Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa

docx 39 trang Đan Thanh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2023_2024_luong_thi_n.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 17 Thứ 2 ngày 25 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SINH HOẠT TRUYỀN THỐNG " CHỦ ĐIỂM ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ" I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện hoạt động theo chủ điểm: Anh bộ đội Cụ Hồ - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: giúp đỡ các gia đình thương bình, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng,.... - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các chú bộ đội. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Sinh hoạt truyền thống Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. 3. Sinh hoạt truyền thống về chủ điểm anh bộ đội Cụ Hồ - Đại diện lớp 5B phát động Quỹ đền ơn đáp nghĩa - Quyên góp quà tặng bà mẹ Việt Nam - Mỗi lớp cử 1 HS đại diện các lớp ủng anh hùng, thương bệnh binh của địa hộ quỹ Đền ơn đáp nghĩa phương 4. Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________ Giáo dục thể chất BÀI 2: BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐƯỜNG GẤP KHÚC (tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
  2. II. Đồ dùng dạy học - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Các hoạt động chủ yếu Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. HĐ mở đầu: 5 ‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,   Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, hông, khởi động. gối,... - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Lộn cầu - GV hướng dẫn chơi vồng” 7- - Gv nhận xét, tuyên 10’ dương II. HĐ hình thành kiến thức mới: - Kiến thức. - Đội hình HS tập luyện -Gv hô khẩu lệnh cho - Ôn di chuyển vượt  qua chướng ngại vật hs thực hiện động tác  nhỏ trên đường gấp -Cho 1 tổ lên thực  khúc hiện cách chuyển đội - HS quan sát, nhận xét hình. - Đội hình HS quan sát - Ôn di chuyển vượt - Gv quan sát, sửa sai  qua chướng ngại vật 18-  lớn trên đường gấp 20’ -Cho HS quan sát  khúc 4 lần tranh(nếu có) HS quan sát GV làm mẫu  - Học bài tập phối hợp -GV làm mẫu động   di chuyển vượt qua tác kết hợp phân tích      chướng ngại vật trên kĩ thuật động tác.    đường gấp khúc 3 lần -Hô khẩu lệnh và HS tiếp tục quan sát         thực hiện động tác            mẫu             III.HĐ Luyện tập:                                                                                                                                   
  3. 1 lần -Cho 1 tổ lên thực Tập đồng loạt hiện cách chuyển đội hình. - Đội hình tập luyện -GV cùng HS nhận đồng loạt. 3-5’ xét, đánh giá tuyên  Tập theo tổ nhóm dương   ĐH tập luyện theo tổ   - GV hô - HS tập      Thi đua giữa các tổ theo GV.  GV  1-2l - Gv quan sát, sửa sai - Từng tổ lên thi đua - cho HS. trình diễn 1-2’ - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập - Chơi theo đội hình 4- 5’ theo khu vực. hàng dọc -Trò chơi “Chạy tiếp - Tiếp tục quan sát, sức ”  -- -------- nhắc nhở và sửa sai  ----------- cho HS  - GV tổ chức cho HS HS tham gia chơi tích thi đua giữa các tổ. cực. - GV và HS nhận xét -HS chạy kết hợp đi lại đánh giá tuyên hít thở dương. - Bài tập PT thể lực: - GV nêu tên trò - HS trả lời chơi, hướng dẫn cách IV. HĐ vận dụng chơi, tổ chức chơi trò - HS thực hiện thả lỏng - Thả lỏng cơ toàn chơi cho HS. - ĐH kết thúc thân. - Nhận xét tuyên  - Nhận xét, đánh giá dương và sử phạt  chung của buổi học. người phạm luật  Hướng dẫn HS Tự ôn - Cho HS chạy XP ở nhà,xuống lớp. cao 20m - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________________
  4. Toán Bài 40: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố về phép nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số khi giải các bài toán vé tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn (hai bước tính); bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép nhân. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - 6 HS tham gia trò chơi GV chiếu trò chơi “ Vòng quay may mắn” GV đưa ra trò chơi cho HS tham gia quay. Mỗi lần quay đến tên bạn nào thì bạn đó chọn kết quả 1 phép tính đã cho. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cả lớp) Tính giá trị biểu thức - HS quan sát và trình bày - GV quan sát hình, HS tính được giá trị của biếu 360 + 47- 102 = 407 – 102 = 305 thức ghi ở môi bảng rồi nêu với cánh hoa ghi sổ 360 - (335 - 30) = 360 - 305 = 55 là giá trị của biểu thức đó (theo mẫu) Nối cánh hoa số 305 với biểu thức A. - GV nhận xét, tuyên dương. Nối cánh hoa số 55 với biểu thức B. 132 x (12 - 9) = 132 x 3 =396 (150 + 30): 6 = 180 : 6 = 30 Nối cánh hoa số 396 với biếu thức c. Nối cánh hoa số 30 với biếu thức E. 80 + 60 x 2 = 80 + 120 = 200 Nối cánh hoa 200 với biểu thức D. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Giải bài toán - GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy - HS đọc và phân tích bài toán cùng thống nhất giải bài toán nghĩ cách làm. Yêu cầu HS giải được bài toán có lời văn liên quan số lớn gấp mấy lần số bé. Bài giải - Gọi HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận Cây cau hiện nay cao gấp cây cau lúc xét lẫn nhau. mới trồng số lần là: 6 : 2 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần Bài 3: (Làm việc cả lớp) - HS lần lượt chia sẻ kết quả
  5. a.Yêu cầu HS: Dạng bài khám phá giúp HS làm - HS đọc được bài toán qua mô tả hình quen, nhận biết được tính chất kết hợp của phép vẽ nhân. -HS phân tích bài toán và rút ra phép + GV chốt lại: (6 x 2) x 5 = 6 x (2 x 5) (muốn tính tính 6 x 2 x 5 = 6 x 2 x 5 có thê’ tính (6 x 2) bằng 12 rồi nhân 12 - HS lần lượt nêu các cách để đưa ra với 5 hoặc tính (2 x 5) bằng 10 rồi lấy 6 nhân với 10). kết quả. b. GV cho HS tự vận dụng, lựa chọn cách tính + Mai đã nhóm hai thừa số đầu thành giá trị của biểu thức thuận tiện. biểu thức: (6 x 2) x 5 rồi tính được 60; - Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn + Việt đã nhóm hai thừa số sau thành nhau. biểu thức 6 x (2 x 5) rồi tính được 60; Rô-bốt đã nhận xét (như bóng nói) cả - GV Nhận xét, tuyên dương. hai bạn đều làm dùng, cách tính của Việt thuận tiện hơn. -HS làm vào vở sau đó trình bày 8 x 5 x 2 = 8 x (5 x 2) = 8 x 10 = 80 9 x 2 x 5 = 9 x (2 x 5) = 9 x 10 = 90 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ________________________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt Bài 31: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. Bước đầu tiên biết đọc VB với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhận vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
  6. - Cả lớp hát bài: Vào học rồi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1. Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu ích lợi + Trả lời: Hải đăng phát sáng trong của những ngọn hải đăng? đêm giúp tàu thuyền đinh hướng đi lại giữa đại dương. Chỉ cần nhìn thấy ánh sáng hải đăng, người đi biển sẽ cảm thấy yên tâm, không lo lạc đường. + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Những + Trả lời: Những ngọn hải đăng ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì? được thắp sáng bằng điện năng lượng mặt trời. Đó là nguồn điện - GV nhận xét, tuyên dương. được tạo ra từ việc chuyển đổi ánh - GV dẫn dắt vào bài mới sáng mặt trời thành điện. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn). + Đoạn 1: Từ đầu đến Công việc của mình . + Đoạn 2: Tiếp theo cho bán nốt trông ngày mai. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: bột màu, sào nứa, xúm lại, tinh - HS đọc từ khó. nhanh, làm ruộng, - Luyện đọc câu dài: Ở ngoài phố,/ cái sào nứa cám - 2-3 HS đọc câu dài. đồ chơi của bác/ dựng chỗ nào/ là chỗ ấy,/ các bạn nhỏ xúm lại. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Làm đồ chơi bằng bột màu - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời + Ở ngoài phố, cái sào nứa cám đồ đầy đủ câu. chơi của bác dựng chỗ nào là dụng + Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì? chỗ ấy, các bạn nhỏ xúm lại + Câu 2: Chi tiết nào cho thấy trẻ con rất thích đồ a. Vì bác về quê làm ruộng. chơi của Bác Nhân?
  7. + Câu 3: Vì sao bác Nhân muốn chuyển về quê. + Đâm con lợn đất, được một ít tiền. a. Vì bác về quê làm ruộng. Sáng hôm sau, tôi chia nhỏ món b. Vì trẻ con ít mua đồ chơi của bác. tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua c. Vì bác không muốn làm đồ chơi nữa. giúp đồ chơi của bác. + Câu 4: Bạn nhỏ đã bí mật được điều gì trước buổi + Biết tìm mọi cách để làm cho bán hàng cuối cùng của bác Nhân. người mình yêu quý được vui vẻ và + Câu 5: Theo em, bạn nhỏ là người như thế nào. hạnh phúc. - GV mời HS nêu nội dung bài. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... - GV Chốt: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu - HS nêu theo hiểu biết của mình. nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân -2-3 HS nhắc lại sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - 4. Vận dụng. - Nhắc nhở các em nên quan tâm tới mọi người - HS theo dõi xung quanh. + Trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. _________________________________________ Toán Bài 42: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100,1000 (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Thực hiện phép nhân, phép chia nhẩm trong phạm vi 100 + Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, phép chia cho số có một chữ sổ trong phạm vi 100, 1 000. + Giải bài toán thực tế liên quan đến nhân số có hai chữ số với số có một chữ số và phép chia có dư. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở, bút, thước III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động
  8. - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Thực hiện phép nhân, phép chia nhẩm trong phạm vi 100 + Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, phép chia cho số có một chữ sổ trong phạm vi 100, 1 000. + Giải bài toán thực tế liên quan đến nhân số có hai chữ số với số có một chữ số và phép chia có dư. 1HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. Bài 1: Tính nhẩm (Làm việc nhóm đôi) - HS Hoat động nhóm 2. - GV cho Hs làm bài trong vòng 2 phút. - HS nối tiếp nêu kết quả từng - Gọi đại diện nhóm trình bày phép tính: Tính nhẩm. 20 x 3 = 60 Bài 2. (Làm việc cả lớp) Đặt tính rồi tính 60 : 2 = 30 . 34 x 2 15 x 6 23 x 4 69 : 3 84 : 7 95 : 8 - Hs nêu yêu cầu. - Gọi 3 HS chữa bài. - Hs làm bài làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm - HS nhận xét tra bài cho nhau. - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. Bài 3: Đ, S . - GV yêu cầu Hs nêu kết quả bài làm của mình. - HS lần lượt nối tiếp nếu - Giải thích vì sao Sai và nêu lại kết quả đúng. a) S. Vì kết quả đúng là 85 - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực b) Đ hiện tốt. - HS nhận xét Bài 4: Thảo luận nhóm - GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán. - 2 HS xác định bài toán cho biết + Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh thì phải làm và bài toán hỏi. sao? + Lấy số học sinh của 1 xe nhân với - Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình. 2 xe. - Lớp quan sát, nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài giải: Số học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ là: 45 x 2 = 90 (học sinh) Đáp số: 90 học sinh Bài 5
  9. - GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán. - 2 HS xác định bài toán cho biết - Muốn biết có ít nhất mấy cái can loại 7l thì phải làm và bài toán hỏi. sao? - Lấy số lít nước mắm chia có 5l - Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình. - Lớp quan sát, nhận xét Bài giải: Ta có: - GV nhận xét, tuyên dương 28 : 5 = 5 (dư 3) Gv chốt cách vận dụng giải các bài tập, bài toán Vậy cần ít nhất là 6 can để đựng hết thực tế có liên quan. lượng nước mắm đó. 3. HĐ Vận dụng - GV tổ chức HS trò chơi: “Ai nhanh hơn” - HS nghe - GV nêu cách chơi: GV sẽ chia lớp thành 3 đội (tổ), 200 x 3 = GV nêu phép tính (tính nhẩm với số tròn chục, tròn 600 : 2 = . trăm), Hs nêu kết quả. Sau 7 lượt chơi, đội nào có kết quả đúng nhiều nhất và nhanh là đội chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương các bạn chơi - HS tham gia chơi - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy ............................................................................................................................................. _______________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 15: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG I. Yêu cầu cần đạt –Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số bộ phận của động vật. –Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh). –So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; Phân loại được động vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,...) II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - Tranh ảnh trong SGK được phóng to (nếu có). - Hình ảnh một số con vật quen thuộc ở địa phương. -Tranh vẽ/ảnh chụp một số con vật (theo nội dung từng tiết học), mẩu chuyện về con vật (nếu có). - 1 tờ giấy khổ A3 hoặc tờ lịch tường đã qua sử dụng, hồ dán. III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  10. 1. Khởi động - GV nêu câu hỏi gợi mở (như gợi ý SGK): Hãy - HS chia sẻ , kể: Một số con vật mà kể tên một số con vật mà em biết. Em nhớ nhất em biết: con vịt, con lợn, con gà, con đặc điểm nào của chúng? Để HS nói về một số đặc chó, con mèo,... điểm khác nhau của những động vật mà HS biết Em nhớ nhất là cái mỏ của con vịt và hoặc nhớ nhất. đôi mắt của con mèo. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1. (làm việc nhóm) - Học sinh đọc yêu cầu bài và HS quan GV yêu cầu HS đọc câu dẫn của hoạt động, sát. quan sát hình 1 theo nhóm (hai hoặc bốn HS) - Đại diện nhóm trả lời chọn một số con trong hình và thực hiện theo (ví dụ: con bò sữa, sống ở đồng cỏ, có yêu cầu của hoạt động. bộ lông đen, trắng; con nai có sừng; -GV yêu cầu đại diện một số nhóm HS lên giới con vịt bơi dưới nước, vịt có bộ lông thiệu về tên con vật, nơi sống, đặc điểm nổi bật nhiều màu, ). của con vật đó - HS trả lời -GV đặt thêm câu hỏi: Con bò có thể bơi được dưới nước không? Con nai có thể bay như con chim được không? Vì sao? - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 -GV giúp HS rút ra nhận xét qua phần trình bày: động vật rất đa dạng, các con vật khác nhau, sống ở những nơi khác nhau có những đặc điểm cơ thể, đặc điểm bên ngoài khác nhau. Hoạt động 2. (làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu hoạt động và quan - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến sát các hình từ 2 đến 5 trong SGK. hành quan sát kĩ từng hình, thực hiện -GV bao quát các nhóm, gợi ý HS quan sát hình theo yêu cầu hoạt động. phóng to, tên của bộ phận đó ở mỗi con vật, so sánh nhận xét về đặc điểm các bộ phận của một số con vật (không cần so sánh tất cả các con vật -HS chia sẻ kết quả quan sát: nói với nhau). được tên các bộ phận chính; tên lớp - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm che phủ bên ngoài con vật; so sánh, việc nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. nhận xét của mình trong nhóm. - GV chốt kiến thức. • Một số bộ phận bên ngoài của con vật: o Con tôm: vỏ, đầu, đuôi, chân. - HS lắng nghe. o Con cá: vảy, vây, đuôi. o Con chim: lông, cánh, mỏ, chân. o Con mèo: Lông, chân, mắt, tai, đuôi.
  11. • Lớp che phủ bên ngoài của mỗi loài vật là khác nhau để thích nghi với điều kiện và môi trường sống của từng loài. Hoạt động 3. (Làm việc nhóm 4) -Yêu cầu HS đọc yêu cầu hoạt động, quan sát nội - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến dung từng hình và trả lời câu hỏi. hành thảo luận. -GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả quan sát và –HS quan sát và nói được hoạt động chia sẻ nhóm. của con vật và nơi sống của chúng, -GV chốt kiến thức. tên bộ phận giúp con vật thực hiện Tên con Hoạt Bộ phận thực hiện hoạt động đó. Sau khi thực hiện hoạt vật động hoạt động động, HS chia sẻ trong nhóm. - HS lắng nghe. Con cá Bơi Vảy Con chim Bay Cánh Con ngựa Chạy Chân Con cua Bò Càng và chân 4. Vận dụng. - HS chuẩn bị hình ảnh (ảnh chụp hoặc vẽ) một - HS tham gia vẽ bộ phận của con vật số động vật mà em biết; mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ hoặc thuyết trình về ảnh, tranh mà A3 hoặc tờ lịch tường đã qua sử dụng. các em đã chuẩn bị theo nhóm 4. - HS chia sẻ - HS lắng nghe, nhận xét - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ............................................................................................................................................... ________________________________________________ Thứ 3 ngày 26 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt Bài 31: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. - Kể lại được câu chuyện Người làm đồ chơi. - Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động chủ yếu
  12. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Cả lớp hát bài: Vào học rồi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS luyện đọc nối tiếp. 3. Nói và nghe: Người làm đồ chơi 3.1. Hoạt động 3: Kể lại người làm đồ chơi - 1 HS đọc to chủ đề: cộng đông gắn - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. bó - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS dựa + Yêu cầu: HS dựa vào gợi ý trong vào gợi ý trong SHS kể lại từng đoạn câu SHS kể lại từng đoạn câu chuyện chuyện. - HS đại diện trình bày kể từng - Gọi HS trình bày trước lớp. đoạn câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận: 3.2. Hoạt động 4: - Nêu về tấm lòng đáng trân trọng - GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách - GV nhận xét, tuyên dương. để làm cho người mình yêu quý GV kết luận: ( Hiểu và có tình cảm trân trọng được vui vẻ và hạnh phúc. với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh.) 4. Vận dụng. + Cho HS kể một câu chuyện về việc mình biết - HS tham gia để vận dụng kiến quan tâm tới những người xung quanh. thức đã học vào thực tiễn. + GV động viên HS mạnh dạn kể. - HS theo dõi - Nhắc nhở các em nên quan tâm tới mọi người + Trả lời các câu hỏi. xung quanh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. _________________________________________ Tiếng Việt Nghe – Viết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
  13. I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả một đoạn bài Người làm đồ chơi ( theo hình thức nghe- viết) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chữ viết hoa tên người. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: quyển sách + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: xe đạp - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: câu chuyện nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - HS lắng nghe. - Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . - GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu, tên riêng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối - Học sinh viết câu. - HS lắng nghe. + HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai chính tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD sào nứa, đen sạm,..... - HS nghe viết chính tả. - GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ - HS viết bài. viết của HS - HS nghe, dò bài. - GV đọc từng câu cho HS nghe. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp theo. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
  14. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. - 1 HS đọc yêu cầu bài. 2.2. Hoạt động 2: Viết thông tin vào phiếu mượn sách (làm việc nhóm 2). - HS lắng nghe. - GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Gv lưu ý xho HS có nhiều từ cần được viết - Các nhóm sinh hoạt và làm việc hoa( tên riêng của mình, tên địa danh ( phố, theo yêu cầu. huyện, tỉnh,....) tên tác giả, chữ cái đầu của tên - HS viết vào vở. sách.) - HS đổi vở cho nhau nhận xét. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo luận và làm vào phiếu. - Mời đại diện nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - GV HD HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe và thực hiện. HS làm đồ chơi bằng giấy hoặc các vật liệu sẵn có. Sau khi các em làm xong hãy giới thiệu đồ chơi đó với bố mẹ. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. GV có thể nói thêm: Bài Người làm đồ chơi giúp em hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh IV. Điều chỉnh sau bài dạy ........................................................................................................................................ __________________________________________ Buổi chiều Tiết đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG __________________________________________ Toán Bài 42: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100,1000 (T2) Trang 114 I. Yêu cầu cần đạt - HS biết cách tính nhẩm số có ba chữ số nhân với số có một chữ số. - Biết cách đặt tính rồi tính số có ba chữ số nhân, chia cho số một cách thành thạo .
  15. - Giải được bài toán có nội dung thực tế bằng phép tính trong phạm 1000. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tính toá n, năng lực tư duy và lập luận toán học cho HS. - Qua giải bài toán thực tế sẽ giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy học Bảng nhóm III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV trình chiếu phép tính nhân, chia + HS ghi kết quả vào bảng con + HS chọn kết quả đúng + HS nhận xét, chữa bài - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Bài 1. Tính nhẩm. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - HS nêu cách tính tính nhẩm a) 300 x 3 ; 400 x 2 ; 200 x 4 ; 500 x 2 - Cá nhân làm vào vở. b) 800 : 4 ; 700 : 7 ; 600 : 3 ; 400 : 2 - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài. - 4 HS chữa bài trước lớp. - HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS trao đổi cách tính trước lớp. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV và HS nhận xét và bổ sung. - HS nêu cách đặt tính và tính a. 423 x 2 ; 107 x 9 ; 91 x 8 vào vở. b. 848 : 4 ; 740 : 5 ; 569 : 9 - Nhóm đôi đổi vở, kiểm tra bài - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Đ, S ? - GV cho HS tìm hiểu đề bài: - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trả lời câu hỏi: A : Đ ; B : S - GV và HS chữa bài cho HS - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. HS đọc yêu cầu bài toán . - Bài toán cho ta biết gì ? HS thảo luận đôi tìm ra cách giải. - Bài toán hỏi ta cái gì ? -HS làm bài vào vở. - HS nêu miệng kết quả trước lớp. -1HS làm vào bảng nhóm và - GV nhận xét, tuyên dương. trình bày trước lớp. Bài giải Số hộp bánh xếp được là 256 : 8 = 32 ( hộp) Đáp số : 32 hộp bảnh
  16. Bài 5. HS đọc yêu cầu. -HS đọc yêu cầu của bài - Bài tập cho ta biết gì ? - HS nêu cách làm bài. - Bài tập yêu cầu ta tìm gì ? (Tìm chữ số thích hợp) - HS tính và trao đổi kết quả - HS nêu miệng kết quả trước lớp. nhóm đôi. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV nêu phép tính HS làm - HS làm bài vào bảng con 200 x 3 ; 300 x 2 ; 200 x 5 ; 500 x 2 400 : 4 ; 500 : 5 ; 300 : 3 ; 600 : 2 + HS trả lời:..... - GV nhận xét, tuyên dương các bạn chơi - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... _______________________________________ Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Khởi động: Bài hát “Em yêu trường em”, của nhạc sĩ Hoàng Vân nhé! -Trong lời bài hát nhắc đến ai? - Những đồ dùng học tập nào được nhắc đến - 1-2 HS trả lời. ( bạn thân , cô giáo, trong bài hát? bàn ghế, sách, vở, mực bút, phấn, - GV giới thiệu tiết luyện tập: Từ ngữ chỉ sự bảng vật, hoạt động, câu giới thiệu. - HS lắng nghe và nêu
  17. HĐ2. Luyện tập Bài 1: Liệt kê và sắp xếp các từ chỉ sự vật - HS làm việc nhóm 2 trong trường hợp sau đây vào nhóm thích - HS đại diện nhóm trình bày hợp: Mang theo truyện cổ tôi đi Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi Đời cha ông với đời tôi Như con sông với chân trời đã xa Chỉ còn truyện cổ thiết tha Cho tôi nhận mặt ông cha của mình. Đáp án: Truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, dời, cha ông, con sóng, chân trời, truyện cổ, mặt, ông cha. – Từ chỉ người: cha ông, ông cha. – Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. mặt. – Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa. – Từ chỉ khái niệm: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, đời. – Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng. - HS làm việc Bài 2: Liệt kê các từ chỉ đặc điểm trong - HS đại diện nhóm trình bày trường hợp sau đây: Trong vườn nhà tôi có rất nhiều loại cây. Cây nào cũng xum xuê tán lá, tạo thành một khung trời xanh tươi. Tôi yêu nhất là cây khế mọc gần ao. Cành khế loà xoà xuống mặt nước trong vắt. Quả khế chín mọng, vàng rộm như vẫy gọi bọn trẻ chúng tôi. Đáp án: xanh tươi, vàng rôm, xum xuê, lòa xòa, trong vắt, chín mọng. Bài 3: Liệt kê 5 từ chỉ sự vật mà em biết: - Chỉ đồ vật: bàn, ghế, tủ, xe, giường,.... - HS làm việc nhóm 2 - Chỉ con vật: con mèo, con hươu, con vượn, - HS đại diện nhóm trình bày con chim, con cá,... - Chỉ hiện tượng: sấm, chớp, gió, mưa, lũ,... Bài 4: Sắp xếp các từ cho sẵn vào các nhóm phù hợp: thấp bé, hiền lành, thâm độc, cứng - HS làm việc nhóm 2 cáp, lấp lánh, lung linh, to lớn, dẻo dai, - HS đại diện nhóm trình bày vuông vắn, dịu dàng. Đáp án: - Từ chỉ đặc điểm tính cách: hiền lành, thâm độc, dịu dàng - Từ chỉ đặc điểm tính chất: cứng cáp, lấp lánh, lung linh, dẻo dai
  18. - Từ chỉ đặc điểm hình dáng: thấp bé, vuông vắn, to lớn Bài 5: Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ sự vật. - HS làm việc cá nhân A. bút, cặp sách, mũ, bàn học, bố - HS trình bày B. bút, cặp sách, nhảy dây, bố, mẹ C. bút, cặp sách, chăm chỉ, bàn học Bài 6: Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động. - HS làm việc cá nhân A.đọc, viết, học sinh, hát, múa - HS trình bày B. đọc, vẽ, hát, đồng hồ, chạy C. đọc, viết, chạy, hát, múa Bài 7: Trong những câu dưới đây, câu văn nào - HS làm việc cá nhân giới thiệu về người? - HS trình bày A. Chị tớ là học sinh lớp 6. B. Bút chì là đồ dùng học tập của em. C. Tiếng Việt là môn học em yêu thích nhất. ________________________________________ Thứ 4 ngày 27 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt Bài 31: CÂY BÚT THẦN (T1+2) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “Cây bút thần”. - Biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu các tình tiết, sự việc câu chuyện. Nêu được nhận về nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Chia sẻ với bạn nội dung bài đọc mở rộng( viết về những người làm việc thàm lặng, có ích cho xã hội). Biết ghi chép nhưng thông tin cơ bản về bài học. - Mở rộng vốn từ về thành thị và nông thôn, nhận biết các sự vật được so sánh trong câu văn. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh. - Viết được bức thư theo hướng dẫn - Biết bày tỏ sự cảm mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn sàng giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
  19. III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Người làm đồ + Làm đồ chơi bằng bột màu chơi” và trả lời câu hỏi : Bác Nhân làm nghề gì? + GV nhận xét, tuyên dương. + Đọc và trả lời câu hỏi: giúp em hiểu và + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Người làm đồ có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he chơi” và nêu nội dung bài. cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những - GV Nhận xét, tuyên dương. người xung quanh - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (5 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cây bút vẽ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến trong tay minh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến em vẽ cho cuốc. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến vẽ lờ sưởi để - HS đọc nối tiếp theo đoạn. sưởi. - HS đọc từ khó. + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2-3 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó: Mã Lương, kiếm củi trên núi, lấp lánh,lò sưởi, - Luyện đọc ngắt nghỉ hơi ở những câu dài: Một đêm, / Mã Lương mơ thấy một cụ già - HS đọc giải nghĩa từ. tóc bạc phơ/ đưa cho em cay bút sáng lấp lánh./ Em reo lên:/ “ Cây bút đẹp quá!” - HS luyện đọc theo nhóm 5. Cháu cảm ơn ông!” - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 5. - GV nhận xét các nhóm. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
  20. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách + Mã lương thích vẽ: Khi kiếm củi hay trả lời đầy đủ câu. lúc cát cỏ ven sông, mã Luông đều tập + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy Mã vẽ. Mã Lương vẽ trên đất, tren đá. Lương rất thích vẽ và vẽ rất giỏi? + Mã Lương được cụ già tóc bạc phơ + Câu 2: Mã Lương được ai tặng cho cây tặng cho cây bút thần. Cây bút đó rất kỳ bút thần ? Cây bút đó có gì lạ? diệu: vẽ chim, chim tung cánh bay; vẽ cá, + Câu 3: Đóng vai người dân trong làng, cá cá vẫy đuôi trườn xuống sông; vẽ cày, nói về những điều Mã Lương đã làm cho họ vẽ cuốc thàng cày, thành cuốc cgho từ khi có bút thần. người dân đem đi làm ruộng. Vẽ thứ gì - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS cách thứ đó đều trở thành thật( thành cái đó thực hiện theo nhóm: thật) - GV nhận xét, tuyên dương. + HS làm việc theo nhóm theo hướng dẫn + Câu 4: Theo em, vì sao Mã Lương không của Gv . chịu làm theo ý muốn của phú ông? - GV HD và trả lời theo nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt phương án đúng là c. và giả thích thêm những đáp án còn lại không đúng. + Câu 5: Em đoán xem nững sự việc gì sẽ xảy ra tiếp theo. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung văn bản: Biết bày tỏ sự cảm mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn sàng giúp đỡ người có hoàn cảnh - Đại diện nhóm trình bày khó khăn. - HS lắng nghe và trả lời theo nhóm. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc - Nhóm chọn ý đúng nhất. cá nhân, nhóm 2). + Từng học sinh trả lời. - GV chọn đọc đoạn, GV đọc một lượt. - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài thơ. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS đọc lần lượt. - GV mời một số học sinh thi đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp. trước lớp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Một số HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. 3. Vận dụng. 3. Hoạt động 4: Chia sẻ với bạn về việc làm tốt của nhân vật trong bài đã đọc. - HS chia sẻ. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, chia sẻ - Các HS khác nhận xét. với bạn về việc làm tốt của nhân vật trong bài đã đọc. - GV gợi ý: * Nhân vật chính trong bài đọc là ai? * Việc làm tốt của nhân vật là gì? * Em cảm nhận điều gì về việc làm tốt đó? - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.