Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2023_2024_luong_thi_n.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 18 Thứ 2 ngày 1 tháng 1 năm 2024 Nghỉ Tết dương lịch _______________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HÁT MÚA CHÀO ĐÓN NĂM MỚI (Nghỉ Tết dương lịch ) I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua v nhận kế hoạch tuần mới. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng ông bà cha mẹ, yêu Tổ quốc! II. Các hoạt động dạy học 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tiết mục văn nghệ của lớp 3A: Hát múa chào đón năm mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi hoạt động do lớp 3A trình - HS theo dõi bày - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay sau khi lớp 3A trình bày tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh - HS trả lời câu hỏi tương tác hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 3: TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN BÀI 2: BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐƯỜNG GẤP KHÚC (tiết 5) ( dạy bù chiều thứ 3 ) I. Yêu cầu cần đạt Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: Thực hiện được cách thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc.
- Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. II. Đồ dùng dạy học - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Các hoạt động dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. HĐ mở đầu: 5 ‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, hông, khởi động. gối,... - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Lộn cầu - GV hướng dẫn chơi vồng” 7- - Gv nhận xét, tuyên 10’ dương II. HĐ hình thành kiến thức mới: - Kiến thức. - Đội hình HS tập -Gv hô khẩu lệnh cho - Ôn di chuyển vượt luyện hs thực hiện động tác qua chướng ngại vật nhỏ trên đường gấp -Cho 1 tổ lên thực khúc hiện cách chuyển đội hình.
- - Ôn di chuyển vượt -GV cùng HS nhận qua chướng ngại vật 18- xét, đánh giá tuyên lớn trên đường gấp 20’ dương khúc 4 lần - Ôn bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên - Đội hình tập luyện đường gấp khúc 3 lần - Y,c Tổ trưởng cho đồng loạt. các bạn luyện tập III.HĐ Luyện tập: theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, Tập đồng loạt 1 lần nhắc nhở và sửa sai ĐH tập luyện theo tổ cho HS - GV tổ chức cho HS GV thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua Tập theo tổ nhóm 3-5’ - GV và HS nhận xét - trình diễn đánh giá tuyên dương. - Chơi theo đội hình - GV nêu tên trò hàng dọc Thi đua giữa các tổ chơi, hướng dẫn cách -- -------- chơi, tổ chức chơi trò ----------- 1-2l chơi cho HS. - Nhận xét tuyên HS tham gia chơi 1-2’ dương và sử phạt tích cực. người phạm luật -Trò chơi “Chạy tiếp -HS chạy kết hợp đi 4- 5’ - Cho HS chạy XP sức ” lại hít thở cao 20m - HS trả lời - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách - HS thực hiện thả trả lời câu hỏi? lỏng - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc - Nhận xét kết quả, ý - Bài tập PT thể lực: thức, thái độ học của hs. IV. HĐ vận dụng - VN ôn lại bài và - Thả lỏng cơ toàn chuẩn bị bài sau. thân. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà,xuống lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________________ Toán
- CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I Bài 42: ÔN TẬP BIỂU THỨC SỐ (T2) – Trang 117 ( dạy bù sáng thứ 3 ) I. Yêu cầu cần đạt - Tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính có và không có dấu ngoặc. - Giải được bài toán thực tế bẳng hai phép tính nhân, chia trong phạm vi 1 000. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận và rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV trình chiếu bài tính giá trị của biểu thức + HS nêu cách thực hiện + HS chọn kết quả đúng + HS nêu cách tính - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức (Thực hiện tính trong - GV nhắc lại cách thực hiện phép tính cho HS. ngoặc trước) - HS làm vào vở. - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài. a. 45 + (62 + 38 ) = 45 + 100 = - HS chữa bài trước lớp. Khi chữa bài, GV lưu ý 145 HS cách trình bày. b. 182 – ( 96 – 54) = 182 – 45 = 137 c. 64 : ( 4 x 2 ) = 64 : 8 = 8 - GV nhận xét, tuyên dương. d. 7 x ( 48 : 6 ) = 7 x 8 = 56 Bài 2: Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức dưới đây. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách tính một số biểu thức, - HS làm vào vở đặc biệt là các trường hợp có thế tính nhầm. Chẳng - HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài hạn: (33 + 67): 2 có thể nhẩm ngay được kết quả là cho nhau. 50 (33 cộng 67 bằng 100, 100 chia 2 bằng 50). - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu kết quả trước lớp. - GV và HS nhận xét và bổ sung. Đáp án: A = 40, B = 50, C = 210, D =100
- - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở - 2 HS làm vào bảng nhóm và - GV và HS chữa bài cho HS. GV có thể hướng dẫn trình bày trước lớp. HS cách làm dễ hơn dựa vào tính chất kết hợp của Đáp án: phép cộng và phép nhân. a) 27 + 34 + 66 = 127 - GV nhận xét, tuyên dương. b)7 x 5 x 2 = 35 x 2 = 70 Bài 4. Giải bài toán - HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS tìm hiểu đề bài: - HS trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? + 288 bánh xe vào các hộp. Mỗi hộp 4 bánh xe.Mỗi thùng 8 hộp. + Bài toán hỏi gì? + Đóng được bao nhiêu thùng bánh xe? + Phải làm phép tính gì? + Thực hiện phép chia và chia - HS làm bài vào vở. - GV và HS chữa bài cho HS - 1HS làm vào bảng nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. và trình bày trước lớp. Bài giải Người ta đóng được số hộp bánh xe là: 288 : 4 = 72 (hộp) Người ta đóng được số thùng bánh xe là: 72 : 8 = 9 (thùng) Bài 5. Đố em? ( Đây là bài tập “nâng cao” dành Đáp số: 9 thùng bánh xe. cho HS khá, giỏi, do đó khòng yê u cầu tất cả HS làm bài này.) - HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ cách - HS nêu kết quả trước lớp làm bài. 6 x ( 6 – 6 ) = 0 - GV có thể giải thích cho HS hiểu yêu cầu của bài: Thay dấu “?” bằng dấu phép tính sao cho giá trị của biểu thức đó bé nhất. Để biểu thức có giá trị bé nhất thì biểu thức trong dấu ngoặc phải có giá trị bé nhất. Biểu thức trong dấu ngoặc có hai số 6 nên dấu “?” phải là dấu để biếu thức trong dấu ngoặc có giá trị bé nhất là 0. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò thức đã học vào thực tiễn. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết cách tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép + HS trả lời:.....
- tính có và không có dấu ngoặc. Giải được bài toán thực tế bẳng hai phép tính nhân, chia trong phạm vi 1 000. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... _______________________________________________ Buổi chiều: Nghỉ bù Tết dương lịch; dạy bù vào chiều thứ 4 Toán CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I Bài 43: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 118 I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và các yếu tố: đỉnh, cạnh của khối hộp chữ nhật. - Vẽ được hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông trên giấy ô vuông. - Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính cùa hình tròn. - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hoá, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Quan sát hình, nêu tên từng hình + Hình vuông, tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, hình - GV Nhận xét, tuyên dương. trụ. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - HS nêu yêu cầu của bài rồi Bài 1. Củng cố biểu tượng góc vuông, góc không làm bài vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - HS trả lời trước lớp - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. + Có 4 góc vuông đỉnh K; có 2 - Câu a: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc vuông góc vuông đỉnh I. Vậy hình đã theo từng đỉnh K và I. cho có tất cả 6 góc vuông. + Góc không vuông đỉnh A, - Câu b: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc không cạnh AB, AK; góc không vuông vuông theo từng cạnh AB, AK, AE. đỉnh A, cạnh AK, AE; góc không vuông đỉnh A, cạnh AB,
- AE. Vậy có 3 góc không vuông đỉnh A. + Trung điểm của đoạn thẳng - Câu c: Cách nhận biết trung điểm của đoạn AC là điểm K. thẳng. + Trung điểm của đoạn thẳng - GV nhận xét, tuyên dương. ED là điểm I. Bài 2: Vẽ hình theo mẫu -HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS đọc yêu cầu. -HS làm vào vở - GV hướng dẫn HS chấm các đỉnh của hình cần vẽ rồi nối các đỉnh theo hình mẫu. -HS trao đổi bài để kiểm tra - GV và HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Nêu tên đường kính, bán kính -HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. + Câu a: GV hướng dẫn HS xác định tâm của -HS ghi câu trả lời vào vở hình tròn rồi từ đó xác định bán kính, đường kính -HS trao đổi bài để kiểm tra của hình tròn. + Câu b: Hình đã cho có dạng cột cờ. GV hướng dẫn HS đếm số khối lập phương ở đế dưới cùng của cột cờ được 16 khối; số khối trụ ở phần còn lại của cột cờ được 3 khối. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. Củng cố nhận dạng khối hộp chữ nhật và số đỉnh của nó. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu -HS đọc đề bài và xác định yêu của bài rồi làm bài. cầu của bài rồi làm bài. - GV hướng dẫn HS nhận biết những khối lập -HS nêu kết quả trước lớp phương ở vị trí nào thì được sơn 3 mặt từ đó tìm + Các khối lập phương ở các ra kết quả. đình của khỗi hộp chữ nhật đểu được sơn 3 mặt. Vậy có 8 khối lập phương được sơn 3 mặt. Lưu ý: Sau khi HS làm xong bài, GV có thể khai + Các khối lập phương còn lại thác thêm bài toán, chẳng hạn: Có mấy khối lập đều được sơn 2 mặt. Vậy có 4 phương nhỏ được sơn 2 mặt? khối lập phương được sơn 2 mặt - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số thức đã học vào thực tiễn. liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... + Bài toán:.... + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... ______________________________________
- Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu. - HS đọc diễn cảm các bài văn miêu tả, câu chuyện, bài thơ với ngữ điệu phù hợp. - Tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chõ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết và nội dung chính, nội dung hàm ẩn của văn bản và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc đoạn 1 của bài Cây bút thần và trả lời + Đọc bài và TLCH. câu hỏi 1? + Câu 2: Đọc đoạn 2,3 của bài Cây bút thần và trả + Đọc bài và TLCH. lời câu hỏi 2? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập (Tiết 1) 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc các bài đã học và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích. Bài tập 1,2 - HS chia nhóm, luyện đọc - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. nhóm theo yêu cầu của GV. + Lần lượt từng em nói tên các + Dựa vào tranh minh họa đã bị che khuất một vài bài đọc chi tiết, từng em nói tên bài đọc, cả nhóm nhận xét. + Cả nhóm nhận xét, góp ý. + Từng em bốc thăm và đọc 1 bài. Đọc xong nêu + Nhóm trưởng cho các bạn lần cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. lượt bốc thăm đọc 1 bài nêu cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. - GV theo dõi, giúp đỡ, đưa ra đánh giá, nhận xét. + Cả nhóm nhận xét, góp ý. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia HS đọc diễn cảm dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. các bài văn miêu tả, câu chuyện,
- + GV gọi 1 HS đọc tốt, YC em chọn 1 bài đọc ở bài thơ cho người thân cùng trên đọc. nghe. - Nhận xét, tuyên dương + Tham gia chơi IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... _________________________________________ Tự nhiên xã hội Bài 15: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (T3) I. Yêu cầu cần đạt -Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số bộ phận của động vật. - Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh). - So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; Phân loại được động vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,...). II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu học sinh chơi trò chơi”Ai nhanh - Học sinh tham gia trò chơi. hơn” hỏi và trả lời câu hỏi, thời gian suy nghĩ 5s +Câu 1: Kể tên một số bộ phận của con bò? - HS trả lời câu hổi +Câu 2: Bộ phận giúp con chim hoạt động là gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành Hoạt động 4. Cá nhân - GV yêu cầu HS Giới thiệu trong nhóm hình ảnh (tranh, hình vẽ) đã sưu tầm về động vật. - Học sinh chia sẻ. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh thảo luận và chia sẻ cùng nhau sắp xếp hình ảnh vào các ô phù hợp theo cách phân loại của nhóm. Hoạt động 5. Tên: con trâu. –GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận, lựa chọn Đặc điểm: có lớp lông mao màu đen cách phân loại động vật của nhóm, cách trình xám, có sừng cong như cái lưỡi liềm. bày sản phẩm nhóm. Con trâu thường giúp người nông dân
- –GV quan sát các nhóm thực hiện và hỗ trợ các cày cấy ruộng đất và trở thành bạn với nhóm. người nông dân. –Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của nhóm mình - HS đọc. trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. –GV nhận xét và khen ngợi kết quả, tinh thần làm việc của các nhóm. 1. GV cho HS đọc thầm lời chốt của ông Mặt Trời. 2. GV cho HS quan sát tranh chốt và hỏi: Tranh vẽ ai? Các bạn đang làm gì? Em có thể làm được sản phẩm tương tự không? 4. Vận dụng. - GV nhắc mỗi HS chuẩn bị mang đến lớp giờ học sau hình ảnh (ảnh chụp hoặc vẽ) một số - HS trả lời động vật mà em biết; mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A3 hoặc tờ lịch tường đã qua sử dụng. - HS thực hiện - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________________ Thứ 3 ngày 2 tháng 1 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc đoạn 1 của bài Cây bút thần và trả lời + Đọc bài và TLCH. câu hỏi 1? + Đọc bài và TLCH.
- + Câu 2: Đọc đoạn 2,3 của bài Cây bút thần và trả lời câu hỏi 2? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập (Tiết 1) 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc các bài đã học và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích. 3. Ôn tập (Tiết 2) 3.1. Hoạt động 2: * Bài tập 3: - 2 HS đọc đề bài và các câu ca - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập dao trong BT3. - HS thảo luận nhóm đôi làm - Tổ chức cho HS làm việc theo cập điền đáp án tìm bài. được vào phiếu học tập. + Từng em đọc kĩ câu ca dao, tìm từ ngữ theo yêu cầu, ghi ra phiếu các từ ngữ em tìm được. + Trao đổi kết quả tìm được theo cặp. - Đại diện một số nhóm trình - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. bày trước lớp. - Đối chiếu với kết quả của mình - GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận và đưa ra nhận xét. xét. - Theo dõi. - GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên những HS có nhiều cố gắng. - 2 HS đọc đề bài và các câu ca * Bài tập 4 dao trong BT3. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - Tổ chức cho HS làm việc theo cập ghi đáp án tìm + Từng em đọc kĩ câu ca dao, được vào giấy. tìm từ ngữ theo yêu cầu, ghi ra giấy các từ ngữ em tìm được. + Trao đổi kết quả tìm được theo cặp. - Đối chiếu với kết quả của mình - GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận và đưa ra nhận xét. xét.
- - GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên những - Theo dõi. HS có nhiều cố gắng. * Bài tập 5 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc - Phân tích đề bài và mời 1 HS làm mẫu câu a. - 1 HS làm câu a, cả lớp theo a. Ngọn tháp cao vút. dõi. + Dựa vào đáp án câu a, GV hướng dẫn HS thêm về - Theo dõi. cách làm phương án loại trừ. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm. - Một số em chia sẻ bài làm. + Đáp án: - HS nhận xét, góp ý. a. Ngọn tháp cao vút. b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường. c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách. d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn. - GV và HS nhận xét làm bài của cả lớp va đưa ra - Theo dõi những lưu ý dựa trên kết quả chung. * Bài tập 6: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, hỗ trợ - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm trong nhóm. - Chia sẻ bài làm trong nhóm. - Yêu cầu 1-2 HS chia sẻ trước lớp. + Cả nhóm nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, khen ngợi các HS làm tốt và động - HS chia sẻ trước lớp. viên những HS có nhiều cố gắng. - Lắng nghe. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm sự vật và đặc + Tham gia chơi điểm có trong lớp học. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... _________________________________________
- Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T3) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết được các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu HS nêu lại tên các bài tập đọc đã học - HS trả lời trong học kì 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập 2.1. Hoạt động 1: * Bài tập 1: (làm việc nhóm) - Thảo luận nhóm làm bài tập - GV yêu cầu HS làm việc nhóm + Từng em đọc khổ thơ, đọc đoạn thơ mình đã thuộc trong một bài đã học. + Nhóm nhận xét, góp ý + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. 2.2. Hoạt động 2: * Bài tập 2: (làm việc cá nhân). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân: ghi các từ ngữ cần tìm vào giấy nháp. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình vừa tìm được - Chia sẻ với bạn bên cạnh (nhận theo nhóm đôi. xét, góp ý nếu cần) - Yêu cầu một số nhóm chia sẻ trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, góp ý - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên các - Lắng nghe em tìm đúng từ ngữ.
- Đáp án: Thích nhất, mừng ghê, xinh quá, yêu em tôi, vui, thích, náo nức, say mê, say sưa, chẳng bao giờ cách xa,... 2.3. Hoạt động 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài * Bài tập 3: (làm nhóm đôi) - HS đọc đoạn thơ mình thuộc - Gọi HS đọc yêu cầu bài với bạn bên cạnh và ngược lại. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi - Một số HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét góp ý - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên các em đọc đúng, đọc tốt. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... _____________________________________________________ Buổi chiều Tiết đọc Thư viện CÙNG ĐỌC _____________________________________________ Toán LUYỆN TẬP – Trang 119 I. Yêu cầu cần đạt - Có biểu tượng và nhận biết đ ược các đơn vị mm, ml, g, độ C; tính được độ dài đường gấp khúc; xác định được cân nặng của một số đỗ vật có đơn vị là g (gam) dựa vào cân hai đĩa; - Ước lượng được số đo của một số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C; thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia với số đo liên quan đến đơn vị mm, ml, g; Giải được bài toán thực tế có hai phép tính liên quan đến số đo khối lượng. - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hoá, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Đọc tên các đơn vị đo đã học + Trả lời: - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - HS nêu yêu cầu của bài rồi Bài 1a.Tính độ dài đường gấp khúc làm bài vào vở. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. - HS làm vào bảng nhóm, trình Câu a: HS có thể tính tổng độ dài các đoạn thẳng bày trước lớp. cùa đường gấp khúc. Tuy nhiên, GV có thể cho HS Bài giải nhận xét ba đoạn thẳng của đường gấp khúc đã cho Độ dài đường gấp khúc ABCD cùng có độ dài là 28 mm. Do đó dùng phép nhân là: 28 X 3 = 84 (mm) để tính độ dài đường gấp khúc này. Đáp số: 84 mm. + Vậy quả bưởi cân nặng là: Câu b: GV hướng dẫn HS quan sát cân để nhận ra 500 g + 500 g - 100 g = 900 g. đĩa cân bên phải gồm quả bưởi và quả cân 100 g nặng bằng đĩa cân bên trái gồm hai quả cân 500 g. -HS nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét, tuyên dương. -HS làm vào vở Bài 2: Chọn số đo thích hợp -HS trao đổi bài để kiểm tra - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. Kết quả: a) Chọn A; b) Chọn C; GV trình chiếu câu hỏi, HS chọn đáp án đúng c) Chọn A; d) Chọn B nhất. - GV và HS nhận xét bạn, chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương -HS nêu yêu cầu của bài Bài 3: Tính -HS làm bài vào vở - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. -HS trao đổi bài để kiểm tra - GV theo dõi và hỗ trợ HS - HS làm trên bảng lớp. a) 600mm, 500mm,280mm - HS chữa bài và nhận xét b) 805g, 1000g, 150g - GV nhận xét tuyên dương. c) 656ml, 500ml,750ml Bài 4. Giải bài toán - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài. của bài rồi làm bài. - GV cho HS tìm hiểu đề bài: - HS trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? + 1 gói mì 80g, 1 hộp sữa 455g + Bài toán hỏi gì? + 3 gói mì và 1 hộp sữa nặng bao nhiêu kg? + Phải làm phép tính gì? + Thực hiện phép nhân và cộng -HS làm bài vào vở. - GV và HS chữa bài cho HS -1HS làm vào bảng nhóm và - GV nhận xét, tuyên dương. trình bày trước lớp. Bài giải
- 3 gói mì tôm cân nặng là: 80 X 3 = 240 (g) 3 gói mì tôm và 1 hộp sữa cân nặng tất cả là: 240 + 455 = 695(g) Đáp số: 695 g. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh có biểu thức đã học vào thực tiễn. tượng và nhận biết được các đơn vị mm, ml, g, độ C; tính được độ dài đường gấp khúc; xác định được + HS trả lời:..... cân nặng của một số đồ vật có đơn vị là g (gam) dựa vào cân hai đĩa; Ước lượng được số đo của một số đồ vật có đơn vị là mm, ml, g, độ C; thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia với số đo liên quan đến đơn vị mm, ml, g; + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... _______________________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Mở rộng vốn từ về thành thị và nông thôn, nhận biết các sự vật được so sánh trong câu văn. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh. - Tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài, tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát bài hát “ Quê hương tươi - HS tham gia vận động và hát đẹp” theo nhạc. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - HS lắng nghe. 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm)
- a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, thường thấy ở thành thị - HS đọc yêu cầu bài 1. hoặc nông thôn. Bài 1: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt - HS làm việc theo nhóm 2. động. (Làm việc nhóm 2) Theo HD GV làm mẫu. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 1. - Đại diện nhóm trình bày. - GV HDHS làm bài tập theo nhóm và ghi vào phiếu - Các nhóm nhận xét, bổ sung. bài tập. Tranh Thành phố ( đô Nông thôn( làng thị) quê) Từ ngữ - Từ ngữ chỉ - Từ ngữ chỉ chỉ sự người: Sinh viên , người:nông dân, vật ... ... - Từ ngữ chỉ sự - Từ ngữ chỉ sự vật: siêu thị,... vật: cánh đồng,... - HS quan sát, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của mỗi sự vật em tìm - HS làm việc theo nhóm 2. được ở bài tập 1. Theo HD GV làm mẫu. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 1. - Đại diện nhóm trình bày. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Các nhóm nhận xét, bổ sung. Từ ngữ chỉ người: Từ ngữ chỉ đặc điểm - Bác sĩ - giỏi, nhân hậu. ... ... ... ... Từ ngữ chỉ sự vật: Từ ngữ chỉ đặc điểm - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. xe buýt đông người - Một số HS trình bày kết quả. .... .... - HS nhận xét bạn. .... ..... - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: Đặc điểm cảnh vật ở Đặc điểm cảnh vật ở thành phố nông thôn đông đúc, sầm uất, chật vắng vẻ, thoáng đáng, chội, ồn ào, náo nhiệt, rộng rãi, yên tĩnh, thanh tấp nập, sôi động, hiện bình, yên ả, êm đềm, - HS đọc yêu cầu bài tập 3. đại, đồ sộ, sang trọng, xanh tươi, bình dị, cổ - Các nhóm làm việc theo yêu mới mẻ, ... xưa, gần gũi với thiên cầu. nhiên, trong lành, ...
- 3. Tìm những âm thanh được so sánh trong mỗi câu văn. Điền thông tin vào bảng. Âm thanh Đặc điểm Từ so Âm thanh được so so sánh sánh dùng để sánh so ánh Tiếng đàn tơ rưng - HS làm bài tập 3 Tiếng chim sáo - Các nhóm nhận xét chéo - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập 3(làm nhau. cá nhân hoặc theo cặp): - Theo dõi bổ sung. + Lập bảng theo hướng dẫn của GV. + Đọc kĩ từng câu rồi điền vào bảng. + GV quan sát các cá nhân hoặc các nhóm bài tập 3, - HS nhận xét trình bày của Nếu thấy các em lũng túng thì có thể làm câu a trước bạn. lớp. - GV mời HS trình bày bài tập 3 trước lớp và hướng dẫn chữa bài. - Đáp án: Âm Đặc điểm Từ Âm thanh dùng thanh so sánh so để so ánh được so sánh sánh Tiếng trầm hùng như tiếng thác đổ đàn tơ thánh thót, như suối reo rưng róc rách Tiếng ríu ran như một cái chợ vừa sáo mở như một lớp học vừa tan như buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu, - HS đọc yêu cầu bài 4. 4. Đặt một câu tả âm thanh có sử dụng biện pháp so sánh. - Từng em đạt câu vào vở ô li - HD HS làm bài vào vở ô li. - HS trình bày. - Yêu cầu HS trình bày và đọc câu minh đã đặt trước - Nhận xét, bổ sung. lớp. - HS lắng nghe. - GV quan sát HS làm và nhận xét chung cả lớp. 3. Vận dụng.
- - GV tổ chức thi đặt câu về nông thôn và thành thị - HS tham gia thi đặt câu về có sử dụng phép so sánh giữa 3 tổ nông thôn và thành thị có sử - Gọi các thành viên các nhóm nhận xét và chấm dụng phép so sánh điểm. - HS nhận xét và bình chọn - Nhận xét, tuyên dương giọng đọc hay. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________________ Thứ 4 ngày 3 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T4) I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu nhận biết câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu và công dụng kiểu câu. - Nói được 2-3 câu về tình huống, sự việc do mình tưởng tượng hoặc mơ ước. Biết kết hợp sử dụng điệu bộ, cử chỉ khi nói, tuân thủ quy tắc tôn trọng lượt lời. Chăm chú lắng nghe ý kiến của người khác, biết hỏi lại để hiểu đúng ý người nói. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ, đoạn thơ - HS trả lời đã học trong học kì 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập. 2.1. Hoạt động 1: * Bài tập 4: - Theo dõi - GV hướng dẫn chung cả lớp. - HS đọc kĩ câu chuyện vui, xác - Yêu cầu HS làm việc cá nhân định mỗi câu trong truyện thuộc kiểu câu nào trong các kiểu câu đã học.
- - Nhóm trưởng nêu từng câu, cá - Tổ chức cho HS làm việc nhóm, chia sẻ trong nhân báo cáo kết quả xác định nhóm. kiểu câu của mình, cả nhóm + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh nhận xét, thống nhất đáp án. giá nhận xét. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả nhóm mình trước lớp. - Lắng nghe - GV nhận xét, chốt đáp án. + Câu cảm: câu 1, 8 + Câu kể: câu 4,6,7 + Câu hỏi: câu 2 + Câu khiến: câu 3,5 2.2. Hoạt động 2: * Bài tập 5: - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Theo dõi. - GV hướng dẫn HS cả lớp. - Làm việc cá nhân: quan sát - Yêu cầu HS làm việc cá nhân tranh, đoán sự việc tron g tranh và đặt 4 câu theo yêu cầu. - Lần lượt mỗi em đọc câu đã đặt theo các kiểu câu trước nhóm, cả - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình theo nhóm. nhóm góp ý. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. Ví dụ: + Bạn nhỏ ngủ dậy muộn./ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn phải không?/ Bạn nhỏ ngủ dậy muộn quá!/ Bạn đi học đi kẻo muộn! + Bạn nhỏ để đồ dùng học tập bừa bộn./ Cái bút ở đâu nhỉ?/ Bạn thật là cẩu thả!/ Bạn nhanh tay lên không muộn học! + Bạn nhỏ đang xếp đồ dùng học tập vào cặp sách./ Liệu bạn có bị muộn học không?/ Bạn ấy chậm chạp quá!/ Bạn nhanh tay lên! + Bạn nhỏ đi đến trường học./ Bạn bị muộn học phải không?/ Ôi! Chạy mệt quá!/ Bác bảo vệ chờ cháu với ạ! - GV mời một số HS đọc câu đã đặt trước lớp. - Nhận xét, đánh giá, khen ngợi động viên HS đặt câu đúng, hay. 2.3. Hoạt động 3:

