Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hao.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo
- TUẦN 17 Thứ 2, ngày 30 tháng 12 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU SÁCH I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia lễ chào cờ - Học sinh lắng nghe, tìm đọc quyển sách mà bạn giới thiệu trên thư viện nhà trường, nhằm góp phần lan toả phong trào đọc sách trong nhà trường. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Lớp 5B giới thiệu quyển sách Lớn lên con muốn làm gì? 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội ( cô Lê Nga) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Thực hiện nghi lễ chào cờ đầu tuần - Toàn trường thực hiện nghiêm trang chào cờ 3. Lớp 5B giới thiệu quyển sách Lớn lên - HS toàn trường theo dõi con muốn làm gì? - Vỗ tay khi các bạn trình diễn xong - Nhắc HS tập trung theo dõi, vô tay để cổ vũ cho các bạn 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội - HS lắng nghe ( cô Lê Nga) - Trả lời các câu hỏi tương tác - GV phổ biến nội quy - Nêu câu hỏi tương tác ____________________________________________________ Tiếng Việt Bài 31: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T1) I. Yêu cầu cần đạt
- - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. Bước đầu tiên biết đọc VB với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhận vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. *Giới thiệu cho HS biết thêm một số đồ chơi dân gian; Trân trọng những nghề nghiệp khác trong cuộc sống; biết quan tâm đến những người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Cả lớp hát bài: Vào học rồi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1. Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu ích lợi + Trả lời: Hải đăng phát sáng trong của những ngọn hải đăng? đêm giúp tàu thuyền đinh hướng đi lại giữa đại dương. Chỉ cần nhìn thấy ánh sáng hải đăng, người đi biển sẽ cảm thấy yên tâm, không lo lạc đường. + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Những + Trả lời: Những ngọn hải đăng ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì? được thắp sáng bằng điện năng lượng mặt trời. Đó là nguồn điện - GV nhận xét, tuyên dương.
- - GV dẫn dắt vào bài mới được tạo ra từ việc chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành điện. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn). + Đoạn 1: Từ đầu đến Công việc của mình . + Đoạn 2: Tiếp theo cho bán nốt trông ngày mai. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: bột màu, sào nứa, xúm lại, tinh - HS đọc từ khó. nhanh, làm ruộng, - Luyện đọc câu dài: Ở ngoài phố,/ cái sào nứa cám - 2-3 HS đọc câu dài. đồ chơi của bác/ dựng chỗ nào/ là chỗ ấy,/ các bạn nhỏ xúm lại. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Làm đồ chơi bằng bột màu - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời + Ở ngoài phố, cái sào nứa cám đồ đầy đủ câu. chơi của bác dựng chỗ nào là dụng + Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì? chỗ ấy, các bạn nhỏ xúm lại a. Vì bác về quê làm ruộng.
- + Câu 2: Chi tiết nào cho thấy trẻ con rất thích đồ + Đâm con lợn đất, được một ít tiền. chơi của Bác Nhân? Sáng hôm sau, tôi chia nhỏ món + Câu 3: Vì sao bác Nhân muốn chuyển về quê. tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua a. Vì bác về quê làm ruộng. giúp đồ chơi của bác. b. Vì trẻ con ít mua đồ chơi của bác. + Biết tìm mọi cách để làm cho c. Vì bác không muốn làm đồ chơi nữa. người mình yêu quý được vui vẻ và + Câu 4: Bạn nhỏ đã bí mật được điều gì trước buổi hạnh phúc. bán hàng cuối cùng của bác Nhân. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... + Câu 5: Theo em, bạn nhỏ là người như thế nào. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi -2-3 HS nhắc lại cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm - HS theo dõi cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. + Trả lời các câu hỏi. 4. Vận dụng. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhắc nhở các em nên quan tâm tới mọi người xung quanh. - - Nhận xét, tuyên dương ĐIỀU CHỈNH: *Giới thiệu cho HS biết thêm một số đồ chơi dân gian; Trân trọng những nghề nghiệp khác trong cuộc sống; biết quan tâm đến những người xung quanh. _________________________________________ Tiếng Việt Bài 31: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. - Kể lại được câu chuyện Người làm đồ chơi.
- - Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Cả lớp hát bài: Vào học rồi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS luyện đọc nối tiếp. 3. Nói và nghe: Người làm đồ chơi - 1 HS đọc to chủ đề: cộng đông gắn 3.1. Hoạt động 3: Kể lại người làm đồ chơi bó - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. + Yêu cầu: HS dựa vào gợi ý trong - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS dựa SHS kể lại từng đoạn câu chuyện vào gợi ý trong SHS kể lại từng đoạn câu - HS đại diện trình bày kể từng chuyện. đoạn câu chuyện - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS thảo luận: - GV nhận xét, tuyên dương. - Nêu về tấm lòng đáng trân trọng 3.2. Hoạt động 4: nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách - GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. để làm cho người mình yêu quý - GV nhận xét, tuyên dương. được vui vẻ và hạnh phúc. GV kết luận: ( Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề
- nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh.) 4. Vận dụng. + Cho HS kể một câu chuyện về việc mình biết - HS tham gia để vận dụng kiến quan tâm tới những người xung quanh. thức đã học vào thực tiễn. + GV động viên HS mạnh dạn kể. - HS theo dõi - Nhắc nhở các em nên quan tâm tới mọi người + Trả lời các câu hỏi. xung quanh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương _________________________________________ Toán Bài 40: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố về phép nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số khi giải các bài toán vé tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn (hai bước tính); bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép nhân. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - 6 HS tham gia trò chơi GV chiếu trò chơi “ Vòng quay may mắn” GV đưa ra trò chơi cho HS tham gia quay. Mỗi lần quay đến tên bạn nào thì bạn đó chọn kết quả 1 phép tính đã cho. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập
- Bài 1. (Làm việc cả lớp) Tính giá trị biểu thức - HS quan sát và trình bày - GV quan sát hình, HS tính được giá trị của biếu 360 + 47- 102 = 407 – 102 = 305 thức ghi ở môi bảng rồi nêu với cánh hoa ghi sổ 360 - (335 - 30) = 360 - 305 = 55 là giá trị của biểu thức đó (theo mẫu) Nối cánh hoa số 305 với biểu thức A. - GV nhận xét, tuyên dương. Nối cánh hoa số 55 với biểu thức B. 132 x (12 - 9) = 132 x 3 =396 (150 + 30): 6 = 180 : 6 = 30 Nối cánh hoa số 396 với biếu thức c. Nối cánh hoa số 30 với biếu thức E. 80 + 60 x 2 = 80 + 120 = 200 Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Giải bài toán Nối cánh hoa 200 với biểu thức D. - GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy nghĩ cách làm. Yêu cầu HS giải được bài toán - HS đọc và phân tích bài toán cùng có lời văn liên quan số lớn gấp mấy lần số bé. thống nhất giải bài toán - Gọi HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận Bài giải xét lẫn nhau. Cây cau hiện nay cao gấp cây cau lúc mới trồng số lần là: 6 : 2 = 3 (lần) Bài 3: (Làm việc cả lớp) Đáp số: 3 lần a.Yêu cầu HS: Dạng bài khám phá giúp HS làm - HS lần lượt chia sẻ kết quả quen, nhận biết được tính chất kết hợp của phép - HS đọc được bài toán qua mô tả hình nhân. vẽ + GV chốt lại: (6 x 2) x 5 = 6 x (2 x 5) (muốn -HS phân tích bài toán và rút ra phép tính 6 x 2 x 5 có thê’ tính (6 x 2) bằng 12 rồi nhân tính 6 x 2 x 5 = 12 với 5 hoặc tính (2 x 5) bằng 10 rồi lấy 6 nhân - HS lần lượt nêu các cách để đưa ra với 10). kết quả. b. GV cho HS tự vận dụng, lựa chọn cách tính + Mai đã nhóm hai thừa số đầu thành giá trị của biểu thức thuận tiện. biểu thức: (6 x 2) x 5 rồi tính được 60; - Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn + Việt đã nhóm hai thừa số sau thành nhau. biểu thức 6 x (2 x 5) rồi tính được 60; - GV Nhận xét, tuyên dương.
- Rô-bốt đã nhận xét (như bóng nói) cả hai bạn đều làm dùng, cách tính của Việt thuận tiện hơn. -HS làm vào vở sau đó trình bày 8 x 5 x 2 = 8 x (5 x 2) = 8 x 10 = 80 9 x 2 x 5 = 9 x (2 x 5) = 9 x 10 = 90 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________________ Buổi chiều Tiết đọc Thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG _____________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 15: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG I. Yêu cầu cần đạt –Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số bộ phận của động vật. –Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh). –So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; Phân loại được động vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,...) II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh trong SGK được phóng to (nếu có). - Hình ảnh một số con vật quen thuộc ở địa phương. -Tranh vẽ/ảnh chụp một số con vật (theo nội dung từng tiết học), mẩu chuyện về con vật (nếu có). -1 tờ giấy khổ A3 hoặc tờ lịch tường đã qua sử dụng, hồ dán. III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - GV nêu câu hỏi gợi mở (như gợi ý SGK): Hãy - HS chia sẻ , kể: Một số con vật mà kể tên một số con vật mà em biết. Em nhớ nhất em biết: con vịt, con lợn, con gà, con đặc điểm nào của chúng? Để HS nói về một số đặc chó, con mèo,... điểm khác nhau của những động vật mà HS biết Em nhớ nhất là cái mỏ của con vịt và hoặc nhớ nhất. đôi mắt của con mèo. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1. (làm việc nhóm) - Học sinh đọc yêu cầu bài và HS quan GV yêu cầu HS đọc câu dẫn của hoạt động, sát. quan sát hình 1 theo nhóm (hai hoặc bốn HS) - Đại diện nhóm trả lời chọn một số con trong hình và thực hiện theo (ví dụ: con bò sữa, sống ở đồng cỏ, có yêu cầu của hoạt động. bộ lông đen, trắng; con nai có sừng; -GV yêu cầu đại diện một số nhóm HS lên giới con vịt bơi dưới nước, vịt có bộ lông thiệu về tên con vật, nơi sống, đặc điểm nổi bật nhiều màu, ). của con vật đó - HS trả lời -GV đặt thêm câu hỏi: Con bò có thể bơi được dưới nước không? Con nai có thể bay như con chim được không? Vì sao? - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 -GV giúp HS rút ra nhận xét qua phần trình bày: động vật rất đa dạng, các con vật khác nhau, sống ở những nơi khác nhau có những đặc điểm cơ thể, đặc điểm bên ngoài khác nhau. Hoạt động 2. (làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu hoạt động và quan - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến sát các hình từ 2 đến 5 trong SGK. hành quan sát kĩ từng hình, thực hiện -GV bao quát các nhóm, gợi ý HS quan sát hình theo yêu cầu hoạt động. phóng to, tên của bộ phận đó ở mỗi con vật, so sánh nhận xét về đặc điểm các bộ phận của một số con vật (không cần so sánh tất cả các con vật -HS chia sẻ kết quả quan sát: nói với nhau). được tên các bộ phận chính; tên lớp
- - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm che phủ bên ngoài con vật; so sánh, việc nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. nhận xét của mình trong nhóm. - GV chốt kiến thức. • Một số bộ phận bên ngoài của con vật: o Con tôm: vỏ, đầu, đuôi, chân. - HS lắng nghe. o Con cá: vảy, vây, đuôi. o Con chim: lông, cánh, mỏ, chân. o Con mèo: Lông, chân, mắt, tai, đuôi. • Lớp che phủ bên ngoài của mỗi loài vật là khác nhau để thích nghi với điều kiện và môi trường sống của từng loài. Hoạt động 3. (Làm việc nhóm 4) -Yêu cầu HS đọc yêu cầu hoạt động, quan sát nội - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến dung từng hình và trả lời câu hỏi. hành thảo luận. -GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả quan sát và –HS quan sát và nói được hoạt động chia sẻ nhóm. của con vật và nơi sống của chúng, tên bộ phận giúp con vật thực hiện -GV chốt kiến thức. hoạt động đó. Sau khi thực hiện hoạt Tên con Hoạt Bộ phận thực hiện động, HS chia sẻ trong nhóm. vật động hoạt động - HS lắng nghe. Con cá Bơi Vảy Con chim Bay Cánh Con ngựa Chạy Chân Con cua Bò Càng và chân 4. Vận dụng. - HS chuẩn bị hình ảnh (ảnh chụp hoặc vẽ) một - HS tham gia vẽ bộ phận của con vật số động vật mà em biết; mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ hoặc thuyết trình về ảnh, tranh mà A3 hoặc tờ lịch tường đã qua sử dụng. các em đã chuẩn bị theo nhóm 4. - HS chia sẻ - HS lắng nghe, nhận xét - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- ________________________________________________ Thứ 3, ngày 31 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt Nghe – Viết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả một đoạn bài Người làm đồ chơi ( theo hình thức nghe- viết) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chữ viết hoa tên người. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: quyển sách + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: xe đạp - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: câu chuyện nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - HS lắng nghe. - Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . - GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu, tên riêng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối - Học sinh viết câu. - HS lắng nghe.
- + HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai chính tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD sào nứa, đen sạm,..... - HS nghe viết chính tả. - GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ - HS viết bài. viết của HS - HS nghe, dò bài. - GV đọc từng câu cho HS nghe. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp theo. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. - 1 HS đọc yêu cầu bài. 2.2. Hoạt động 2: Viết thông tin vào phiếu mượn sách (làm việc nhóm 2). - HS lắng nghe. - GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Gv lưu ý xho HS có nhiều từ cần được viết - Các nhóm sinh hoạt và làm việc hoa( tên riêng của mình, tên địa danh ( phố, theo yêu cầu. huyện, tỉnh,....) tên tác giả, chữ cái đầu của tên - HS viết vào vở. sách.) - HS đổi vở cho nhau nhận xét. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo luận và làm vào phiếu. - Mời đại diện nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - GV HD HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe và thực hiện. HS làm đồ chơi bằng giấy hoặc các vật liệu sẵn có. Sau khi các em làm xong hãy giới thiệu đồ chơi đó với bố mẹ. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- GV có thể nói thêm: Bài Người làm đồ chơi giúp em hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh __________________________________________ Tiếng Việt Bài 31: CÂY BÚT THẦN (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “Cây bút thần”. - Biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu các tình tiết, sự việc câu chuyện. Nêu được nhận về nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Chia sẻ với bạn nội dung bài đọc mở rộng( viết về những người làm việc thàm lặng, có ích cho xã hội). Biết ghi chép nhưng thông tin cơ bản về bài học. - Mở rộng vốn từ về thành thị và nông thôn, nhận biết các sự vật được so sánh trong câu văn. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh. - Viết được bức thư theo hướng dẫn - Biết bày tỏ sự cảm mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn sàng giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. *GDHS: Sẵn sàng giúp đỡ những hoàn cảnh khó khăn. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Người làm đồ chơi” + Làm đồ chơi bằng bột màu và trả lời câu hỏi : Bác Nhân làm nghề gì?
- + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Người làm đồ chơi” + Đọc và trả lời câu hỏi: giúp em và nêu nội dung bài. hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những - GV Nhận xét, tuyên dương. nghề nghiệp khác nhau trong cuộc - GV dẫn dắt vào bài mới sống, biết quan tâm tới những người xung quanh - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (5 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cây bút vẽ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến trong tay minh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến em vẽ cho cuốc. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến vẽ lờ sưởi để sưởi. + Đoạn 5: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: Mã Lương, kiếm củi trên núi, lấp lánh,lò sưởi, - 2-3 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc ngắt nghỉ hơi ở những câu dài: Một đêm, / Mã Lương mơ thấy một cụ già tóc bạc phơ/ đưa cho em cay bút sáng lấp lánh./ Em reo lên:/ “ Cây bút đẹp quá!” Cháu cảm ơn - HS đọc giải nghĩa từ. ông!” - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS luyện đọc theo nhóm 5. Gv giải thích thêm.
- - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 5. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Mã lương thích vẽ: Khi kiếm củi + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy Mã Lương hay lúc cát cỏ ven sông, mã Luông rất thích vẽ và vẽ rất giỏi? đều tập vẽ. Mã Lương vẽ trên đất, + Câu 2: Mã Lương được ai tặng cho cây bút tren đá. thần ? Cây bút đó có gì lạ? + Mã Lương được cụ già tóc bạc phơ + Câu 3: Đóng vai người dân trong làng, nói về tặng cho cây bút thần. Cây bút đó rất những điều Mã Lương đã làm cho họ từ khi có kỳ diệu: vẽ chim, chim tung cánh bút thần. bay; vẽ cá, cá cá vẫy đuôi trườn - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS cách thực xuống sông; vẽ cày, vẽ cuốc thàng hiện theo nhóm: cày, thành cuốc cgho người dân đem - GV nhận xét, tuyên dương. đi làm ruộng. Vẽ thứ gì thứ đó đều + Câu 4: Theo em, vì sao Mã Lương không chịu trở thành thật( thành cái đó thật) làm theo ý muốn của phú ông? + HS làm việc theo nhóm theo - GV HD và trả lời theo nhóm hướng dẫn của Gv . - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt phương án đúng là c. và giả thích thêm những đáp án còn lại không đúng. + Câu 5: Em đoán xem nững sự việc gì sẽ xảy ra tiếp theo. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung văn bản: Biết bày tỏ sự cảm mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn sàng giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn.
- 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá - Đại diện nhóm trình bày nhân, nhóm 2). - HS lắng nghe và trả lời theo nhóm. - GV chọn đọc đoạn, GV đọc một lượt. - Nhóm chọn ý đúng nhất. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. + Từng học sinh trả lời. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài thơ. - GV mời một số học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS đọc lần lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp. - Một số HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. 3. Vận dụng. 3. Hoạt động 4: Chia sẻ với bạn về việc làm tốt của nhân vật trong bài đã đọc. - HS chia sẻ. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, chia sẻ với - Các HS khác nhận xét. bạn về việc làm tốt của nhân vật trong bài đã đọc. - GV gợi ý: * Nhân vật chính trong bài đọc là ai? * Việc làm tốt của nhân vật là gì? * Em cảm nhận điều gì về việc làm tốt đó? * Việc làm tốt đó đem đến cho em bài học gì? - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung và khen ngợi HS. - Khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng nguồn tài liệu học tập.. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: • GDHS: Sẵn sàng giúp đỡ những hoàn cảnh khó khăn. ______________________________ Buổi chiều Toán Bài 42: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100,1000(T1)
- I. Yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Thực hiện phép nhân, phép chia nhẩm trong phạm vi 100 + Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, phép chia cho số có một chữ sổ trong phạm vi 100, 1 000. + Giải bài toán thực tế liên quan đến nhân số có hai chữ số với số có một chữ số và phép chia có dư. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở, bút, thước III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Thực hiện phép nhân, phép chia nhẩm trong phạm vi 100 + Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, phép chia cho số có một chữ sổ trong phạm vi 100, 1 000. + Giải bài toán thực tế liên quan đến nhân số có hai chữ số với số có một chữ số và phép chia có dư. 1HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - HS Hoat động nhóm 2. Bài 1: Tính nhẩm (Làm việc nhóm đôi) - HS nối tiếp nêu kết quả từng - GV cho Hs làm bài trong vòng 2 phút. phép tính: - Gọi đại diện nhóm trình bày Tính nhẩm. 20 x 3 = 60 60 : 2 = 30 . Bài 2. (Làm việc cả lớp) Đặt tính rồi tính 34 x 2 15 x 6 23 x 4 - Hs nêu yêu cầu.
- 69 : 3 84 : 7 95 : 8 - Hs làm bài làm bài vào vở. - Gọi 3 HS chữa bài. - HS nhận xét - Yêu cầu HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. tra bài cho nhau. - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. Bài 3: Đ, S . - GV yêu cầu Hs nêu kết quả bài làm của mình. - HS lần lượt nối tiếp nếu - Giải thích vì sao Sai và nêu lại kết quả đúng. a) S. Vì kết quả đúng là 85 - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực b) Đ hiện tốt. - HS nhận xét Bài 4: Thảo luận nhóm - 2 HS xác định bài toán cho biết - GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán. và bài toán hỏi. + Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh thì phải làm + Lấy số học sinh của 1 xe nhân với sao? 2 xe. - Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình. - Lớp quan sát, nhận xét Bài giải: - GV nhận xét, tuyên dương Số học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ là: 45 x 2 = 90 (học sinh) Đáp số: 90 học sinh Bài 5 - GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán. - 2 HS xác định bài toán cho biết - Muốn biết có ít nhất mấy cái can loại 7l thì phải làm và bài toán hỏi. sao? - Lấy số lít nước mắm chia có 5l - Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình. - Lớp quan sát, nhận xét Bài giải: Ta có: - GV nhận xét, tuyên dương 28 : 5 = 5 (dư 3)
- Gv chốt cách vận dụng giải các bài tập, bài toán Vậy cần ít nhất là 6 can để đựng hết thực tế có liên quan. lượng nước mắm đó. 3. HĐ Vận dụng - GV tổ chức HS trò chơi: “Ai nhanh hơn” - HS nghe - GV nêu cách chơi: GV sẽ chia lớp thành 3 đội (tổ), 200 x 3 = GV nêu phép tính (tính nhẩm với số tròn chục, tròn 600 : 2 = . trăm), Hs nêu kết quả. Sau 7 lượt chơi, đội nào có kết quả đúng nhiều nhất và nhanh là đội chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương các bạn chơi - HS tham gia chơi - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe _______________________________________ Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động: Bài hát “Em yêu trường em”, của nhạc sĩ Hoàng Vân nhé! -Trong lời bài hát nhắc đến ai? - Những đồ dùng học tập nào được nhắc đến - 1-2 HS trả lời. ( bạn thân , cô giáo, trong bài hát? bàn ghế, sách, vở, mực bút, phấn, - GV giới thiệu tiết luyện tập: Từ ngữ chỉ sự vật, bảng hoạt động, câu giới thiệu. - HS lắng nghe và nêu HĐ2. Luyện tập
- Bài 1: Liệt kê và sắp xếp các từ chỉ sự vật trong trường hợp sau đây vào nhóm thích hợp: - HS làm việc nhóm 2 Mang theo truyện cổ tôi đi - HS đại diện nhóm trình bày Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi Đời cha ông với đời tôi Như con sông với chân trời đã xa Chỉ còn truyện cổ thiết tha Cho tôi nhận mặt ông cha của mình. Đáp án: Truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, dời, cha ông, con sóng, chân trời, truyện cổ, mặt, ông cha. – Từ chỉ người: cha ông, ông cha. – Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. mặt. – Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa. – Từ chỉ khái niệm: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, đời. – Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng. Bài 2: Liệt kê các từ chỉ đặc điểm trong trường hợp sau đây: Trong vườn nhà tôi có rất nhiều loại cây. Cây nào cũng xum xuê tán lá, tạo thành một khung - HS làm việc trời xanh tươi. Tôi yêu nhất là cây khế mọc gần - HS đại diện nhóm trình bày ao. Cành khế loà xoà xuống mặt nước trong vắt. Quả khế chín mọng, vàng rộm như vẫy gọi bọn trẻ chúng tôi. Đáp án: xanh tươi, vàng rôm, xum xuê, lòa xòa, trong vắt, chín mọng. Bài 3: Liệt kê 5 từ chỉ sự vật mà em biết: - Chỉ đồ vật: bàn, ghế, tủ, xe, giường,....

