Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu

docx 7 trang Đan Thanh 09/09/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_th.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thanh Châu

  1. TUẦN 18 Chiều (dạy lóp 3A) Thứ 3 ngày 12 tháng 01 năm 2021 Toán Chu vi hình vuông I. Mục tiêu - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4). - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. Bài tập cần làm: 1; 2; 3; 4. II. Đồ dùng dạy học - Vẽ sẵn 1 hình vuông có cạnh 3 dm lên bảng. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông: (HĐ trọng tâm) - GV nêu bài toán: Cho hình vuông ABCD cạnh 3 dm. Hãy tính chu vi hình vuông đó. ? Muốn tính chu vi hình vuông đó ta làm nh¬ư thế nào? - HS nêu cách tính: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 12 dm. - Từ phép cộng chuyển thành phép nhân 3 x 4 = 12 dm. * Kết luận: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4 3. Thực hành: (SGK trang 88). + Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập, GV giải thích thêm. - HS làm BT vào vở, GV theo dõi, chấm 1 số bài. - Củng cố cách tính chu vi hình vuông (HS đọc kết quả). Cạnh hình vuông 8 cm 12 cm 31 cm 15 cm Chu vi hình vuông 8 x 4 = 32 cm + Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập, - GV giúp HS hiểu độ dài đoạn thẳng dây đồng chính là chu vi hình vuông. ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì?
  2. - HS làm BT vào vở, GV gọi HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp theo dõi, thống nhất kết quả đúng. Đáp số: 40 cm. + Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm BT vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài: (Lưu ý bài a): 2 cạnh viên gạch hoa chính là cạnh của hình vuông. 3 cạnh viên gạch hoa chính là cạnh của hình chữ nhật. => Từ đó vận dụng quy rắc để tính. - HS làm BT vào vở, GV gọi HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp theo dõi, thống nhất kết quả đúng. Giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (60 + 20) x 2 = 160 (cm) Đáp số: 160 cm + Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập, GV củng cố cho HS cách đo độ dài hình vuông rồi tính chu vi. Đáp số: 12 cm. C. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học. Dạy lớp 2A (sáng) Thứ 4 ngày 13 tháng 01 năm 2021 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Củng cố về cộng trừ có nhớ. - Tính giá trị biểu thức số đơn giản. Tìm thành phần chưa biết của tính cộng, trừ. - Giải bài toán về nhiều hơn và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - HS làm bài 1( cột 1, 2, 3); 2(cột 1, 2); 3( b ); 4. Khuyến khích làm hết các bài còn lại. II. Đồ dùng dạy- học Bảng phụ, bảng con.
  3. III. Các hoạt động day - học HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2 . GV hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1. 2 học sinh lên bảng đặt tính và tính. Gv cùng hs nhận xét và chốt kết quả đúng Bài 2. Cho HS chép BT, tính từ trái sang phải. - Lưu ý HS trình bày bài làm theo mẫu đã thống nhất . - Hs làm bài vào vở BT - Gv chữa bài Bài 3. Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết. (SGK) - Gv ghi bài lên bảng - Hs làm bài vào vở nháp - Gv gọi hs lên bảng làm bài. Gv cùng hs nhận xét và chốt kết quả đúng Bài 4. HS đọc đề H: Bài toán cho ta biết gì ? H: Bài toán tìm gì ? (Số kg sơn ở thùng to) H: Đây là bài toán dạng gì ? (toán nhiều hơn) - 1 học sinh giải ở bảng: Thùng to có số kg sơn là : 22 + 8 = 30 (kg) Đáp số: 30 kg sơn Bài 5. Muốn kéo dài đoạn thẳng AB 5 cm để được đoạn thẳng AC dài 1 dm em làm thế nào? Học sinh nêu các vẽ HĐ3. Củng cố dặn dò - H: Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào? - Nhận xét giờ học. _______________________________ Tiếng Việt Ôn tập và kiểm tra cuối học kì i (tiết 5) I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I đọc (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từm dài; tốc độ tối thiểu 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trr lời được câu hỏi về đoạn đã học. - HS đọc được tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ trên 40 tiếng/ phút .
  4. - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó ( BT2). Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể ( BT3). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới - Giới thiệu bài 1. Kiểm tra tập đọc (7-10 em) * Cách kiểm tra - Từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1 -2 phút. - HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc,HS trả lời. - GV nhận xét. - Ôn các bài tập đọc và bài đọc thêm tuần 15 2. Ôn luyện từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động. - Giáo viên treo tranh minh họa. Học sinh gọi tên các hoạt động được vẽ trong tranh - Học sinh nối tiếp đặt câu với các từ chỉ hoạt động vừa tím được. - Học sinh làm bài vào vở . 1 HS làm bảng phụ . - GV – HS chữa bài chốt kết quả đúng : - Từ chỉ hoạt động : 1.tập thể dục , 2.vẽ , 3.viết , 4. cho gà ăn , 5. quét . - Đặt câu : Các bạn đang tập thể dục ./ Chúng em vẽ hoa và mặt trời . 3. Ôn luyện kỉ năng nói lời mời, lời đề nghị. - 3 học sinh đọc 3 tình huống trong bài. - 1 học sinh nói lời của em trong tình huống. Học sinh tiếp tục nói lời đáp trong các tình huống còn lại GV nhận xét ghi nhanh lên bảng lời hay . - Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 ở lớp chúng em !. - Nam ơi , khênh giúp mình cái ghế với ! C. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà đọc lại các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Nhận xét giờ học. _______________________________ Tiếng Việt Ôn tập và kiểm tra cuối học kì i (tiết 6)
  5. I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kỳ I đọc ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từm dài; tốc độ tối thiểu 40 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trr lời được câu hỏi về đoạn đã học. - HS đọc được tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ trên 40 tiếng/ phút . - Dựa vào tranh để kể chuyện câu theo tranh ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện.(BT2) viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể ( BT3). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài 2 III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài củ B. Bài mới - Giới thiệu bài 1. Kiểm tra tập đọc (7 đến 10 em) * Cách kiểm tra - Tiếp tục gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. Mỗi HS cho chuẩn bị bài từ 1- 2 phút. - HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn bài vừa đọc, HS trả lời. - GV nhận xét. 2. Kể chuyện theo tranh. Đặt tên cho truyện. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh quan sát tranh. - Học sinh nêu nội dung từng tranh. - Học sinh kể chuyện theo nhóm - Một số nhóm thi kể lại câu chuyện. Một số học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Đặt tên cho chuyện : Qua đường / Cậu bé ngoan / Giúp đỡ người già . 3. Viết tin nhắn - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Vì sao em phải viết tin nhắn - Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu. - Học sinh viết bài vào vở. Hai học sinh viết bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc bài mình viết. HS – Gv chữa bài
  6. VD : 10 giờ , 15 – 9 Hải Nam ơi , Mình đến nhưng cả nhà đi vắng . Mời bạn tối chủ nhật tới dự Tết Trung thu ở sân trường. Đừng quên nhé ! Bảo Quốc C. Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS về nhà đọc lại các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Nhận xét giờ học. ___________________________ Tự học Hoàn thành các môn học I. Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành các môn học ngày - Nâng cao kiến thức kỹ năng Toán cho đối tượng HS NK và đối tượng đã hoàn thành các bài học. II. Các hoạt động dạy - học HĐ 1. Hướng dẫn HS hoàn thành bài học. - GV chia thành 2 nhóm đối tượng. +N1: Chưa hoàn thành bài tập (Vở BT Tiếng Việt, BTToán) + N2: Đã hoàn thành các bài trong ngày - GV giao nhiệm vụ cho nhóm 2 hoàn thành bài ở Y/c . +N3: Luyện đọc các bài đã học. - HS làm bài, GV theo dõi chấm, chữa Đối tượng yếu. HĐ2. Củng cố về giải toán có lời văn. Bài 4. Trong vườn có 45 cây đu đủ. Số cây chuối ít hơn số cây đu đủ là 8 cây. Hỏi có bao nhiêu cây chuối? - Học sinh đọc đề bài trả lời câu hỏi: Bài toán cho biết cái gì? Bắt ta tìm cái gì? - HS tự làm vào vở. Gọi một HS lên bảng chữa bài. Bài giải Số cây chuối có là: 45 - 8 = 37 ( cây ) Đáp số: 37 cây Bài tập dành cho nhóm học sinh hoàn thành tốt Bài 1. Điền dấu >, < = thích hợp vào chỗ chấm: a. 22 + 2 27 + x b. 78 - y 69 – y c. x – 14 .x - 17 Bài 2. Tìm một số biết số đó trừ đi 48 thì được 34.
  7. - Học sinh làm bài sau đó GV tổ chức chữa bài. * Kết quả: Bài 1a. Hai phép cộng có cùng một số hạng ( x ) phép cộng nào có số hạng còn lại bé hơn thì tổng của phép cộng đó bé hơn. Bài 2. Số cần tìm bằng: 34 + 48 = 82 Hoạt động 3. Nhận xét, chữa bài - Nhận xét tiết học.