Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 19 Thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CHÀO NĂM MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tích cực tham gia các hoạt động “Chào đón mùa xuân năm 2023” của nhà trường. Phát động phong trào quyên góp quỹ ủng hộ bạn nghèo ăn Tết. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: tham gia vào các hoạt động Hội diễn văn nghệ chào năm mới, chào xuân năm 2023 của nhà trường tổ chức. - Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành được trách nhiệm yêu quê hương đất nước, yêu công việc và sự tuân thủ các quy định. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tiết mục văn nghệ của lớp 3B Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Phát động phong trào quyên góp quỹ - HS theo dõi ủng hộ bạn nghèo ăn Tết. 4.Theo dõi hoạt động do lớp 3B trình bày bài hát tập thể: Mùa xuân ơi. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - GV và Các lớp quyên góp tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác - HS vỗ tay sau khi lớp 3B trình bày - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS trả lời câu hỏi tương tác ------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG SẮC MÀU THIÊN NHIÊN Bài 01: BẦU TRỜI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng, rõ ràng bài “Bầu trời” , ngữ liệu phù hợp với cảnh thiên nhiên sinh động; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được một số thông tin về bầu trời: những sự vật có trên bầu trời, màu sắc, tầm quan trọng của bầu trời đối với muôn vật. - Hiểu nội dung bài: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. - Nói được những hiểu biết, cảm nhận của bản thân về bầu trời. - Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS thực hiện - GV cho HS hát và vận động theo nhạc để khởi động bài học. - HS quan sát tranh - GV chiếu tranh lên bảng. - Lắng nghe - GV giới thiệu chủ đề mới: Những sắc màu thiên nhiên. - HS quan sát tranh - GV chiếu tranh lên bảng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát bầu trời và cho biết: + HS trả lời + Nói về những gì em thấy trên bầu trời? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhắc lại đầu bài - Ghi vở - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc thể hiện được cảm xúc tươi vui trước vẻ đẹp sinh động của bầu trời; lên cao giọng và nhấn giọng ở hai câu hỏi và đoạn cuối. - 1 HS đọc toàn bài.
- - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến gió nhẹ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cầu vồng. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: xanh biếc, giọt mưa, dập dờn, rực rỡ, duy trì, sức sống, - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc câu dài: Bạn có thể thấy/ những con chim đang bay,/những vòm cây xanh biếc,/ những tia nắng/ xuyên qua những đám mây trắng muốt như bông.// - HD HS giải nghĩa từ: + dập dờn: chuyển động nhịp nhàng, + dập dờn: lúc gần lúc xa, lúc ẩn lúc hiện. + duy trì: giữ cho tiếp tục tồn tại trong + duy trì: tình trạng như cũ. - GV cho HS giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Thấy những chú chim, những vòm + Câu 1: Nhìn lên bầu trời có thể thấy cây, những tia nắng, những đám mây những gì? trắng muốt, những giọt mưa, đàn + Câu 2: Màu sắc của bầu trời như thế bướm. nào? + Màu xanh lơ vào ban ngày, màu đen + Câu 3: Bầu trời quan trọng như thế nào vào ban đêm. Tuy vậy, tùy vào thời tiết đối với mọi người, mọi vật? mà bầu trời có nhiều màu sắc đa dạng. + Câu 4: Tìm ý tương ứng với mỗi đoạn Có khi có cả bảy sắc cầu vồng. trong bài. + Bầu trời bao quanh Trái Đất, cung cấp không khí cho con người, loài vật và cây cối. * GDKNS, tích hợp giáo dục BĐKH: Biết yêu quý, bảo vệ bầu trời, bảo vệ trái đất, giữ gìn môi trường sống bằng những việc làm cụ thể như không xả rác thải, khí thải, chất thải ra môi trường, trồng nhiều cây xanh. - Lắng nghe
- - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài văn nói về vẻ đẹp và vai trò của bầu trời đối với cuộc sống của muôn loài trên Trái Đất. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2-3 HS nhắc lại - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Bầu trời trong mắt em 3.1. Hoạt động 3: Ngắm nhìn bầu trời. - 1 HS đọc to chủ đề: Bầu trời trong - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội mắt em. dung. - HS thảo luận nhóm và nói về bầu - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: trời trong ngày hôm nay. HS nói 3 - 5 câu về bầu trời trong ngày hôm nay. + Đặc điểm của bầu trời (màu sắc, độ cao, độ rộng, ) + Cảnh vật xuất hiện trên bầu trời. + Cảm nhận của em về bầu trời - GV khuyến khích HS nói về bầu trời theo cách nhìn của riêng mình. - GV nhắc HS quan sát bầu trời vào những thời điểm khác nhau trong ngày: bầu trời buổi sáng trước giờ em đi học; bầu trời vào buổi trưa, bầu trời vào buổi chiều, - HS trình bày trước lớp, HS khác có - Gọi HS trình bày trước lớp. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS - GV nận xét, tuyên dương. khác trình bày. 3.2. Hoạt động 4: Khám phá những điều - Mỗi HS nói 3 - 5 câu. thú vị trên bầu trời. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Nếu vẽ - HS đọc yêu cầu bài. tranh về bầu trời em sẽ vẽ những gì? - HS chia sẻ với bạn suy nghỉ của - Mời các nhóm trình bày. mình. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - HS vẽ tranh. + GV cho HS vẽ tranh về bầu trời. - HS chia sẻ. - Mời HS chia sẻ với các bạn về bức tranh của mình. - Nhận xét, tuyên dương - Không xả rác thải, chất thải, chặt phá * Liên hệ: Em đã làm gì để bảo vệ môi rừng, . Chúng ta cần có ý thức giữ trường, bầu trời, trái đất – mái nhà chung gìn bầu trời và bảo vệ môi trường thiên của chúng ta? nhiên để cuộc sống của con người - GV nhận xét giờ học. ngày càng thêm đẹp đẽ. - GV nhận xét chung tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000 Bài 45: SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được số tròn nghìn. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất. - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV tổ chức cho HS chơi trò Hỏi nhanh, đáp - HS tham gia trò chơi nhanh + 2 HS tạo thành một nhóm, một bạn hỏi, bạn kia trả lời sau đó đổi lại.
- + Nội dung về Quan hệ giữa các hàng đã học. 10 đơn vị = 1 chục, 1 chục = 10 đơn vị. ... - HS lắng nghe. 10 nghìn = 1 chục nghìn, 1 chục nghìn = 10 nghìn. + GV mời vài cặp thực hành trước lớp - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học: 2. Khám phá GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong HS quan sát hình ảnh. phần khám phá, mô tả hình ảnh minh hoạ. - GV cho HS quan sát một khối lập phương (tương đương với số 1 000 – như hình vẽ trong SGK) rồi quan sát, nhận xét. - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK các nhóm khối 1 000, tấm 100, thanh 10 và viên 1 - HS nhận xét: Mỗi khối lập đơn vị rồi nhận xét: phương gồm 10 tấm ghép lại, + Mỗi khối lập phương lớn có bao nhiêu khối lập mỗi tấm có 100 khối lập phương phương nhỏ? Nhóm thứ nhất có khối như thế đơn vị. hay có khối lập phương nhỏ. + Mỗi khối lập phương lớn có 1 + Mỗi tấm có bao nhiêu khối lập phương nhỏ? 000 khối lập phương nhỏ. Nhóm Nhóm thứ hai có tấm như thế hay có khối thứ nhất có 3 khối như thế hay lập phương nhỏ. có 3 000 khối lập phương nhỏ. + Mỗi thanh chục có bao nhiêu khối lập phương + Mỗi tấm có 100 khối lập nhỏ? Nhóm thứ ba có thanh như thế hay có phương nhỏ. Nhóm thứ hai có 4 khối lập phương nhỏ; Nhóm thứ tư có khối lập tấm như thế hay có 400 khối lập phương nhỏ. phương nhỏ. - GV kết luận: Như vậy trên hình vẽ có 3000, + Mỗi thanh chục có 10 khối 400, 20 và 1 khối lập phương nhỏ. lập phương nhỏ. Nhóm thứ ba có 2 thanh như thế hay có 20 - GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn khối lập phương nhỏ; Nhóm thứ vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV tư có 1 khối lập phương nhỏ. hướng dẫn HS nhận xét: Coi 1 khối lập phương nhỏ là 1 đơn vị thì ở hàng đơn vị có 1 đơn vị, ta viết 1 ở hàng đơn vị; coi 10 khối lập phương nhỏ là 1 chục thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 100 khối lập phương nhỏ là 1 trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng - HS quan sát bảng và nhận xét. trăm; coi 1 000 khối lập phương nhỏ là 1 nghìn thì ở hàng nghìn có 3 nghìn, ta viết 3 ở hàng
- nghìn. - GV gợi ý cho HS tự nêu: Số gồm 3 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 1 đơn vị, viết là 3 421, đọc là Ba - HS đọc: Ba nghìn bốn trăm nghìn bốn trăm hai mươi mốt. hai mươi mốt. - GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu: Số 3 421 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 3 chỉ ba nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ HS nêu: Số 3 421 là số có bốn hai chục, chữ số 1 chỉ một đơn vị. chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 3 chỉ ba nghìn, chữ số 4 chỉ - GV cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, như trên. chữ số 1 chỉ một đơn vị. 3. Luyện tập Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề, quan sát hình, suy nghĩ cách làm bài. - GV gợi ý HS: dựa vào cách viết số: Viết lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - GV mời một HS nêu đáp án trước lớp, các bạn còn lại đối chiếu kết quả và bổ sung. - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. Bài 2: GV yêu cầu HS (cá nhân) đọc đề, tìm các số còn thiếu, đọc các số rồi chia sẻ trong nhóm bốn. - GV lưu ý HS các số liên tiếp. - GV chữa bài, đánh giá và nhận xét. Bài 3,4: GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền số. - HS làm việc cá nhân. 4. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS trò chơi: Đố bạn - HS tham gia chơi. Một em nêu số, một em đọc số. - HS nêu ý kiến - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... -------------------------------------------------------
- Buổi chiều: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 15: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số bộ phận của động vật. - Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh). - So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; Phân loại được động vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,...). 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS chơi trò chơi và trả lời câu hỏi - GV yêu cầu học sinh chơi trò chơi”Ai nhanh hơn” hỏi và trả lời câu hỏi, thời gian suy nghĩ 5s +Câu 1: Kể tên một số bộ phận của con bò? +Câu 2: Bộ phận giúp con chim hoạt động là gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Thực hành: Hoạt động 1. (làm việc nhóm) - HS đọc yêu cầu và HS xác định –GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động con vật trong hình có đặc điểm cơ và thực hiện. quan di chuyển giống nhau; có lớp –GV gợi ý HS trong mỗi nhóm lần lượt phân bao phủ bên ngoài giống nhau, chia loại các con vật theo từng đặc điểm về cơ sẻ kết quả làm việc trong nhóm. quan di chuyển, sau đó mới đến lớp bao phủ bên ngoài (không nhất thiết đồng thời 2 cách phân loại). –Đại diện HS chia sẻ kết quả làm việc nhóm. - Nhóm báo cáo Hoạt động 2. (làm việc nhóm 2) – GV yêu cầu HS trong nhóm kể, liệt kê vào - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu bảng nhóm thêm được càng nhiều càng tốt về cầu bài và tiến hành thảo luận. các con vật theo 2 cách phân loại trên. -GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “Ai - Các nhóm chơi trò chơi nhanh, ai đúng” theo nhóm. Nhóm nào kể đúng (viết lên bảng) nhiều nhất tên con vật di chuyển theo các cách đã nêu (hoặc có lớp che phủ bên ngoài như đã nêu) là thắng cuộc. –GV nhận xét và khen ngợi HS tích cực tham gia hoạt động và chia sẻ. -HS lắng nghe 3. Vận dụng: Hoạt động 4. Cá nhân - Học sinh chia sẻ. - GV yêu cầu HS Giới thiệu trong nhóm hình ảnh (tranh, hình vẽ) đã sưu tầm về động vật. - Học sinh thảo luận và chia sẻ cùng - GV mời các nhóm khác nhận xét. nhau sắp xếp hình ảnh vào các ô - GV nhận xét chung, tuyên dương. phù hợp theo cách phân loại của Hoạt động 5. nhóm. –GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận, lựa Tên: con trâu. chọn cách phân loại động vật của nhóm, cách Đặc điểm: có lớp lông mao màu đen trình bày sản phẩm nhóm. xám, có sừng cong như cái lưỡi –GV quan sát các nhóm thực hiện và hỗ trợ liềm. Con trâu thường giúp người các nhóm. nông dân cày cấy ruộng đất và trở – Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của nhóm thành bạn với người nông dân. mình trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, đặt - HS đọc. câu hỏi cho nhóm trình bày. – GV nhận xét và khen ngợi kết quả, tinh thần làm việc của các nhóm.
- 1. GV cho HS đọc thầm lời chốt của ông Mặt Trời. 2. GV cho HS quan sát tranh chốt và hỏi: Tranh vẽ ai? Các bạn đang làm gì? Em có thể làm được sản phẩm tương tự không? - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 6: KHÁM PHÁ BẢN THÂN Bài 07: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: điều chỉnh hành vi , phát triển bản thân,kĩ năng kiểm soát,nhận thức, quản lí bản thân,lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. -Rèn luyện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc rèn luyện bản thân góp phần xây dựng đất nước - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, thơ ca bài hát về chủ đề khám phá bản thân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS nêu câu hỏi mình có điểm mạnh - GV cho chơi trò chơi: “Đi tìm điểm nào? Cho bạn trong nhóm trả lời mạnh của bản thân ” theo nhóm 4 hoặc 5 để khởi động bài học. + HS trả lời theo hiểu biết của bản thân + GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh về bạn của bản thân mình. Nhận xét, tuyên - HS lắng nghe. dương nhóm thực hiện tốt. - GV Kết luận, Ai cũng có điểm mạnh, chúng ta cần phát huy và nhân lên điểm mạnh của mình - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - 1 HS đọc đoạn hội thoại, quan sát - GV yêu cầu 1HS đọc đoạn hội thoại tranh và trả lời câu hỏi. trong SGK. + Điểm mạnh của tớ là tốt bụng, cẩn + Các bạn trong tranh có điểm mạnh, thận, điểm yếu của tớ là nhút nhát, tớ sẽ điểm yếu gì? cố gắng mạnh dạn hơn + Các bạn dự định sẽ làm gì để khắc phục + Tớ là người hài gước, trung thực, điểm yếu đó? điểm yếu là sợ nước. Mùa hè tớ sẽ đi + Em thấy mình có điểm mạnh, điểm yếu học bơi để không còn sợ nước gì? + Hs tự nếu điểm mạnh, điểm yếu của mình. + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm. - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) 3. Vận dụng. - HS chia nhóm và tham gia thực hành - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi nêu những thành tích và thành công “trồng cây thành công” trong học tập của mình và thành tích các + GV yêu cầu học sinh chia ra thành các hoạt động của bản thân ghi vào giấy cắt nhóm (3-4 nhóm). Mỗi nhóm thực hành thành hình trái cây và dán lên cây theo
- làm 1 cây thành công. hình sách giáo khoa. + Gợi ý thành công có thể là: giải được bài toán khó, được cô khen bài làm tốt, + Lần lượt các nhóm thực hành theo yêu giúp đỡ được 1 ai đó hay khắc phục được cầu giáo viên. lỗi hay điểm yếu của mình + Mời các thành viên trong lớp nhận xét + Các nhóm nhận xét bình chọn trao giải cho nhóm có nhiều thành công - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm nhất. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 10 tháng 1 năm 2023 TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: BUỔI SÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Buổi sáng” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa ch hoặc tr (at hoặc ac). - Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: cá chép + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. + Trả lời: quả khế
- + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về cảnh vật, không gian làng quê vào buổi sáng bình yên. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - Thảo luận nhóm 4 - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 nêu cách thức trình bày chính tả thông qua các câu hỏi gợi ý: + Bài thơ có 4 khổ + Đoạn chính tả có mấy khổ thơ? + Mỗi dòng có 4 chữ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Giữa hai khổ thơ cách ra một + Hết mỗi khổ thơ cần trình bày thế nào? dòng. + Những chữ nào trong bài viết cần viết hoa? + Những chữ đầu dòng thơ - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng - Luyện viết bảng con: sóng con và viết một số từ dễ nhầm lẫm. xanh, la đà, xà xuống. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh, gạch chân - Lắng nghe. những âm, vần cần lưu ý. 2.2. HĐ viết bài chính tả. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. 2.3. HĐ soát lỗi và nhận xét bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - Giáo viên nhận xét 3-5 bài về cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh. - GV nhận xét chung. 3. HĐ làm bài tập: Bài 2. Chọn chuyền hoặc thuyền thay vào ô trống (làm việc cá nhân). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS chọn và viết vào vở từ ngữ có tiếng - HS trình bày kết quả. chuyền hoặc truyền. - 1 - 2 HS trình bày. - Kết quả: truyền tin, chuyền - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. cành, truyền hình, chơi chuyền, dây chuyền, truyền thống, bóng chuyền, lan truyền. Bài 3 b. (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn ch hoặc tr cầu.
- thay cho ô vuông. - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - GV gọi các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Học sinh nêu - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Đặt câu - Cho HS đặt câu với một số từ ngữ: chuyền, truyền - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ. - Lắng nghe - Tìm đọc được bài văn, bài thơ, viết về hiện tượng tự nhiên (nắng, mưa, gió). - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 8: CÁC SỐ ĐẾN 10 000 Bài 45: SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ. SỐ 10 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS đọc và viết thành thạo các số có bốn chữ số. - Nhận biết được số 10 000; nhận biết được số tròn nghìn. - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất. - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV tổ chức cho HS hát bài: lớp chúng mình đoàn - HS hát kết - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt HS vào bài học: 2. Khám phá GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong HS quan sát hình ảnh. phần khám phá, mô tả hình ảnh minh hoạ. - GV trình chiếu 8 hộp lập phương lớn (khối - HS nhận ra 8000 rồi đọc. 1000) và hỏi: - GV cho HS lấy thêm 1 khối lập phương lớn, xếp tiếp vào hàng vừa xếp ở hàng trên và hỏi: - HS nhận biết 9000 và đọc. - GV cho HS lấy thêm 1 khối lập phương lớn, xếp tiếp vào hàng vừa xếp ở hàng trên và hỏi: + Chín nghìn thêm một nghì là mấy nghìn? - 10 000. - GV giới thiệu: Số 10 000 dọc mười nghìn hay - HS đọc một vạn. - GV giới thiệu vị trí số 10 000 trên tia số. - HS theo dõi. Số 10 000 chính là số liền sau của số 99 999 . 3. Luyện tập: GV tổ chức cho HS làm việc cá - Hs đọc nhân bài 1,2,3,4 - HS làm việc cá nhân. - GV chấm chữa bài. - GV nhận xét. 4. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS trò chơi: Đố bạn - HS tham gia chơi. Một em nêu số, một em đọc số. - HS nêu ý kiến - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Buổi chiều: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG Sinh hoạt theo chủ đề: LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS chia sẻ về công việc của người thân mang lại thu nhập cho gia đình. - Thiết kế được sơ đồ tư duy về thu nhập của gia đình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát - GV tổ chức cho cả lớp Chơi trò chơi với quả bóng: “Mình cần gì để sống?” − GV giới thiệu luật chơi: GV tung bóng cho ai thì người đó nói đến một thứ cần thiết cho cuộc sống của gia đình mình. −GV tung bóng cho khoảng 10 – 15 HS và đặt câu hỏi gợi ý (HS lần lượt nói: ăn uống, quần áo, sách vở để học, đồ giải trí, quà sinh nhật, đi du
- lịch, ). - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: 2. Khám phá * Hoạt động 1: Kể về công việc của người thân mang lại thu nhập cho gia đình −GV mời HS làm việc cặp đôi. GV đề nghị HS - Học sinh làm việc nhóm đôi cùng nhắm mắt trong một phút, hình dung ra người thân của mình: Họ làm gì mỗi sáng, ra khỏi nhà vào lúc nào, đi đâu?Họ mặc trang phục thế nào? Khi trở về, họ có mệt mỏi không? Có khi nào họ tỏ ra rất vui và chia sẻ với em về công việc của mình không? −GV mời HS chia sẻ với bạn: - HS chia sẻ trước lớp. +Người thân của em làm nghề gì? - HS nhận xét ý kiến của bạn +Thu nhập gia đình em có được từ những hoạt động nào của người thân? (Đi làm, làm thêm, trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán, ). +Theo em, công việc của người thân có vất vả không, có khó không? - GV mời các HS khác nhận xét. - GV giải thích kĩ hơn cho HS biết thế nào là - HS lắng nghe TIỀN LƯƠNG; thế nào là LAO ĐỘNG và thu nhập không phải TIỀN LƯƠNG, từ đó gợi ý cho HS quyết tâm tìm hiểu kĩ hơn về công việc lao động của người thân và thu nhập hằng tháng của họ. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Thiết kế sơ đồ tư duy về thu nhập của gia đình - Học sinh chia nhóm 2 chia sẻ GV đề nghị HS thảo luận nhóm về nội dung các nhánh của sơ đồ tư duy: Gia đình em có những thành viên nào có lao động mang lại thu nhập? Có -HS thảo luận. các nguồn thu nhập khác như trồng cây, chăn nuôi, bán hàng không? - GV mời trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương.
- -GV chốt: Chúng ra cần biết về thu nhập của - Đại diện các trình bày người thân để cổ vũ, động viên người thân trong công việc, tham gia hỗ trợ để có thêm thu nhập cho gia đình. 4. Vận dụng. - Học sinh tiếp nhận thông tin - GV gợi ý HS về nhà phỏng vấn người thân về và yêu cầu để về nhà ứng dụng các nguồn thu nhập trong gia đình. – Viết, vẽ lại sơ đồ tư duy theo nội dung đã thống - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm nhất trên lớp.. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Cũng cố về về so sánh, từ trái nghĩa. - Cũng cố từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà của mình - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, 2. Học sinh: SGK, Vở ô ly, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc bài: Người làm đồ chơi. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS đọc bài. - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn - HS nêu: Từ khó đọc: giọng. - Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, lưu ý cách ngắt - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. nhịp thơ: - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. Đọc diễn cảm các câu thơ gợi nhớ đến các kỉ niệm đã - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc qua. đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - Học sinh làm việc trong - GV theo dõi các nhóm đọc bài. nhóm 4 - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo - HS đọc bài tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. Hoạt động 2: Bài tập Câu 1: Đọc đoạn văn, viết từ ngữ được gạch chân - HS đọc yêu cầu và làm vào nhóm thích hợp: vào vở. Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những - HS làm bài bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái hoa sen cho tổ. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó(1) thành từng bó(2), ngoài bọc một chiếc lá rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền. - Từ chỉ sự vật: - 1 Hs lên chia sẻ. - Từ chỉ đặc điểm: - HS nhận xét Câu 2. Gạch dưới những hình ảnh so sánh có trong khổ thơ sau: - HS chữa bài vào vở. Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. - Hs đọc bài
- (Đỗ Trung Quân) Trong khổ thơ trên, em tìm và ghi lại: - Từ ngữ chỉ sự vật: .. - Từ ngữ chỉ hoạt động: - Từ ngữ chỉ đặc điểm: Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm: Hai đứa nhỏ trong nhà chạy ra [ ]Chúng ríu rít vây quanh bố và bi bô nói chuyện: - Bố có mua quà cho con không ạ [ ] - Có, bố có quà cho các con đây [ ] Bỗng cu Hùng hét toáng lên : - Ôi con rắn [ ] Con rắn to quá [ ] Nó có cắn con không hả bố [ ] – Không, đó là con rắn giả đấy [ ] bố mua cho Hùng để Hùng chơi [ ] 9. Đặt câu sử dụng cặp từ trái nghĩa: a) sáng – tối: b) gầy – béo: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 15: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số bộ phận của động vật. - Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh). - So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; Phân loại được động vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,...). 2. Năng lực chung.

