Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 43 trang Đan Thanh 08/09/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 18 Thứ hai, ngày 2 tháng 1 năm 2023 ( Nghỉ Tết dương lịch ) ___________________________________________ Thứ ba, ngày 3 tháng 1 năm 2023 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm các bài văn miêu tả, câu chuyện, bài thơ với ngữ điệu phù hợp. - Tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chõ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết và nội dung chính, nội dung hàm ẩn của văn bản và những suy luận đơn giản), tìm được ý chính của từng đoạn văn, hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập tập trong SGK; tham gia đọc trong nhóm và trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.- GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. + Đọc bài và TLCH. + Câu 1: Đọc đoạn 1 của bài Cây bút thần và trả lời câu hỏi 1? + Đọc bài và TLCH.
  2. + Câu 2: Đọc đoạn 2,3 của bài Cây bút thần và trả lời câu hỏi 2? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập: Luyện đọc các bài đã học và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích. Bài tập 1, 2 - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS chia nhóm, luyện đọc nhóm theo yêu cầu của GV. + Dựa vào tranh minh họa đã bị che khuất một vài + Lần lượt từng em nói tên các chi tiết, từng em nói tên bài đọc, cả nhóm nhận xét. bài đọc + Từng em bốc thăm và đọc 1 bài. Đọc xong nêu + Cả nhóm nhận xét, góp ý. cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. + Nhóm trưởng cho các bạn lần lượt bốc thăm đọc 1 bài nêu cảm nghĩ về một nhân vật yêu thích trong bài. + Cả nhóm nhận xét, góp ý. - GV theo dõi, giúp đỡ, đưa ra đánh giá, nhận xét. 4. Vận dụng.- GV tổ chức vận dụng để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. + Tham gia chơi + Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm sự vật và đặc điểm có trong lớp học. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I
  3. Bài 42: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính có và không có dấu ngoặc. - Giải được bài toán thực tế bẳng hai p hép tính nhân, chia trong phạm vi 1000. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận và rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:- GV tổ chức trò chơi để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + HS nêu cách thực hiện + GV trình chiếu bài tính giá trị của biểu + HS nêu cách tính thức - HS lắng nghe. + HS chọn kết quả đúng - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập:Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức - GV nhắc lại cách thực hiện phép tính cho (Thực hiện tính trong ngoặc trước) HS. - HS làm vào vở. - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài. a. 45 + (62 + 38 ) = 45 + 100 = 145
  4. - HS chữa bài trước lớp. Khi chữa bài, GV b. 182 – (96 – 54) = 182 – 45 lưu ý HS cách trình bày. = 137 c. 64 : ( 4 x 2 ) = 64 : 8 = 8 d. 7 x ( 48 : 6 ) = 7 x 8 = 56 - HS nêu yêu cầu của bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm vào vở Bài 2: Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức dưới đây. - HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài cho - GV yêu cầu HS nêu cách tính một số nhau. biểu thức, đặc biệt là các trường hợp có thế tính nhầm. Chẳng hạn: (33 + 67): 2 có - HS nêu kết quả trước lớp. thể nhẩm ngay được kết quả là 50 (33 - HS nhận xét bài làm của bạn. cộng 67 bằng 100, 100 chia 2 bằng 50). Đáp án: A = 40, B = 50, - GV và HS nhận xét và bổ sung. C = 210, D =100 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu của bài. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức - HS làm vào vở - 2 HS làm vào bảng nhóm và trình bày trước lớp. - GV và HS chữa bài cho HS. GV có thể Đáp án: hướng dẫn HS cách làm dễ hơn dựa vào a, 27 + 34 + 66 = 127 tính chất kết hợp của p hép cộng và phép nhân. b, 7 x 5 x 2 = 35 x 2 = 70 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu của bài. Bài 4. Giải bài toán - HS trả lời câu hỏi: - GV cho HS tìm hiểu đề bài: + 288 bánh xe vào các hộp. Mỗi hộp 4 bánh xe. Mỗi thùng 8 hộp. + Bài toán cho biết gì? + Đóng được bao nhiêu thùng bánh xe? + Bài toán hỏi gì? + Thực hiện phép chia và chia - HS làm bài vào vở. + Phải làm phép tính gì? - 1HS làm vào bảng nhóm và trình bày trước lớp. Bài giải Người ta đóng được số hộp bánh xe là: - GV và HS chữa bài. 288 : 4 = 72 (hộp)
  5. - GV nhận xét, tuyên dương. Người ta đóng được số thùng bánh xe là: 72 : 8 = 9 (thùng) Đáp số: 9 thùng bánh xe. - HS đọc yêu cầu của bài Bài 5. Đố em? ( Đây là bài tập “nâng - HS nêu kết quả trước lớp cao” dành cho HS khá, giỏi, do đó không 6 x ( 6 – 6 ) = 0 yêu cầu tất cả HS làm bài này.) - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ cách làm bài. - GV có thể giải thích cho HS hiểu yêu cầu của bài: Thay dấu “?” bằng dấu phép tính sao cho giá trị của biểu thức đó bé nhất. Để biểu thức có giá trị bé nhất thì biểu thức trong dấu ngoặc phải có giá trị bé nhất. Biểu thức trong dấu ngoặc có hai số 6 nên dấu “?” phải là dấu để biếu thức trong dấu ngoặc có giá trị bé nhất là 0. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết cách tính được giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính có và không có dấu ngoặc. Giải được bài toán thực tế + HS trả lời:..... bẳng hai phép tính nhân, chia trong phạm vi 1 000. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________________ Buổi chiều: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIÊM CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
  6. Sinh hoạt theo chủ đề: LÁTHƯ TRI ÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: HS bày tỏ tình cảm biết ơn với người thân thông qua hình thức viết thư, giãi bày. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Tham gia trò chơi, vận dụng. Hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:- GV tổ chức cho cả lớp hát Hát, - HS hát đọc thơ về tình cảm gia đình - GV cho mỗi tổ chọn hát hoặc đọc thơ về một thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. 2. Khám phá:* Hoạt động 1: Thực hiện viết lá thư tri ân gửi một thành viên trong gia đình ( làm việc cá nhân) - Học sinh thực hành - GV đề nghị HS chuẩn bị giấy hoặc các nguyên liệu để làm bưu thiếp. GV mời HS: +Nghĩ đến một người thân trong gia đình: sở thích, mong muốn của người ấy, kỉ niệm của người ấy với mình. +Suy nghĩ để đưa ra phương án: làm bưu thiếp hay viết thư và viết những gì. +Thực hiện làm tấm bưu thiếp hoặc viết lá thư bày tỏ tình cảm của mình, lòng biết ơn của mình và một lời chúc.
  7. −GV gợi ý cách viết: “Con luôn nhớ ”, “Con cảm ơn vì ”, “Kính chúc ”. - HS chia sẻ trước lớp. - GV mời HS Chia sẻ. - HS nhận xét ý kiến của bạn - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Để bày tỏ lòng biết ơn của mình, chúng ta có thể viết về kỉ niệm, về những gì người thân đã làm cho mình và viết một lời chúc liên quan đến mong muốn của người thân. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Chia sẻ những ý tưởng bày tỏ tình cảm với người thân - Học sinh chia nhóm 2 - GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi hoặc theo nhóm chia sẻ về ý tưởng trao thư, bưu thiếp đến người thân sao cho bất ngờ, thú vị. - GV yêu cầu HS thảo luận thêm về các phương án bày tỏ tình cảm độc đáo khác như chuẩn bị bài -HS thảo luận. hát, làm một bài thơ, vẽ một bức tranh, trồng một chậu hoa, tìm hiểu để nấu một món ăn, món tráng miệng mời người thân, đánh một bản đàn, học một điệu múa, - GV mời trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các trình bày -GV chốt: Có rất nhiều cách để bày tỏ tình cảm biết ơn, yêu thương của mình đối với người thân. Hãy luôn suy nghĩ tìm cách làm cho người thân vui và hạnh phúc. 4. Vận dụng - GV nhắc HS gửi lá thư (hoặc bưu - Học sinh tiếp nhận thông thiếp) em đã làm cho người thân; nghĩ và thực hiện tin và yêu cầu để về nhà thêm những việc em có thể làm để bày tỏ lòng biết ứng dụng ơn của mình đến các thành viên trong gia đình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
  8. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho học sinh các sự vật được so sánh trong các câu thành ngữ, các câu thơ. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh sự vật với sự vật. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung bài học; tham gia trò chơi, vận dụng; Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức hát và vận động để khởi động bài - HS hát và vận động. học. GV dẫn dắt vào bài mới - Học sinh lắng nghe. 2. Khám phá. Học sinh làm bài nhóm 2. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. Bài 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm: - HS thảo luận N2 suy nghĩ và trả (voi, nai, thỏ đế, hổ, kiến cỏ) lời. - Khỏe như - Đại diện các nhóm trả lời - Đông như .
  9. - Dữ như - HS nhận xét. - Hiền như . - Nhát như . - GV nhận xét, Giải nghĩa một số câu thành ngữ. Bài 2. Gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu dưới đây: (HS làm bài cá nhân) - Học sinh đọc yêu cầu. a, Trên trời mây trắng như bông Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây. b, Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày. c, Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài. - Cả lớp làm bài vở. Bài 3: Đặt 2 câu so sánh sự vật với sự vật. - HS báo cáo kết quả. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở ô li. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chữa bài. - HS làm bài cá nhân. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI ÔN TẬP - ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và nói (hoặc viết) được các loại rễ cây và đặc điểm của từng loại .
  10. - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của rễ cây và thân cây của các thực vật khác nhau. - Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh). Kể được tên các bộ phận của lá cây, kể được tên các bộ phận của hoa và quả - Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh ảnh) 2. Năng lực chung - Có các biểu hiện: Chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh ảnh trong SGK được phóng to (nếu có). - Hình ảnh một số con vật quen thuộc ở địa phương. - Tranh vẽ/ảnh chụp một số con vật (theo nội dung từng tiết học), mẩu chuyện về con vật (nếu có). - 1 tờ giấy khổ A3 hoặc tờ lịch tường đã qua sử dụng, hồ dán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:- GV mở bài hát “Lý cây xanh” để - HS hát và vận động theo nhạc khởi động bài học. - GV cho HS nhắc lại chủ đề vừa học của môn - HS chia sẻ: Chủ đề thực vật và TNXH là gì? động vật - GV dẫn dắt vào bài mới Ôn tập Chủ đề thực vật và động vật - HS lắng nghe.
  11. 2. Khám phá Hoạt động 1. (làm việc nhóm) - GV giao cho mỗi nhóm 2 loại rễ cây. Y/C các - Học sinh làm việc nhóm 4, quan nhóm quan sát, nêu đặc điểm của từng loại rễ cây. sát và thảo luận. Kết hợp quan sát H2 để nêu tên từng loại rễ. - GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm; gọi đại diện các - Đại diện các nhóm trình bày: nhóm trình bày. H: Vậy rễ cây có mấy loại chính? + Rễ cây có 2 loại chính: rễ cọc và - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Rễ cây có rễ chùm 2 loại chính đó là rễ cọc và rễ chùm - GV y/c HS đưa các cây đã sưu tầm được, xếp các cây theo 4 nhóm: cây có rễ cọc, cây có rễ chùm, - Học sinh đưa các cây sưu tầm cây có rễ phụ, cây có rễ phình to thành củ. được đặt lên bàn và xếp các cây theo 4 nhóm - GV theo dõi các nhóm - Gọi đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày: * Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV y/c HS viết nhanh tên các loại hoa, quả mà em biết vào phiếu. Tên các loài hoa Tên các loại quả - Học sinh viết nhanh vào phiếu - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm một số hoa và quả. - GV yêu cầu các nhóm đố nhau về chức năng các - HS nhận xét ý kiến của bạn. bộ phận: rễ, thân, lá, hoa, quả của cây - Học sinh lắng nghe - GV hỏi kiến thức đã học bằng một số câu hỏi đã học trong bài về chức năng của rễ, thân, lá - HS biết được lợi ích của cây xanh để thực hành trồng nhiều cây xanh 3. Vận dụng - GV nhắc mỗi HS chuẩn bị mang - HS trả lời đến lớp giờ học sau hình ảnh (ảnh chụp hoặc vẽ) một số thực vật mà em biết; mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A3 hoặc tờ lịch tường đã qua sử dụng. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
  12. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... __________________________________ Thứ 4 ngày 3 tháng 1 năm 2023 GIÁO DỤC THỂ CHẤT BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐỊA HÌNH ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên địa hình. 2. Năng lực chung - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. 3. Phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Lượng Phương pháp, tổ chức và yêu cầu VĐ T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’
  13. Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ ￿￿￿￿￿￿￿￿ biến nội dung, yêu ￿￿￿￿￿￿￿ cầu giờ học. ￿ - Khởi động - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ 2x khởi động - HS khởi động theo GV. tay, cổ chân, vai, 8 hông, gối,... - Trò chơi “ trời nắng - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. trời mưa ” 2-3’ II. Phần cơ bản: 16- 18’ - Đội hình HS quan - Kiến thức. sát tranh ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Học di chuyển ￿￿￿￿￿￿￿ vượt qua nhiều - Cho HS quan sát chướng ngại nhỏ, tranh ￿ lớn trên địa hình - HS quan sát GV - Bài tập chuyển vượt - GV làm mẫu động làm mẫu qua nhiều chướng ngại tác kết hợp phân tích nhỏ, trên địa hình kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - HS tiếp tục quan sát - Cho 2 HS lên thực - Bài tập di chuyển hiện động tác mẫu vượt qua nhiều chướng ngại lớn trên địa hình - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương
  14. -Luyện tập - GV thổi còi - Tập đồng loạt HS thực hiện - Đội hình tập luyện động tác. đồng loạt. - Gv quan sát, sửa ￿￿￿￿ 1 lần sai cho HS. ￿￿￿￿ - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập ￿￿￿￿￿￿￿￿ theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, Tập theo tổ nhóm nhắc nhở và sửa sai ĐH tập luyện theo tổ cho HS ￿ ￿ 4 lần - Phân công tập theo cặp đôi ￿￿￿ ￿￿ ￿GV￿ Tập theo cặp đôi GV Sửa sai 3 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. Tập theo cá nhân - GV và HS nhận xét - HS vừa tập vừa đánh giá tuyên giúp đỡ nhau sửa 3 lần dương. động tác sai Thi đua giữa các tổ - GV nêu tên trò 1 lần chơi, hướng dẫn cách - Từng tổ lên thi đua chơi, tổ chức chơi trình diễn thở và chơi chính thức cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Chơi theo hướng - Trò chơi “Di chuyển dẫn tiếp sức theo cặp ”. - Cho HS chạy bước ￿￿￿ nhỏ tại chỗ đánh tay 3-5’ ￿￿￿ tự nhiên 20 lần 2 lần - HS thực hiện kết hợp đi lại hít thở - Bài tập PT thể lực:
  15. - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan - HS trả lời sát tranh trong sách trả lời câu hỏi BT? III.Kết thúc 4- 5’ - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn lỏng thân. -ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn ￿￿￿￿￿￿￿￿ thân. - Nhận xét kết quả, ý ￿￿￿￿￿￿￿ thức, thái độ học của - Nhận xét, đánh giá ￿ chung của buổi học. hs. Hướng dẫn HS Tự - VN ôn lại bài và ôn ở nhà chuẩn bị bài sau. - Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _________________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Miêu tả, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, tranh minh họa. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Làm được các bài tập tập trong SGK; tham gia đọc trong nhóm và trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè; Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  16. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho hát và vận động theo bài hát: Xuân - HS tham gia trò chơi yêu thương. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập * Bài tập 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc đề bài và các câu ca - Tổ chức cho HS làm việc theo cập điền đáp án tìm dao trong BT3. được vào phiếu học tập. - HS thảo luận nhóm đôi làm - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. bài. - GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận + Trao đổi kết quả tìm được xét. theo cặp. - Đối chiếu với kết quả của mình và đưa ra nhận xét. - Theo dõi. - GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên những HS có nhiều cố gắng. - 2 HS đọc yêu cầu. Bài tập 4 - 1 HS làm câu a, cả lớp theo dõi. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp ghi đáp án tìm được vào giấy. - GV treo bảng đáp án, yêu cầu HS đối chiếu, nhận - Một số em chia sẻ bài làm. xét. - HS nhận xét, góp ý. - Theo dõi - GV khen ngợi các HS làm tốt và động viên những HS có nhiều cố gắng. * Bài tập 5 - 1 HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS viết bài vào vở.
  17. - Phân tích đề bài và mời 1 HS làm mẫu câu a. a. Ngọn tháp cao vút. - Chia sẻ bài làm trong nhóm. + Dựa vào đáp án câu a, GV hướng dẫn HS thêm về + Cả nhóm nhận xét, góp ý. cách làm phương án loại trừ. - HS chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm. + Đáp án: a. Ngọn tháp cao vút. b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường. c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối róc rách. d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn. - GV và HS nhận xét làm bài của cả lớp va đưa ra những lưu ý dựa trên kết quả chung. * Bài tập 6: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV theo dõi, hỗ trợ - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm trong nhóm. - Yêu cầu 1-2 HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi các HS làm tốt và động viên những HS có nhiều cố gắng. 3. Vận dụng.- GV tổ chức vận dụng để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học kiến thức đã học vào thực tiễn. sinh. + Tham gia chơi + Tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm sự vật và đặc điểm có trong lớp học. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  18. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng từ, câu, đoạn, bài theo yêu cầu. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết đc các trình tự của sự việc dựa vào hướng dẫn hoặc gợi ý. - Bước đầu nhận biết câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến thể hiện qua dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu và công dụng kiểu câu. 2. Năng lực chung - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. Tham gia trò chơi, vận dụng. Tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài; 3. Phẩm chất Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.- GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. - HS trả lời + Yêu cầu HS nêu lại tên các bài tập đọc đã học trong học kì 1 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Ôn tập.Hoạt động 1: * Bài tập 1: (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS làm việc nhóm - HS đọc yêu cầu. + GV theo dõi, giúp đỡ HS kịp thời và đưa ra đánh - Làm việc theo N2 giá nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung (nếu có) Hoạt động 2: - HS làm việc cá nhân * Bài tập 2: (làm việc cá nhân). - Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
  19. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả mình vừa tìm được theo nhóm đôi. - Yêu cầu một số nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên các em tìm đúng từ ngữ. Đáp án: Thích nhất, mừng ghê, xinh quá, yêu em tôi, vui, thích, náo nức, say mê, say sưa, chẳng bao giờ cách xa,... Hoạt động 3: * Bài tập 3: (làm nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi - Làm việc theo N2 - Đại diện các nhóm trình bày. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung (nếu có) - GV nhận xét, đánh giá. Khen ngợi, động viên các em đọc đúng, đọc tốt. 3. Vận dụng.- GV tổ chức vận dụng để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho thức đã học vào thực tiễn. học sinh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ I Bài 43: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được góc vuông, góc không vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và các yếu tố: đỉnh, cạnh của khối hộp chữ nhật. - Vẽ được hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông trên giấy ô vuông.