Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 55 trang Đan Thanh 08/09/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 17 Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : QUYÊN GÓP TẶNG QUÀ BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Biết được ngày 22/12 ngày thành lập QDDN Việt Nam - Giúp HS hiểu ý nghĩa của ngày 22/12 - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn bộ đội cụ hồ, những người có công lao trong việc xây dựng bảo vệ Tổ quốc! II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Gửi lời chúc đến bà mẹ Việt Nam anh hùng. Bà Trần Thị Quế, thôn Thống Nhất,Xuân Phổ, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. 4. Tiết mục văn nghệ của lớp 4B Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua ( Đ/c Nga) - HS theo dõi - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi hoạt động do lớp 4B trình - HS vỗ tay sau khi lớp 4B trình bày bày - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS trả lời câu hỏi tương tác tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐÔNG GẮN BÓ Bài 31: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T1+2)
  2. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. Bước đầu tiên biết đọc VB với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhận vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - Kể lại được câu chuyện Người làm đồ chơi. - Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1. Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu ích - HS lắng nghe. lợi của những ngọn hải đăng? + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
  3. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn). - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến Công việc của mình . + Đoạn 2: Tiếp theo cho bán nốt trông ngày mai. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: bột màu, sào nứa, xúm lại, - HS đọc từ khó. tinh nhanh, làm ruộng, - Luyện đọc câu dài: Ở ngoài phố,/ cái sào nứa - 2-3 HS đọc câu dài. cám đồ chơi của bác/ dựng chỗ nào/ là chỗ ấy,/ các bạn nhỏ xúm lại. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 3. đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì? - HS nêu theo hiểu biết của mình. + Câu 2: Chi tiết nào cho thấy trẻ con rất thích đồ chơi của Bác Nhân? -2-3 HS nhắc lại + Câu 3: Vì sao bác Nhân muốn chuyển về quê. a. Vì bác về quê làm ruộng. b. Vì trẻ con ít mua đồ chơi của bác. c. Vì bác không muốn làm đồ chơi nữa. + Câu 4: Bạn nhỏ đã bí mật được điều gì trước buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. + Câu 5: Theo em, bạn nhỏ là người như thế nào. - GV mời HS nêu nội dung bài. -
  4. - GV Chốt: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Người làm đồ chơi 3.1. Hoạt động 3: Kể lại người làm đồ chơi - 1 HS đọc to chủ đề: cộng đông gắn - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. bó - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS dựa + Yêu cầu: HS dựa vào gợi ý trong vào gợi ý trong SHS kể lại từng đoạn câu SHS kể lại từng đoạn câu chuyện chuyện. - HS đại diện trình bày kể từng - Gọi HS trình bày trước lớp. đoạn câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận: 3.2. Hoạt động 4: - Nêu về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách - GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. để làm cho người mình yêu quý - GV nhận xét, tuyên dương. được vui vẻ và hạnh phúc. GV kết luận: ( Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh.) 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS kể một câu chuyện về việc mình biết - HS theo dõi quan tâm tới những người xung quanh . + Trả lời các câu hỏi. + GV động viên HS mạnh dạn kể. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhắc nhở các em nên quan tâm tới mọi người xung quanh. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
  5. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _________________________________________ TOÁN Bài 40: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về phép nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số khi giải các bài toán vé tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn (hai bước tính); bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép nhân. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - 6 HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. GV chiếu trò chơi “ Vòng quay may mắn” GV đưa ra trò chơi cho HS tham gia quay. Mỗi lần quay đến tên bạn nào thì bạn đó chọn kết quả 1 phép tính đã cho. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cả lớp) Tính giá trị biểu - HS quan sát và trình bày thức 360 + 47- 102 = 407 – 102 = 305
  6. - GV quan sát hình, yêu cuẢ HS tính được giá 360 - (335 - 30) = 360 - 305 = 55 trị của biếu thức ghi ở môi bảng rói nêu (nổi) Nối cánh hoa số 305 với biểu thức A. với cánh hoa ghi sổ là giá trị của biểu thức đó (theo mẫu) Nối cánh hoa số 55 với biểu thức B. - GV nhận xét, tuyên dương. 132 x (12 - 9) = 132 x 3 =396 Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Giải bài toán (150 + 30): 6 = 180 : 6 = 30 - GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy Nối cánh hoa số 396 với biếu thức c. nghĩ cách làm. Yêu cầu HS giải được bài toán Nối cánh hoa số 30 với biếu thức E. có lời văn liên quan số lớn gấp mấy lần số bé. 80 + 60 X 2 = 80 + 120 = 200 - Gọi HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS Nối cánh hoa 200 với biểu thức D. nhận xét lẫn nhau. Bài 3: (Làm việc cả lớp) - HS đọc và phân tích bài toán cùng a.Yêu cầu HS: Dạng bài khám phá giúp HS thống nhất giải bài toán làm quen, nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - HS lần lượt chia sẻ kết quả + GV chốt lại: (6 X 2) X 5 = 6 X (2 5) (muốn - HS đọc được bài toán qua mô tả hình tính 6 x 2 x 5 có thê’ tính (6 X 2) bằng 12 rồi vẽ nhân 12 với 5 hoặc tính (2 X 5) bằng 10 rồi lấy -HS phân tích bài toán và rút ra phép 6 nhân với 10). tính 6 x 2 x 5 = b. GV cho HS tự vận dụng, lựa chọn cách tính - HS lần lượt nêu các cách để đưa ra giá trị của biểu thức thuận tiện. kết quả. - Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn + Mai đã nhóm hai thừa số đầu thành nhau. biểu thức: (6 x 2) x 5 rồi tính được 60; - GV Nhận xét, tuyên dương. + Việt đã nhóm hai thừa số sau thành biểu thức 6 x (2 x 5) rồi tính được 60; Rô-bốt đã nhận xét (như bóng nói) cả hai bạn đều làm dùng, cách tính của Việt thuận tiện hơn. -HS làm vào vở sau đó trình bày 8 x 5 x 2 = 8 x (5 x 2) = 8 x 10 = 80 9 x 2 x 5 = 9 x (2 x 5) = 9 x 10 = 90 - 3. Vận dụng - - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia. như trò chơi. Khoanh tròn vào kết quả đúng: + HS chọn kết quả đúng GV chuẩn bị sẵn - ( Chiếu lên màn hình cho HS chơi) - - Nhận xét, tuyên dương
  7. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________________ Buổi chiều TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 15: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: –Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số bộ phận của động vật. –Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh). –So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; Phân loại được động vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,...) 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. -Tranh ảnh trong SGK được phóng to (nếu có). - Hình ảnh một số con vật quen thuộc ở địa phương. -Tranh vẽ/ảnh chụp một số con vật (theo nội dung từng tiết học), mẩu chuyện về con vật (nếu có). - 1 tờ giấy khổ A3 hoặc tờ lịch tường đã qua sử dụng, hồ dán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  8. 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS trò chơi tiếp sức: Kể - HS tham gia chơi. tên một số con vật mà em biết. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1. (làm việc nhóm) - Học sinh đọc yêu cầu bài và HS quan GV yêu cầu HS đọc câu dẫn của hoạt động, sát. quan sát hình 1 theo nhóm (hai hoặc bốn HS) - Đại diện nhóm trả lời chọn một số con trong hình và thực hiện theo (ví dụ: con bò sữa, sống ở đồng cỏ, có yêu cầu của hoạt động. bộ lông đen, trắng; con nai có sừng; - GV yêu cầu đại diện một số nhóm HS lên con vịt bơi dưới nước, vịt có bộ lông giới thiệu về tên con vật, nơi sống, đặc điểm nhiều màu, ). nổi bật của con vật đó - HS trả lời - GV đặt thêm câu hỏi: Con bò có thể bơi được dưới nước không? Con nai có thể bay như con chim được không? Vì sao? - GV giúp HS rút ra nhận xét qua phần trình - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 bày: động vật rất đa dạng, các con vật khác nhau, sống ở những nơi khác nhau có những đặc điểm cơ thể, đặc điểm bên ngoài khác nhau. Hoạt động 2. (làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu hoạt động và - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến quan sát các hình từ 2 đến 5 trong SGK. hành quan sát kĩ từng hình, thực hiện -GV bao quát các nhóm, gợi ý HS quan sát theo yêu cầu hoạt động. hình phóng to, tên của bộ phận đó ở mỗi con vật, so sánh nhận xét về đặc điểm các bộ phận của một số con vật (không cần so sánh tất cả các con vật với nhau). -HS chia sẻ kết quả quan sát: nói được tên các bộ phận chính; tên lớp - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả che phủ bên ngoài con vật; so sánh, làm việc nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận nhận xét của mình trong nhóm. xét. - GV chốt kiến thức. + Một số bộ phận bên ngoài của con vật: - HS lắng nghe. Con tôm: vỏ, đầu, đuôi, chân. Con cá: vảy, vây, đuôi. Con chim: lông, cánh, mỏ, chân.
  9. Con mèo: Lông, chân, mắt, tai, đuôi. + Lớp che phủ bên ngoài của mỗi loài vật là khác nhau để thích nghi với điều kiện và môi trường sống của từng loài. Hoạt động 3. (Làm việc nhóm 4) -Yêu cầu HS đọc yêu cầu hoạt động, quan sát - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến nội dung từng hình và trả lời câu hỏi. hành thảo luận. -GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả quan sát –HS quan sát và nói được hoạt động và chia sẻ nhóm. của con vật và nơi sống của chúng, -GV chốt kiến thức. tên bộ phận giúp con vật thực hiện hoạt động đó. Sau khi thực hiện hoạt Tên con Hoạt Bộ phận thực hiện động, HS chia sẻ trong nhóm. vật động hoạt động - HS lắng nghe. Con cá Bơi Vảy Con chim Bay Cánh Con ngựa Chạy Chân Con cua Bò Càng và chân 4. Vận dụng. - HS trả lời - Nói về con vật mà em yêu thích/ Vì sao em lại thích con vật đó? - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________________ ĐẠO ĐỨC Bài 06: TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Củng cố, khắc sâu những kiến thức về tích cực hoàn thành nhiệm vụ và thực hành xử lí tình huống cụ thể. - Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
  10. - Hình thành và phát triển, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực của tích cực hoàn thành nhiệm vụ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi để khởi động bài HS tham gia chơi. học. + Câu 1: Nêu những biểu hiện của hoàn thành tốt nhiệm vụ +Câu 2: Ý nghĩa của hoàn thành tốt nhiệm vụ là gì? + Câu 3: Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em cần thực hiện các bước nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Thực hành Bài 1: Bày tỏ ý kiến (làm việc cá nhân)2. -1 HS đọc YC Luyện tập: -1 HS đọc các ý kiến - GV yêu cầu 1HS đọc yêu cầu của bài -Cả lớp bày tỏ thái độ trong SGK. -HS giải thích: - GV mời 1 HS đọc từng ý kiến trong SGK * Em đồng tình với ý kiến của bạn Nam, - YC cả lớp bày tỏ thái độ tán thành hoặc Ngân và Đức vì: không tán thành với từng ý kiến bằng cách giơ thẻ + Bạn Nam: được giao cho nhiệm vụ để thực hiện chứng tỏ chúng ta là một - GV mời 1 vài HS giải thích vì sao tán người có trách nhiệm, nhận được sự tin thành hoặc không tán thành tưởng, tín nhiệm của những người xung quanh.
  11. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Bạn Ngân: hoàn thành tốt nhiệm vụ sẽ khiến mọi người càng thêm yêu quý, tin tưởng vào khả nằng và sự nỗ lực, có trách nhiệm của chúng ta. + Bạn Đức: mỗi nhiệm vụ được giao đều có mục đích và lợi ích riêng. Tích cực hoàn thành nhiệm vụ sẽ giúp chúng ta thu được những lợi ích đó, phục vụ cho học tập và công việc. - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: + HS lắng nghe, ghi nhớ. Đồng tình với ý kiến của Nam, Ngân, Đức; không đồng tình với ý kiến của Hòa. Bài 2: Nhận xét hành vi (làm việc nhóm - 1HS đọc yêu cầu 2)- GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của bài - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK -HS lần lượt nhận xét: và nhận xét bạn nào tích cực, bạn nào chưa tích cực hoàn thành nhiệm vụ và giải thích + Tranh 1: Bạn Quân chưa tích cực, vì vì sao? Theo nhóm đôi bạn từ chối công việc, không nhận nhiệm vụ mà nhóm trưởng giao. - GV mời đại diện mỗi nhóm lên trình bày về 1 tranh. + Tranh 2: Bạn nữ là người tích cực, vì bạn xung phong trình bày kết quả làm - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung việc của nhóm. hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn + Tranh 3: Bạn nam là người tích cực, -GV NX và kết luận: vì mặc dù tối muộn nhưng bạn ấy vẫn + Tranh 1: Bạn Quân chưa tích cực, vì cố gắng để hoàn thành bức vẽ đúng bạn từ chối công việc, không nhận nhiệm hạn. vụ mà nhóm trưởng giao. + Tranh 4: Hai bạn nữ chưa tích cực, vì + Tranh 2: Bạn nữ là người tích cực, vì trong lúc các bạn khác đang lao động, bạn xung phong trình bày kết quả làm vệ sinh trường lớp thì hai bạn rủ nhau việc của nhóm. ra chỗ khác chơi. + Tranh 3: Bạn nam là người tích cực, vì + Tranh 5: Bạn nam là người tích cực, mặc dù tối muộn nhưng bạn ấy vẫn cố vì bạn xung phong tham gia đội Sao đỏ gắng để hoàn thành bức vẽ đúng hạn. của trường. + Tranh 4: Hai bạn nữ chưa tích cực, vì Tranh 6: Bạn nữ chưa tích cực, vì ngại trong lúc các bạn khác đang lao động, vệ trời lạnh nên không rửa bát. sinh trường lớp thì hai bạn rủ nhau ra chỗ -HS nghe khác chơi. + Tranh 5: Bạn nam là người tích cực, vì bạn xung phong tham gia đội Sao đỏ của trường.
  12. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 3: Xử lí tình huống (Làm việc nhóm -1HS đọc yêu cầu 4)- GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của bài -HS thảo luận nhóm 4 - GV cho HS thảo luận nhóm 4, đóng vai -Nhóm đóng vai thể hiện nội dung tình huống và đưa ra cách giải quyết trong mỗi tình huống. -Các nhóm khác xem và nhận xét - GV mời các nhóm lên đóng vai -HS nghe - GV NX và tuyên dương 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS chia sẻ 3 điều em - HS chia sẻ với các bạn thích ở tiết học hôm nay. - Các nhóm nhận xét và bổ sung - Mời đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________________ Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả một đoạn bài Người làm đồ chơi (theo hình thức nghe- viết) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chữ viết hoa tên người. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết quan tâm, yêu thương mọi người, quê hương qua bài viết.
  13. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. - HS lắng nghe. + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: câu chuyện nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu, tên riêng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. - Học sinh viết + HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai - HS lắng nghe. chính tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD sào nứa, đen sạm,..... - HS nghe viết chính tả. - GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS - GV đọc từng câu cho HS nghe. - HS viết bài. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp - HS đổi vở dò bài cho nhau. theo. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung.
  14. 2.2. Hoạt động 2: Viết thông tin vào phiếu mượn sách (làm việc nhóm 2). - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - HS lắng nghe. - Gv lưu ý xho HS có nhiều từ cần được viết hoa( tên riêng của mình, tên địa danh ( phố, huyện, tỉnh,....) tên tác giả, chữ cái đầu của tên sách.) - Các nhóm sinh hoạt và làm việc - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo theo yêu cầu. luận và làm vào phiếu. - HS viết vào vở. - Mời đại diện nhóm nhận xét. - HS đổi vở cho nhau nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - HS lắng nghe và thực hiện. - GV HD HS thực hiện yêu cầu. Nếu không có đất nặn thì HS có thể làm bằng giấy hoặc các vật liệu sẵn có. Sau khi các em làm xong hãy giới thiệu đồ chơi đó với bố mẹ. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. GV có thể nói thêm: Bài Người làm đồ chơi giúp em hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh V.ĐIỀU CHỈNH SAU GIỜ HỌC ........................................................................... ......................................................... ........................................................................... .......................................................... ______________________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: + Thực hiện phép nhân, phép chia nhẩm trong phạm vi 100 + Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, phép chia cho số có một chữ sổ trong phạm vi 100, 1 000. + Giải bài toán thực tế liên quan đến nhân số có hai chữ số với số có một chữ số và phép chia có dư. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
  15. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK Toán; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Thực hiện phép nhân, phép chia nhẩm trong phạm vi 100 + Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, phép chia cho số có một chữ sổ trong phạm vi 100, 1 000. + Giải bài toán thực tế liên quan đến nhân số có hai chữ số với số có một chữ số và phép chia có dư. 2. Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. Bài 1: Tính nhẩm (Làm việc nhóm đôi) - HS Hoat động nhóm 2. - GV cho Hs làm bài trong vòng 2 phút. - HS nối tiếp nêu kết quả từng - Gọi đại diện nhóm trình bày phép tính: Tính nhẩm. 20 x 3 = 60 60 : 2 = 30 . Bài 2. (Làm việc cả lớp) Đặt tính rồi tính - Hs nêu yêu cầu. 34 x 2 15 X6 23 X 4 - Hs làm bài làm bài vào vở.
  16. 69 : 3 84 : 7 95 : 8 - HS nhận xét - Gọi 3 HS chữa bài. - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. - Yêu cầu HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. Bài 3: Đ, S . - GV yêu cầu Hs nêu kết quả bài làm của mình. - HS lần lượt nối tiếp nếu - Giải thích vì sao Sai và nêu lại kết quả đúng. a) S. Vì kết quả đúng là 85 - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh b) Đ thực hiện tốt. - HS nhận xét Bài 4: Thảo luận nhóm - GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán. - 2 HS xác định bài toán cho biết + Muốn biết có tất cả bao nhiêu học sinh thì và bài toán hỏi. phải làm sao? + Lấy số học sinh của 1 xe nhân với - Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình. 2 xe. - Lớp quan sát, nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương Bài giải: Số học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ là: 45 x 2 = 90 (học sinh) Đáp số: 90 học sinh Bài 5 - GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài toán. - 2 HS xác định bài toán cho biết - Muốn biết có ít nhất mấy cái can loại 7l thì và bài toán hỏi. phải làm sao? - Lấy số lít nước mắm chia có 5l - Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của mình. - Lớp quan sát, nhận xét Bài giải: Số cái can loại 5l để chứa hết - GV nhận xét, tuyên dương lượng nước mắm đó là: Gv chốt cách vận dụng giải các bài tập, bài 28 : 5 = 5 dư 3 toán thực tế có liên quan. Vì tính ra kết quả 5 can và còn dư 3l nên cần ít nhất 7 can để đựng hết 46 l nước mắm đó.
  17. Hoạt động 2: Chấm, chữa bài 3. Vận dụng - GV tổ chức HS trò chơi: “Ai nhanh hơn” - HS nghe - GV nêu cách chơi: GV sẽ chia lớp thành 4 đội (tổ), GV nêu phép tính (tính nhẩm với số tròn chục, tròn trăm), Hs nêu kết quả. Sau 7 lượt chơi, đội nào có kết quả đúng nhiều nhất - HS tham gia chơi và nhanh là đội chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương các bạn chơi - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _______________________________________ Buổi chiều: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG Sinh hoạt theo chủ đề: ĐỒ DÙNG CỦA NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: HS quan sát để biết được sở thích, thói quen, kỉ niệm của người thân; qua đó lựa chọn việc làm phù hợp thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất trách nhiệm: : Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  18. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Bé quét nhà” để - HS vận động và hát theo. khởi động bài học. + Đố các em biết, bà đang làm gì? - HS trả lời + Chổi bà bện có đẹp không? Bà bện những loại chổi nào? Chổi to dùng để làm gì?Chổi nhỏ dùng để làm gì? + Như vậy, công việc yêu thích của bà là gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. 2.Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu về người thân qua đồ dùng yêu thích của họ( làm việc nhóm đôi) - Học sinh chia sẻ nhóm đôi - GV đề nghị HS nhóm đôi chia sẻ với bạn ngồi cùng bàn, thực hiện theo các bước sau: + Nghĩ đến một người thân trong gia đình. + Nhớ lại xem người ấy thường làm gì, thường thích sử dụng món đồ gì nhất. + Kể cho bạn nghe về món đồ ấy: hình dáng của nó thế nào và người thân của em sử dụng, giữ gìn nó ra sao. - GV mời nhóm đôi Chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV đặt câu hỏi: Theo em, vì sao người thân của - HS trả lời em lại gắn bó với món đồ ấy? Đồ vật đó nói lên điều gì về người thân của em? Nếu vật này chẳng - Lắng nghe rút kinh nghiệm. may bị mất thì người thân của em có buồn không? - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Đồ vật có thể nói lên sở thích của người thân: - 1 HS nêu lại nội dung Người ấy yêu thích gì?/ Đồ vật có thể nói lên thói quen của người thân: Người ấy hay làm việc gì?/ Đồ vật còn có thể nhắc nhở về một kỉ niệm của
  19. người thân nữa: Có điều gì đáng nhớ liên quan đến đồ vật ấy? 3.Luyện tập: Hoạt động 2. Lựa chọn việc làm phù hợp thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân (Làm - Học sinh chia nhóm 4, đọc việc nhóm 4) yêu cầu bài - GV đưa ra câu hỏi thảo luận chung, dẫn dắt để HS đi đến kết luận: có thể quan tâm, chăm sóc người thân, làm cho người thân của mình được vui bằng những cách sau: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV Nhắc lại những bí kíp bày tỏ sự quan tâm: và tiến hành thảo luận. “Hỏi han để chia sẻ - Đại diện các trình bày Cùng làm để vui thêm Tặng món quà hợp ý Đồ vật luôn giữ gìn!” 4. Vận dụng. - Em đã làm được gì để thể hiện quan tâm người - Học sinh nối tiếp nói lên những thân? việc làm của mình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm V.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện giúp em hiểu: Không có việc gì khó nếu biết huy động sức mạnh và trí tuệ của tập thể.
  20. - Cũng cố bài tập phân biệt s/x, - cũng cố từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động. Đặt câu 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà của mình - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, 2. Học sinh: SGK, Vở ô ly, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc bài: Người làm đồ chơi. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS đọc bài. - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn - HS nêu: Từ khó đọc: giọng. - Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, lưu ý cách ngắt nhịp - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. thơ: - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. Đọc diễn cảm các câu thơ gợi nhớ đến các kỉ niệm đã - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng qua. yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - Học sinh làm việc trong - GV theo dõi các nhóm đọc bài. nhóm 4 - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo - HS đọc bài tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc.