh. - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. * Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường (bảo vệ nguồn nước sạch) để các sinh vật như cá, tôm, các loại cây, có thể sinh sống. II. Đồ dùng dạy học Tranh, bảng phụ III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát cùng múa phụ hoạ - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài hát: Mưa bóng mây - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ.
  15. + Giọng đọc thể hiện được cảm xúc tưi vui trước hình ảnh thiên nhiên trong mưa; đọc trầm giọng xuống và nhấn giọng ở khổ thơ cuối. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia khổ thơ: (5 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến trong mây. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nước mát. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến mưa rào. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến reo tí tách. + Khổ 5: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Học sinh luyện đọc từ khó (cá nhân, cả - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: lũ lượt, lớp). chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó kim, lửa reo, tí tách,... - Nhận xét, tuyên dương. - Đọc mẫu, yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu cách ngắt nghỉ hơi. - Gọi HS nêu cách ngắt nghỉ nhịp thơ: - 2-3 HS đọc câu thơ. Chớp đông/ chớp tây// Giọng trầm/ giọng cao// Chớp dồn tiếng sấm// Chạy trong mưa rào.// - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong - HS đọc giải nghĩa từ. SGK. GV giải thích thêm. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS thi - HS luyện đọc theo nhóm. đọc khổ thơ giữa các nhóm. - GV nhận xét các nhóm. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. hỏi. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm từ ngữ, chi tiết tả cảnh vật trên + Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui bầu trời trước lúc mưa? vào trong mây. + Câu 2: Dựa vào khổ thơ 2 và 3, em hãy tả lại từng sự vật trong cơn mưa (cây, lá, gió, chớp). - 1 HS đọc khổ thơ 2 và 3. - HS đọc khổ thơ 2 và 3.
  16. - HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. - GV nhận xét các nhóm. - Nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. + Câu 3: Buổi chiều mưa, mọi người trong + Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim, gia đình làm gì? chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai. Khung cảnh gia đinhg thật ấm áp, mặc dù bên ngoài trời mưa gió. + Câu 4: Vì sao mọi người lại thương bác + Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem ếch? từng cụm lúa đã phất cờ chưa. + Câu 5: Hình ảnh của bác ếch gợi cho em + Đến các bác nông dân đang lặn lội làm nhớ tới ai ? việc ngoài đồng trong gió mưa. ( ) + Câu 6: Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao? - HS nêu chọn một khổ thơ mà mình yêu - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. thích, nói rõ lí do vì sao em thích. * Nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài thơ. cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS học thuộc 4 khổ thơ đầu và đọc một lượt. - HS chọn 4 khổ thơ và đọc lần lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc - Một số HS thi đọc thuộc trước lớp. trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức học vào thực tiễn. và giáo dục HS. - Lắng nghe =>Tổng kết nội dung bài, giáo dục bảo vệ môi trường: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. Chúng ta cần bảo vệ môi trường để có nguồn nước mưa sạch. + Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu không + Vậy cần bảo vệ môi trường như thế nào? khí,. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
  17. IV. Điều chỉnh sau bài dạy * Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường (bảo vệ nguồn nước sạch) để các sinh vật như cá, tôm, các loại cây, có thể sinh sống. _______________________________________ Buổi chiều Toán SỐ 10 000 (Tr.6) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được số tròn nghìn. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS lắng nghe. + Đếm nhanh các số tròn nghì từ: 1000,2000, .....10 000 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - HS nêu yêu cầu của bài - Đọc các số trên tia số: - HS trả lời trước lớp 9 994→9 995→9 996 → 10 000 Bài 1: Viết số rồi đọc số - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đọc rồi viết số theo mẫu
  18. - GV và HS chữa bài. - HS nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét, tuyên dương - HS làm vào vở Bài 2: Nêu số liền trước, liền sau của một số - HS trao đổi bài để kiểm tra - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu yêu cầu của bài Bài 3. Củng cố về các hàng của số - HS ghi câu trả lời vào vở - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu - Số liền trước của số 10 000 là của bài rồi làm bài. số: 9 999 - GV hướng dẫn HS - HS đọc đề bài và xác định yêu - GV Nhận xét, tuyên dương. cầu của bài rồi làm bài. Bài 4: HS nhìn ảnh của tranh vẽ SGK, tìm xem số - HS nêu kết quả trước lớp được ghi trên nhà mỗi bạn là số nào rồi đọc số đó 3. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò thức đã học vào thực tiễn. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau dạy học _____________________________________ Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố cho học sinh các sự vật được so sánh trong các câu thành ngữ, các câu thơ. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh sự vật với sự vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung bài học; tham gia trò chơi, vận dụng; Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học
  19. Bảng phụ III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát và vận động. - GV tổ chức hát và vận động để khởi động bài học. - Học sinh lắng nghe. GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Học sinh làm bài nhóm 2. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. Bài 1: . Điền s/x vào chỗ chấm: - HS thảo luận N2 suy nghĩ và trả - Chim . áo, chim .ẻ đều được .inh ra từ lời. những chiếc tổ .inh .ắn. - Đại diện các nhóm trả lời - Buổi . ớm mùa đông trên núi cao, . ương - HS nhận xét. .uống lạnh thấu ương. - GV nhận xét, Bài 2. Xếp các từ ngữ được gạch chân vào hai nhóm thích hợp: Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi - Học sinh đọc yêu cầu. như cái mành mành. Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hang lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ. - Cả lớp làm bài vở. - HS báo cáo kết quả. - Từ ngữ chỉ sự vật: - HS khác nhận xét, bổ sung. - Từ ngữ chỉ hoạt động: - HS làm bài cá nhân. Bài 3: Gạch dưới những hình ảnh so sánh có trong khổ thơ sau: Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ - Cả lớp làm bài vở. Êm đềm khua nước ven sông. - HS báo cáo kết quả. (HS làm bài cá nhân) - HS khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
  20. - GV chữa bài. Bài 3: Đặt 2 câu so sánh sự vật với sự vật. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở ô li. - GV chữa bài. 3. Vận dụng - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. ______________________________________ Kĩ năng sống - Poky XỬ LÝ KHI NGƯỜI BỊ CO GIẬT ______________________________________ Thứ 4, ngày 15 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm HĐGD theo CĐ: LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP GIA ĐÌNH I. Yêu cầu cần đạt - HS chia sẻ về công việc của người thân mang lại thu nhập cho gia đình. - Thiết kế được sơ đồ tư duy về thu nhập của gia đình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. *Lồng ghép GDĐP: Hoạt động 1: Nhận diện - Khám phá 1. Tìm hiểu một số gia đình có hoàn cảnh khó khăn ở nơi em sống - Kể được tên một số gia đình có hoàn cảnh khó khăn ở nơi em sống. II. Đồ dùng dạy học - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. bóng để chơi tung bóng III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh