Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

docx 46 trang Đan Thanh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2022_2023_luong_thi_n.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 18 Thứ 2 ngày 2 tháng 1 năm 2023 Nghỉ bù Tết dương lịch; Bài dạy bù vào chiều thứ 4 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HÁT MÚA CHÀO ĐÓN NĂM MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng ông bà cha mẹ, yêu Tổ quốc! II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tiết mục văn nghệ của lớp 3A: Hát múa chào đón năm mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi hoạt động do lớp 3A trình - HS theo dõi bày - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay sau khi lớp 3A trình bày tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh - HS trả lời câu hỏi tương tác hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm các bài văn miêu tả, câu chuyện, bài thơ với ngữ điệu phù hợp. - Tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chõ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ.
  2. - Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết và nội dung chính, nội dung hàm ẩn của văn bản và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc đoạn 1 của bài Cây bút thần và trả lời + Đọc bài và TLCH. câu hỏi 1? + Câu 2: Đọc đoạn 2,3 của bài Cây bút thần và trả + Đọc bài và TLCH. lời câu hỏi 2? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập (Tiết 1) 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc các bài đã học và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích. Bài tập 1,2 - HS chia nhóm, luyện đọc - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. nhóm theo yêu cầu của GV. + Lần lượt từng em nói tên các + Dựa vào tranh minh họa đã bị che khuất một vài bài đọc chi tiết, từng em nói tên bài đọc, cả nhóm nhận xét. + Cả nhóm nhận xét, góp ý.
  3. + Từng em bốc thăm và đọc 1 bài. Đọc xong nêu + Nhóm trưởng cho các bạn lần cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. lượt bốc thăm đọc 1 bài nêu cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. + Cả nhóm nhận xét, góp ý. - GV theo dõi, giúp đỡ, đưa ra đánh giá, nhận xét. 3. Ôn tập (Tiết 2) 3.1. Hoạt động 2: * Bài tập 3: - 2 HS đọc đề bài và các câu ca - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập dao trong BT3. - HS thảo luận nhóm đôi làm - Tổ chức cho HS làm việc theo cập điền đáp án tìm bài. được vào phiếu học tập. + Từng em đọc kĩ câu ca dao, tìm từ ngữ theo yêu cầu, ghi ra phiếu các từ ngữ em tìm được. + Trao đổi kết quả tìm được theo cặp. - Đại diện một số nhóm trình - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. bày trước lớp. - Đối chiếu với kết quả của mình - GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận và đưa ra nhận xét. xét. - Theo dõi. - GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên những HS có nhiều cố gắng. - 2 HS đọc đề bài và các câu ca * Bài tập 4 dao trong BT3. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - Tổ chức cho HS làm việc theo cập ghi đáp án tìm + Từng em đọc kĩ câu ca dao, được vào giấy. tìm từ ngữ theo yêu cầu, ghi ra giấy các từ ngữ em tìm được.
  4. + Trao đổi kết quả tìm được - GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận theo cặp. xét. - Đối chiếu với kết quả của mình và đưa ra nhận xét. - GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên những HS có nhiều cố gắng. - Theo dõi. * Bài tập 5 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Phân tích đề bài và mời 1 HS làm mẫu câu a. - 2 HS đọc a. Ngọn tháp cao vút. - 1 HS làm câu a, cả lớp theo + Dựa vào đáp án câu a, GV hướng dẫn HS thêm về dõi. cách làm phương án loại trừ. - Theo dõi. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm. - HS làm bài cá nhân. + Đáp án: - Một số em chia sẻ bài làm. a. Ngọn tháp cao vút. - HS nhận xét, góp ý. b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường. c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách. d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn. - GV và HS nhận xét làm bài của cả lớp va đưa ra những lưu ý dựa trên kết quả chung. - Theo dõi * Bài tập 6: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ - HS viết bài vào vở. - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm trong nhóm. - Yêu cầu 1-2 HS chia sẻ trước lớp. - Chia sẻ bài làm trong nhóm. - GV nhận xét, khen ngợi các HS làm tốt và động + Cả nhóm nhận xét, góp ý. viên những HS có nhiều cố gắng. - HS chia sẻ trước lớp. - Lắng nghe. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm sự vật và đặc + Tham gia chơi điểm có trong lớp học. - Nhận xét, tuyên dương
  5. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I Bài 42: ÔN TẬP BIỂU THỨC SỐ (T2) – Trang 117 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính có và không có dấu ngoặc. - Giải được bài toán thực tế bẳng hai phép tính nhân, chia trong phạm vi 1 000. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận và rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV trình chiếu bài tính giá trị của biểu thức + HS nêu cách thực hiện + HS chọn kết quả đúng + HS nêu cách tính - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức (Thực hiện tính trong - GV nhắc lại cách thực hiện phép tính cho HS. ngoặc trước) - HS làm vào vở.
  6. - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài. - HS chữa bài trước lớp. Khi chữa bài, GV lưu ý a. 45 + (62 + 38 ) = 45 + 100 = HS cách trình bày. 145 b. 182 – ( 96 – 54) = 182 – 45 = 137 c. 64 : ( 4 x 2 ) = 64 : 8 = 8 - GV nhận xét, tuyên dương. d. 7 x ( 48 : 6 ) = 7 x 8 = 56 Bài 2: Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức dưới đây. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách tính một số biểu thức, - HS làm vào vở đặc biệt là các trường hợp có thế tính nhầm. Chẳng - HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài hạn: (33 + 67): 2 có thể nhẩm ngay được kết quả là cho nhau. 50 (33 cộng 67 bằng 100, 100 chia 2 bằng 50). - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu kết quả trước lớp. - GV và HS nhận xét và bổ sung. Đáp án: A = 40, B = 50, C = 210, - GV Nhận xét, tuyên dương. D =100 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở - GV và HS chữa bài cho HS. GV có thể hướng dẫn - 2 HS làm vào bảng nhóm và HS cách làm dễ hơn dựa vào tính chất kết hợp của trình bày trước lớp. phép cộng và phép nhân. Đáp án: - GV nhận xét, tuyên dương. a) 27 + 34 + 66 = 127 Bài 4. Giải bài toán b)7 x 5 x 2 = 35 x 2 = 70 - GV cho HS tìm hiểu đề bài: - HS đọc yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời câu hỏi: + 288 bánh xe vào các hộp. Mỗi + Bài toán hỏi gì? hộp 4 bánh xe.Mỗi thùng 8 hộp. + Đóng được bao nhiêu thùng + Phải làm phép tính gì? bánh xe? + Thực hiện phép chia và chia - GV và HS chữa bài cho HS - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1HS làm vào bảng nhóm và trình bày trước lớp. Bài giải Người ta đóng được số hộp bánh xe là: 288 : 4 = 72 (hộp) Người ta đóng được số thùng bánh xe là: 72 : 8 = 9 (thùng) Đáp số: 9 thùng bánh xe.
  7. Bài 5. Đố em? ( Đây là bài tập “nâng cao” dành cho HS khá, giỏi, do đó khòng yê u cầu tất cả HS - HS đọc yêu cầu của bài làm bài này.) - HS nêu kết quả trước lớp - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ cách 6 x ( 6 – 6 ) = 0 làm bài. - GV có thể giải thích cho HS hiểu yêu cầu của bài: Thay dấu “?” bằng dấu phép tính sao cho giá trị của biểu thức đó bé nhất. Để biểu thức có giá trị bé nhất thì biểu thức trong dấu ngoặc phải có giá trị bé nhất. Biểu thức trong dấu ngoặc có hai số 6 nên dấu “?” phải là dấu để biếu thức trong dấu ngoặc có giá trị bé nhất là 0. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò thức đã học vào thực tiễn. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết cách tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép + HS trả lời:..... tính có và không có dấu ngoặc. Giải được bài toán thực tế bẳng hai phép tính nhân, chia trong phạm vi 1 000. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________________ Buổi chiều: Nghỉ bù Tết dương lịch; Bài dạy bù vào chiều thứ 5, tiết 4 ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 5: TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ Bài 06: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Củng cố, khắc sâu những kiến thức về tích cực hoàn thành nhiệm vụ và vận dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Hình thành và phát triển, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực của tích cực hoàn thành nhiệm vụ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
  8. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi để khởi - HS tham gia chơi. động bài học. + Câu 1: Nêu những biểu hiện của + Những biểu hiện thể hiện việc tích cực hoàn hoàn thành tốt nhiệm vụ thành nhiệm vụ: tự giá, không ngại khó, không ngại khổ, làm việc có trách nhiệm +Câu 2: Ý nghĩa của hoàn thành tốt + Tích cực hoàn thành nhiệm vu sẽ giúp em nhiệm vụ là gì? tiến bộ trong học tập, trong công việc; mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động tập thể; được mọi người tin yêu, quý mến. + Câu 3: Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, - Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em cần thực hiện em cần thực hiện các bước nào? các bước sau: + Bước 1: Xác định nhiệm vụ đó là gì? + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện. Trong bước này chúng ta cần liệt kê các công việc cần thực hiện, xác định cách thức thực hiện, xác định thời gian thực hiện từng việc. Nếu là nhiệm vụ làm theo nhóm thì cần xác định người phụ trách cho mỗi việc. + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoạch. + Bước 4: Đánh giá kết quả công việc đã thực hiện theo các tiêu chí: về thời gian và chất lượng - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: Liên hệ (làm việc nhóm 2) -1 HS đọc YC - GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài trong SGK. -HS thảo luận nhóm đôi - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để chia sẻ với bạn:
  9. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh +Những việc em đã tích cực hoàn + Những việc em đã tích cực hoàn thành là: thành hoặc chưa tích cực hoàn thành Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài, ở nhà và ở trường. tham gia trực nhật, vệ sinh đầy đủ; chuẩn bị + Em đã thực hiện những nhiệm vụ bài đầy đủ trước khi đến lớp, lau dọn nhà đó như thế nào? cửa Khi tích cực hoàn thành các nhiệm vụ + Khi hoàn thành tốt những nhiệm vụ được giao em cảm thấy rất vui vẻ và tự tin. của mình, em cảm thấy thế nào? + Những việc em chưa tích cực hoàn thành ở +GV quan sát và giúp đỡ HS trường và ở nhà như: tham gia văn nghệ nhân - GV mời 1 vài HS chia sẻ dịp 8/3. Khi đó, em cảm thấy hối hận vì đã chưa tích cực tham gia hoạt động cùng các bạn ở lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét - HS lắng nghe. Bài 2: Xác định một nhiệm vụ và - 1HS đọc yêu cầu xây dựng kế hoạch thực hiện -HS lần lượt nêu: nhiệm vụ (làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của bài - GV yêu cầu xác định một nhiệm vụ và xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ - GV mời 1 vài HS nhận xét - GV NX và tuyên dương. -HS nghe - GV chiếu thông điệp của bài học: -HS đọc to thông điệp Hăng hái, tích cực, nhiệt tình -HS nghe Hoàn thành nhiệm vụ, chúng mình cùng vui. - GV NX 3. Vận dụng - GV tổ chức cho HS chia sẻ với lớp: - HS chia sẻ với các bạn + Nêu 3 điều em học được qua bài học. + Nêu 3 điều em thích ở bài học. + Nêu 3 việc em cần làm sau bài học. - Mời đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét và bổ sung - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
  10. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________ Nghỉ bù Tết dương lịch; Bài dạy bù vào chiều thứ 6, tiết 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 15: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: -Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số bộ phận của động vật. - Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh). - So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; Phân loại được động vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,...). 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu học sinh chơi trò chơi”Ai nhanh - Học sinh tham gia trò chơi. hơn” hỏi và trả lời câu hỏi, thời gian suy nghĩ 5s +Câu 1: Kể tên một số bộ phận của con bò? - HS trả lời câu hổi +Câu 2: Bộ phận giúp con chim hoạt động là gì?
  11. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành Hoạt động 4. Cá nhân - GV yêu cầu HS Giới thiệu trong nhóm hình ảnh (tranh, hình vẽ) đã sưu tầm về động vật. - Học sinh chia sẻ. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 5. –GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận, lựa chọn - Học sinh thảo luận và chia sẻ cùng cách phân loại động vật của nhóm, cách trình nhau sắp xếp hình ảnh vào các ô phù bày sản phẩm nhóm. hợp theo cách phân loại của nhóm. –GV quan sát các nhóm thực hiện và hỗ trợ các Tên: con trâu. nhóm. Đặc điểm: có lớp lông mao màu đen –Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của nhóm mình xám, có sừng cong như cái lưỡi liềm. trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi Con trâu thường giúp người nông dân cho nhóm trình bày. cày cấy ruộng đất và trở thành bạn với –GV nhận xét và khen ngợi kết quả, tinh thần người nông dân. làm việc của các nhóm. - HS đọc. 1. GV cho HS đọc thầm lời chốt của ông Mặt Trời. 2. GV cho HS quan sát tranh chốt và hỏi: Tranh vẽ ai? Các bạn đang làm gì? Em có thể làm được sản phẩm tương tự không? 4. Vận dụng. - GV nhắc mỗi HS chuẩn bị mang đến lớp giờ học sau hình ảnh (ảnh chụp hoặc vẽ) một số - HS trả lời động vật mà em biết; mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A3 hoặc tờ lịch tường đã qua sử dụng. - HS thực hiện - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________________ Thứ 3 ngày 3 tháng 1 năm 2023 GIÁO DỤC THỂ CHẤT BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐƯỜNG GẤP KHÚC (T5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
  12. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt quachướng ngại vật trên đường gấp khúc. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu cảu giáo để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp đi chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc. 2. Năng lực chung: - Tự chủ .và tự học: Tự xem trước bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc trong SGK và quan sát động tác mẫu của GV. - Giao tiếp hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III.Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. Hoạt động GV Hoạt động HS lần 1. Khởi động - GV nhận lớp thăm Nhận lớp 5 – 7’ hỏi sức khỏe HS phổ Đội hình nhận lớp biến nội dung, yêu cầu - Khởi động ￿￿￿￿￿￿￿￿ giờ học. - Xoay các khớp cổ ￿￿￿￿￿￿￿ tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh ￿ khởi động hông, gối,... - HS khởi động theo - Trò chơi “ Lộn cầu 2-3’ - GV hướng dẫn chơi GV. vồng” 2x8N - Cho HS quan sát tranh - HS Chơi trò chơi. - GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích 16-18’ 2. Luyện tập. Thực kĩ thuật động tác. hành - Hô khẩu lệnh và - Học di chuyển thực hiện động tác
  13. vượt qua chướng mẫu ngại nhỏ, lớn trên - Cho 2 HS lên thực - Đội hình HS quan đường gấp khúc hiện động tác mẫu sát tranh - GV cùng HS nhận - Bài tập chuyển vượt 1 lần ￿￿￿￿￿￿￿￿ xét, đánh giá tuyên qua chướng ngại nhỏ, ￿￿￿￿￿￿￿ trên đường gấp khúc dương ￿ -HS quan sát GV - GV thổi còi làm mẫu - HS thực hiện động 4 lần tác. - Bài tập di chuyển - Gv quan sát, sửa sai vượt qua chướng ngại cho HS. -Y,c Tổ trưởng cho các lớn trên đường gấp -HS tiếp tục quan sát 3 lần bạn luyện tập theo khu khúc -Đội hình tập luyện vực. đồng loạt. -Tiếp tục quan sát, ￿￿￿￿￿￿￿￿￿ 3 lần nhắc nhở và sửa sai cho ￿￿￿￿￿ HS ￿￿￿￿￿￿￿￿￿ - Phân công tập theo 1 lần ￿￿￿￿ cặp đôi Luyện tập ￿￿￿￿￿￿￿￿ -GV Sửa sai Tập đồng loạt 3-5’ -GV tổ chức cho HS thi Tập theo tổ nhóm đua giữa các tổ. -ĐH tập luyện theo tổ Tập theo cặp đôi -GV và HS nhận xét ￿￿ Tập theo cá nhân đánh giá tuyên dương. ￿￿ ￿ ￿￿ Thi đua giữa các tổ ￿￿￿￿ -GV nêu tên trò chơi, - Trò chơi “Chạy tiếp hướng dẫn cách chơi, tổ sức ”. chức chơi thở và chơi chính thức cho HS. 2 lần -HS vừa tập vừa giúp -Nhận xét tuyên dương đỡ nhau sửa động tác và sử phạt người phạm sai luật - Cho HS chạy bước -Từng tổ lên thi đua nhỏ tại chỗ đánh tay tự trình diễn nhiên 20 lần - Bài tập PT thể lực: - Chơi theo hướng dẫn -Yêu cầu HS quan sát 3. Vận dụng: tranh trong sách trả lời ￿￿￿ câu hỏi BT? ￿￿￿ - Thả lỏng cơ toàn thân. - HS thực hiện kết -Thả lỏng cơ toàn -GV hướng dẫn hợp đi lại hít thở thân. 4-5’ -Nhận xét kết quả, ý HS trả lời thức, thái độ học của -Nhận xét, đánh giá
  14. chung của buổi học. hs. - HS thực hiện thả -VN ôn lại bài và chuẩn lỏng -Hướng dẫn HS bị bài sau. Tự ôn ở nhà -ĐH kết thúc Xuống lớp ￿￿￿￿￿￿￿￿ ￿￿￿￿￿￿￿ ￿ IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết được các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu HS nêu lại tên các bài tập đọc đã học - HS trả lời trong học kì 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập
  15. 2.1. Hoạt động 1: * Bài tập 1: (làm việc nhóm) - Thảo luận nhóm làm bài tập - GV yêu cầu HS làm việc nhóm + Từng em đọc khổ thơ, đọc đoạn thơ mình đã thuộc trong một bài đã học. + Nhóm nhận xét, góp ý + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh giá nhận xét. 2.2. Hoạt động 2: * Bài tập 2: (làm việc cá nhân). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Làm việc cá nhân: ghi các từ ngữ cần tìm vào giấy nháp. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình vừa tìm được - Chia sẻ với bạn bên cạnh (nhận theo nhóm đôi. xét, góp ý nếu cần) - Yêu cầu một số nhóm chia sẻ trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, góp ý - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên các - Lắng nghe em tìm đúng từ ngữ. Đáp án: Thích nhất, mừng ghê, xinh quá, yêu em tôi, vui, thích, náo nức, say mê, say sưa, chẳng bao giờ cách xa,... 2.3. Hoạt động 3: * Bài tập 3: (làm nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi - HS đọc đoạn thơ mình thuộc với bạn bên cạnh và ngược lại. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét góp ý - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên các - Lắng nghe em đọc đúng, đọc tốt. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________________
  16. Buổi chiều TOÁN CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I Bài 43: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 118 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và các yếu tố: đỉnh, cạnh của khối hộp chữ nhật. - Vẽ được hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông trên giấy ô vuông. - Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính cùa hình tròn. - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, mô hình hoá, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Quan sát hình, nêu tên từng hình + Hình vuông, tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, hình - GV Nhận xét, tuyên dương. trụ. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - HS nêu yêu cầu của bài rồi Bài 1. Củng cố biểu tượng góc vuông, góc không làm bài vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - HS trả lời trước lớp - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài. + Có 4 góc vuông đỉnh K; có 2 - Câu a: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc vuông góc vuông đỉnh I. Vậy hình đã theo từng đỉnh K và I. cho có tất cả 6 góc vuông.
  17. + Góc không vuông đỉnh A, - Câu b: GV hướng dẫn HS nhận dạng góc không cạnh AB, AK; góc không vuông vuông theo từng cạnh AB, AK, AE. đỉnh A, cạnh AK, AE; góc không vuông đỉnh A, cạnh AB, AE. Vậy có 3 góc không vuông đỉnh A. + Trung điểm của đoạn thẳng - Câu c: Cách nhận biết trung điểm của đoạn AC là điểm K. thẳng. + Trung điểm của đoạn thẳng - GV nhận xét, tuyên dương. ED là điểm I. Bài 2: Vẽ hình theo mẫu -HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS đọc yêu cầu. -HS làm vào vở - GV hướng dẫn HS chấm các đỉnh của hình cần vẽ rồi nối các đỉnh theo hình mẫu. -HS trao đổi bài để kiểm tra - GV và HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Nêu tên đường kính, bán kính -HS nêu yêu cầu của bài - GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài. + Câu a: GV hướng dẫn HS xác định tâm của -HS ghi câu trả lời vào vở hình tròn rồi từ đó xác định bán kính, đường kính -HS trao đổi bài để kiểm tra của hình tròn. + Câu b: Hình đã cho có dạng cột cờ. GV hướng dẫn HS đếm số khối lập phương ở đế dưới cùng của cột cờ được 16 khối; số khối trụ ở phần còn lại của cột cờ được 3 khối. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. Củng cố nhận dạng khối hộp chữ nhật và số đỉnh của nó. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu -HS đọc đề bài và xác định yêu của bài rồi làm bài. cầu của bài rồi làm bài. - GV hướng dẫn HS nhận biết những khối lập -HS nêu kết quả trước lớp phương ở vị trí nào thì được sơn 3 mặt từ đó tìm + Các khối lập phương ở các ra kết quả. đình của khỗi hộp chữ nhật đểu được sơn 3 mặt. Vậy có 8 khối lập phương được sơn 3 mặt. Lưu ý: Sau khi HS làm xong bài, GV có thể khai + Các khối lập phương còn lại thác thêm bài toán, chẳng hạn: Có mấy khối lập đều được sơn 2 mặt. Vậy có 4 phương nhỏ được sơn 2 mặt? khối lập phương được sơn 2 mặt - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số thức đã học vào thực tiễn. liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... + Bài toán:.... + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương
  18. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kiểm tra đánh giá kiến thức học sinh đã học ở học kì 1 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có ý học tập, tự giác để hoàn thành tốt nội dung đã học. 3. Phẩm chất. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy kiểm tra III. ĐỀ BÀI A.TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào đáp án đúng (3 điểm) Câu 1: Nguyên nhân có thể gây cháy? A.Sử dụng điện thoại khi đang sạc pin. B.Khóa bình ga khi nấu xong? C. Để xăng, dầu xa bếp lửa. D. Ngắt nguồn điện khi không sử dụng. Câu 2: Hoạt động kết nối với cộng đồng có ý nghĩa như thế nào? A.Lan tỏa yêu thương. B. Được trải nghiệm thực tế. C. Chia sẻ khó khăn. D. Phòng tránh rủi ro. Câu 3: Biểu hiện nào chứng tỏ phòng học an toàn? A. Tường, trần phòng học không có vết nứt? B. Bàn ghế chắc chắn. C. Công tắc, ổ điện vỡ. D. Cửa sổ kính vỡ. Câu 4: Những quy định nào đảm bảo an toàn trường học? A. Trang phục gọn gàng. B. Tránh xa những nơi nguy hiểm. C. Không leo trèo, đùa nghịch. D. Đá bóng trong phòng học. Câu 5: Tại sao học sinh cần tìm hiểu truyền thống nhà trường?
  19. A. Để tìm hiểu thành tích của các thế hệ đi trước. B. Để so sánh với các trường khác. C. Để phát huy truyền thống của nhà trường. D. Để đọc sách. Câu 6: Đâu không phải là hành động để thể hiện sự quan tâm đến sở thích của người thân? A. Tranh giành ti vi với em trai để xem chương trình mà mình yêu thích. B. Tiết kiệm tiền đưa gia đình đi du lịch. C. Mua chiếc váy mà mẹ đã thích từ rất lâu để làm quà sinh nhật. D. Đưa đón ông bà đi tập dưỡng sinh. B. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1: (3 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm (dài, tròn, màu đỏ, đỏ tươi, màu vàng, cao, to, cây cau, thẳng) Cây có đặc điểm rất khác nhau. Cây cau rất .., thân cây thẳng tắp. Cây trầu không mọc bám vào thân .. Cây su hào có lá Cây bắp cải có hình dạng Cây huyết dụ có lá .. Cây xoài thân rất .., có nhiều quả . Cây ngô thân .. Cây hoa hồng có hoa màu . Bài 2: (2 điểm) Ghi ý kiến đề xuất của em với nhà trường nhằm giữ gìn an toàn vệ sinh trường học. ........... ........... ........... Bài 3: ( 2 điểm) Ghi lại những việc em đã làm để thể hiện tình cảm với các thành viên gia đình họ hàng nội, ngoại. ........... ....................... ........... IV. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG Sinh hoạt theo chủ đề: LÁ THƯ TRI ÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: HS bày tỏ tình cảm biết ơn với người thân thông qua hình thức viết thư, giãi bày. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
  20. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho cả lớp hát Hát, đọc thơ về tình cảm gia - HS hát đình - GV cho mỗi tổ chọn hát hoặc đọc thơ về một thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, − Các tổ bắt thăm thứ tự để biểu diễn theo hình thức liên khúc nối tiếp nhau từng đoạn mà không cần hát hết bài. Ví dụ: Tổ 1 hát: “Bà ơi bà, cháu yêu bà lắm! Tóc bà trắng, bạc trắng như mây” (Đến đây, GV đưa tay mời tổ 2). Tổ 2 hát tiếp luôn: “Bố hay đi linh tinh, bố hay đi một mình, con không thích ở nhà, thích đi cùng bố cơ!” (GV mời tổ 3). Tổ 3 hát: “Ba là cây nến vàng, mẹ là cây nến xanh, con là cây nến hồng, ba ngọn nến lung linh” (GV mời tổ 4). Tổ 4 hát: “Ba thương con vì con giống mẹ, mẹ thương con vì con giống ba” - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Các bài hát, lời thơ đã thể hiện được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. Thế các em đã bao giờ nói hay viết cho người thân mình là em rất yêu người ấy chưa? Tình yêu cần phải được nói ra. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Thực hiện viết lá thư tri ân gửi một thành viên trong gia đình ( làm việc cá nhân) - Học sinh thực hành - GV đề nghị HS chuẩn bị giấy hoặc các nguyên liệu để làm bưu thiếp. GV mời HS: +Nghĩ đến một người thân trong gia đình: sở thích, mong muốn của người ấy, kỉ niệm của người ấy với mình.