Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hao.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo
- TUẦN 16 Thứ 2, ngày 23 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU VỚI CHÚ BỘ ĐỘI I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia lễ chào cờ. - HS biết yêu quý “anh bộ đội cụ hồ” và biết tự hào về dân tộc. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Chia sẻ cuốn sách “Quang Trung – đại phá quân Thanh” (Lớp 5C) HS theo dõi bạn Phương Thảo lớp 5C chia sẻ GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc. - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi phần chia sẻ sách của lớp 5C - HS lắng nghe. - Nhắc HS biết vỗ tay khi bạn chia sẻ xong. - HS vỗ tay khi lớp 5C chia sẻ xong. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ----------------------------------------- Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 29: NGÔI NHÀ TRONG CỎ (T1) I. Yêu cầu cần đạt
- - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật qua tình tiết trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là những người bạn tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói chung. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS quan sát bức tranh minh họa - HS quan sát H: Quan sát tranh minh họa đoán xem các con vật đang làm gì? - Trả lời: Dế đang đào đất và hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đi tìm tiếng hát. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm nhạc.
- + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ nhau, - HS đọc từ khó. chốc lát, vùng cỏ,, -Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay đến,/ - 2-3 HS đọc câu dài. đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng nhẹ khi điệu nhạc vút cao. - HS luyện đọc theo nhóm 3. Chỉ chốc lát,/ ngôi nhà xinh xắn bằng đất/ đã được xây xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ xanh tươi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Câu 1: Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra khiến cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý? + Câu 2: Các bạn đã phát hiện ra điều gì? + Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cuộc gặp gỡ của các bạn với dế than rất thân mật? + Câu 4: Các bạn đã giúp dế than việc gì? - HS trả lời. + Câu 5: Em nghĩ gì về việc các bạn giúp đỡ dế than?. - HS trả lời. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng ta - HS trả lời. những người hàng xóm là những người bạn tốt. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng thời - HS nêu theo hiểu biết của mình. cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống -2-3 HS nhắc lại tốt đẹp hơn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................... ___________________________________________
- TIẾNG VIỆT Bài 29: NGÔI NHÀ TRONG CỎ (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là những người bạn tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói chung. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS khởi động bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết - HS cùng hát theo nhạc - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Kể chuyện Hàng xóm của tắc - 1 HS đọc to chủ đề: Hàng xóm kè của tắc kè
- 3.1. Hoạt động 3:Dựa vào tranh và câu hỏi gợi + Yêu cầu: Dựa vào tranh và câu ý, đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm của tắc hỏi đoán nội dung câu chuyện kè Hàng xóm của tắc kè - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - HS sinh hoạt nhóm và kể lại nội - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: ( Trao đổi dung câu chuyện trong nhóm để đoán nội dung câu chuyện) - HS kể về nội dung câu chuyện - Gọi HS trình bày trước lớp. trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Nghe và kể lại câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu: Nghe và kể lại - Gọi HS đọc yêu cầu trước lớp câu chuyện - GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện cho HS nghe -GV kể lần 2 ( GV nêu câu hỏi dưới tranh và mời HS trả lời câu hỏi) - HS trình bày trước lớp, HS khác + GV cho HS làm việc cá nhân nhìn tranh đọc câu có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai hỏi dưới tranh nhớ nội dung và kể lại câu chuyện. HS khác trình bày. - GV cho HS làm việc nhóm đôi: ( 1 HS kể , 1HS lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người nghe) - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện -GV mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. - 1HS đọc yêu cầu: Em học được 4.2 Hoạt động 5.Em học được điều gì sau khi nghe điều gì qua câu chuyện? câu chuyện? - GV gọi HS trình bày trước lớp + Câu chuyện cho ta thấy, dù sống ở đâu cũng phải tôn trọng những người sống xung quanh. Ta phải giữ gìn trật tự để khong làm ảnh hưởng đến người khác. Nhưng đồng thời, ta cũng biết nên biết thông cảm với hàng xóm nếu họ có lỡ làm phiền ta vì hoàn cảnh đặc biệt. Hàng xóm láng giềng cần biết thông cảm tôn trọng lẫn nhau) - GV nhận xét , tuyên dương __________________________________________
- TOÁN BÀI 38: BIỂU THỨC SỐ. TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (T3) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát và vận động bài hát: Vào học - HS hát và vận động rồi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá:Tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc a. Từ bài toán thực tế, GV giúp HS dẫn ra - HS đọc tình huống (a) trong SGK . cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc 2 - HS lắng nghe GV hướng dẫn ra cách x (3 + 4) như bóng nói của Rô-bổt. tính giá trị biểu thức 2 x ( 3+4) b. GV giúp HS biết cách tính giá trị của biểu - HS tính giá trị của biểu thức. thức có dấu ngoặc và cách trình bày hai bước, chẳng hạn: 2 x (3 + 4) = 2 x 7 = 14. - GV chốt lại quy tắc tính giá trị cùa biểu thức - HS lắng nghe. có dấu ngoặc (như SGK), sau đó có thể cho HS vận dụng tính giá trị của biểu thức nào đó, chẳng hạn:
- (14 + 6) x 2 hoặc 40 : (8 - 3),... (trình bày theo hai bước). 3. Hoạt động Bài 1: Yêu cầu HS tính được và trình bàycách - HS đọc yêu cầu. Làm việc các nhân. tính giá trị của biểu thức: a. 45: ( 5+4) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. b. 8 x (11 - 6) c. 42 - (42 - 5) - Lắng nghe Gv hướng dẫn. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - HS làm bài tập vào vở. kiểm tra chéo. - GV hướng dẫn HS. - Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức ghi ở mỗi ca-nô rồi nêu (nối) với sổ ghi ở bến - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. đỗ là giá trị của biểu thức đó. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: (15 + 5): 5 = 4, nói ca-nô ghi biểu thức này với bến số 4; 32 - (25 + 4) = 3, nối ca-nô ghi biểu thức này với bến sổ 3; 16 + (40 - 16) = 40, nối ca-nô ghi biểu thức này với bến sổ 40; 40: (11 - 3) = 5, nổi ca-nô ghi biểu thức này với bến số 5. - Tuỳ đối tượng HS và lớp, GV có thể hỏi thêm: “Biểu thức nào có giá trị lớn nhát, bé nhất?...”. - HS có thể nhẩm tính ra kết quả hoặc viết vào bàng con hoặc giấy nháp tính theo hai bước tính đề tìm giá trị của biểu thức. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng tính được giá trị
- của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không - HS tham gia để vận dụng kiến thức có dấu ngoặc). đã học vào thực tiễn. - Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị của biểu thức số. - HS nhắc lại. - Nhận xét tiết học, tuyên dương + HS lắng nghe và trả lời. ____________________________________ Buổi chiều Tiết đọc Thư viện CÙNG ĐỌC ______________________________________ Tự nhiên và Xã hội CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 14: CHỨC NĂNG MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh ảnh) II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV nêu câu hỏi: Theo em, vì sao người ta - HS lắng nghe. cần tưới nước cho cây? - GV cho HS chia sẻ theo kinh nghiệm, hiểu - HS nói về việc làm cần thiết để chăm biết của bản thân. sóc, trồng 1 cây - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1: Chức năng của rễ, thân ( làm việc nhóm) - HS đọc yêu cầu
- - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động, quan sát hình 1, nói được chức năng của rễ, - HS thảo luận và làm việc nhóm thân - HS chỉ và nói về chức năng của rễ, - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và chia sẻ thân ý kiến +Rễ hút nước, muối khoáng nuôi cây - GV mời các nhóm trình bày +Rễ lan rộng, cắm sâu vào đất giúp cây - GV nhận xét, tuyên dương không bị đổ - GV mở rộng: Liên hệ thực tế ở vùng núi hay + Thân vận chuyển nước, muối khoáng có mưa lũ, vai trò của rễ cây ăn sâu, lan rộng từ rễ lên cành, lá và nâng đỡ cho cây giúp giữ đất không bị trôi, chống xóa mòn - HS đọc thông tin và trả lời Hoạt động 2: Chức năng của lá ( làm việc cá nhân) - HS trả lời thêm 1 số câu hỏi - GV yêu cầu HS đọc thông tin ở hình 4 và + Ban ngày trả lời câu hỏi: Lá cây có chức năng gì? + Ban đêm - GV gợi ý thêm 1 số câu hỏi: + Cả ngày và đêm + Quang hợp diễn ra lúc nào trong ngày? - HS đọc mục “ Em có biết” + Hô hấp diễn ra lúc nào trong ngày? + Thoát hơi nước diễn ra khi nào trong ngày? - GV hướng dẫn HS đọc mục “ Em có biết” để mở rộng tìm hiểu về vai trò của lá cây trong việc cung cấp oxi cho hoạt động sống, - Lắng nghe rút kinh nghiệm giúp làm sạch và giảm ô nhiễm không khí.Từ đó hướng đến ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh ở xung quanh. - GV kết luận về chức năng của lá 3. Thực hành Hoạt động 1. Tiến hành thực nghiệm. (làm việc nhóm) - HS giới thiệu cành hoa bị héo và tiến - GV yêu cầu các nhóm giới thiệu các đồ hành thực nghiệm theo các gợi ý dùng thực hành và tiến hành thực nghiệm
- + Quan sát, ghi chép đặc điểm của cành, lá, hoa trước khi cắm vào nước + Cắm cành hoa héo vào lọ nước ngập 2/3 thân, ghi chép thời gian, dự đoán kết quả - HS chia sẻ trước lớp kết quả và giải + Quan sát cành hoa sau khi đã tươi trở lại thích + Đưa ra nhận xét và giải thích kết quả - GV giới thiệu kết quả của mình đã thực hiện, giải thích kết quả. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài - GV kl về chức năng của thân cây và lá cây. và tiến hành thảo luận. Hoạt động 2. (Làm việc nhóm 4) - Đại diện các nhóm trình bày dựa trên - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc kiến thức hô hấp, thoát hơi nước để giải thực hiện theo yêu cầu của hoạt động: giải thích thích vì sao khi chụp một túi ni-lông khô, - Các nhóm nhận xét. không màu lên cây, sau một khoảng thời - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. gian, sờ vào bên trong túi thấy ẩm ướt. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 6. Vận dụng. - HS trả lời - GV hỏi kiến thức đã học bằng một số câu hỏi đã học trong bài về chức năng của rễ, - HS thực hiện thân, lá - HS biết được lợi ích của cây xanh để thực hành trồng nhiều cây xanh - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................ ______________________________________________ Thứ 3, ngày 24 tháng 12 năm2024 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: GIÓ I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả bài thơ “Gió” trong khoảng 15 phút.
- - Viết được các tiếng chứa s/x hoặc ao/au. Tìm được từ ngữ bởi mỗi tiếng cho trước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết yêu bạn bè và những người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: sáo trúc + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: cái xẻng - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá - HS lắng nghe. nhân) - GV giới thiệu nội dung: Gió có nhiều bạn tốt, sẵn sàng giúp đỡ gió để gió thành công trong việc - HS lắng nghe. học - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Bài thơ không chia khổ vì thế HS khong cách dòng ở đoạn nào + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, viết hoa tên tác giả. - HS viết bài. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. - HS nghe, dò bài. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: hiền lành, - HS đổi vở dò bài cho nhau. tặng, sẵn sàng, vượt. - GV đọc từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết.
- - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b - GV mời HS nêu yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu bài. -GV chốt ý đúng - Mời đại diện nhóm trình bày. a)Mưa rơi tí tách Mưa vẽ trên sân - HS làm việc nhóm (HS tự đọc thầm Hạt trước hạt sau Mưa dàn trên lá đoạn thơ chọ s/x ( câu a) Không xô đẩy nhau Mưa rơi trắng xoá - Các nhóm nhận xét. Xếp hàng lần lượt Bong bóng phập phồng - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ tạo bởi mỗi tiếng cho trước ( sao/xao; sào/xào) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ tạo - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. bởi mỗi tiếng cho trước - Đại diện các nhóm trình bày - GV ghi thêm một số đáp án lên bảng: + sao: ngôi sao, vì sao, sao băng,sao chổi,sao nhãng, sao chép... + xao, lao xao,xao xuyến,xao động,xao xác,... + sào: cây sào, yến sào,sào ruộng,... + xào: xào nấu, xào xạc, xào xáo,.... - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. + Xem lại tranh minh hoạ câu chuyện Hàng xóm - HS lắng nghe để lựa chọn. của tắc kè hoa, tập luyện kể lại từng đoạn theo tranh và câu hỏi gợi ý. + Kể lại cho người thân nghe và nêu cảm nghĩ về câu chuyện.
- *GV dặn dò HS : Về nhà trao đổi với người thân về những điều thú vị trong bài học hôm nay - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ _______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 30: NHỮNG NGỌN HẢI ĐĂNG (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bài Những ngọn hải đăng - Biết nghỉ hơi ở. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được những khó khăn vất vả và tinh thần lao động quên mình của những người canh giữ hải đăng; nhận biết được những thông tin đáng chú ý trong bài đọc. Tìm nững ý chính của từng đoạntrong bài, nhận biết cách sắp xếp thông tin trong văn bản - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết yêu quý những người canh giữ biển đảo của Tổ quốc. *GDANQP:Biết yêu quê hương, đất nước, yêu biển đảo Việt Nam; biết trân trọng với những người canh giữ ngọn hải đăng. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Hãy đọc một bài thơ nói về những + HS trả lời. người canh giữ biển đảo mà em biết. + Câu 2: Em hãy nêu tình cảm của mình đối với những người canh giữ biển đảo?
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn ( 3 đoạn) +Đoạn 1: Từ đầu đến không lo lạc đường. + Đoạn 2: Từ Những ngọn hải đăng đến khắc phục sự cố. + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếptừng đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: lạc đường, điện năng lượng, mưa nắng, biển lặng,, - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc các câu dài: - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - HS đọc giải nghĩa từ. - Luyện đọc từng đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm 3. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Câu 1: Nêu ích lợi của những ngọn hải đăng? + Câu 2: Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì? - HS trả lời. *GV có thể giải thích thêm : Vào những đợt mưa bão dài ngày, năng lượng yếu thì thay thế - HS trả lời. bằng máy phát điện. + Câu 3: -Những người canh giữ hải đăng phải làm việc vất vả ra sao?
- -Em có suy nghĩ gì về công việc của họ? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Công việc của những người canh giữ - HS nêu theo hiểu biết của mình. hải đăng vô cùng vất vả, hiểm nguy.Làm tốt - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài. công việc đó, những người canh giữ hải đăng đã chứng tỏ tình yêu với biển đảo, với đất nước. +Câu 4: Sắp xếp các ý theo trình tự bài đọc - GV mời HS nêu yêu cầu. -GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi -GV nhận xét và chốt ý trả lời đúng 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại -1HS nêu yêu cầu - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. -HS thảo luận theo cặp đôi - GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - 2HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê - HS quan sát video. ở Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp + Trả lời các câu hỏi. nào mà em thích ở một số làng quê? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. tới vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy * GDANQP:Biết yêu quê hương, đất nước, yêu biển đảo Việt Nam; biết trân trọng với những người canh giữ ngọn hải đăng. ............................................................................................................................ ________________________________________ Buổi chiều: TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
- - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Tính giá trị biểu thức. a. 50:( 6+4)= 50:10 a. 50 :( 6+4 ) = 5 b. 5 x (5 - 2) b. 5 x (5 - 2) = 5 x 2 = 10 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS tính được giá trị của mỗi biểu - HS thực hiện tính giá trị biểu thức A, B, C, D rồi xác định được biểu thức nào thức. có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất. - So sánh kết quả rồi kết luận. - GV HD HS thực hiện tính giá trị biểu thức: Nếu - HS trình bày. trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước. - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét tuyên dương - Đáp án A. 5 x (6 - 2) = 5 x 4 B. 5 x 6 - 2=30 - 2 = 20 = 28 + Biểu thức B có giá trị lớn nhất (28); + Biểu thức c có giá trị bé nhất (10). - GV chốt + Khi tính giá trị của biếu thức ở bài này, HS có
- thế tính nhấm để tìm ra kết quả ngay (không phải viết thành hai bước). - Trường hợp khó khăn, HS có thể viết tính vào bảng con hoặc giấy nháp (theo hai bước). Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS giải bài toán có lời văn (phân - HS lắng nghe. tích đế bài,tìm cách giải bài toán) - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán - HS tóm tắt bài toán - Yêu cầu Hs làm bài tập vào vở và trình bày. - HS làm vào vở. - Gv nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, bổ sung. GV chốt: - GV cũng có thể cho HS biết tính số bút còn lại bằng cách tính giá trị của biểu thức 10 x (4-2) = 20. Bài 3: Câu a: Đây là dạng bài khám phá, giúp HS làm quen bước đầu tính chất kết hợp của phép cộng. - GV có thể hướng dẫn, chẳng hạn: Bài toán: Có ba thùng lần lượt đựng 64 l, 55l và 45 l nước mắm. Hỏi cả ba thùng đựng bao nhiêu lít nước mắm? HS lắng nghe GV hướng dẫn bài Dẫn ra phép tính: 64 + 55 + 45 = ? làm. Có hai cách tính giá trị của biểu thức 64+55+ 45 như Nam và Mai trình bày. Mai: 64+ (55+ 45) = 64+ 100 = 164 (Mai nhóm hai số hạng cuối cho vào ngoặc rổi tính 55 + 45 = 100). Nam: (64 + 55) + 45 = 119 + 45 - HS nhận xét bài làm của Mai và = 164 Nam. (Nam nhóm hai số hạng đẩu cho vào ngoặc rồi - HS lắng GV chốt. tính 64 + 55 = 119).
- + GV cho HS nhận xét (như Rô-bổt). - GV chốt lại: (64 + 55) + 45 = 64 + (55 + 45). - HS vận dụng tính chất ở câu (a) “Muỗn tính tồng của ba số hạng, ta có thể tính để tính giá trị của biểu thức. tồng hai số hạng đầu trước hoặc hai số hạng sau - HS làm bài tập, trình bày. trước, rối cộng tiếp số hạng còn lại”. 123 + 80 + 20 = 123 + (80 + 20) Câu b: Cho HS vận dụng tính chất ở câu a để tính = 123 + 100 giá trị của biểu thức (tuỳ cách chọn của mỗi HS), = 223 nhưng nếu theo cách thuận tiện hơn. 207 + 64 + 36 = 207 + (64 + 36) - GV nhận xét, tuyên dương. = 207 + 100 = 307 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. - Muỗn tính tồng của ba số hạng, ta làm thế nào? - HS trả lời - Nhận xét tiết học, tuyên dương - HS lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Ngôi nhà trong cỏ” đã kể về cuộc gặp gỡ giữa cào cào, nhái bén, chuồn chuồn và dế than. Nhờ tiếng hát hay của dế than mà những người hàng xóm mới đã làm quen với nhau thân thiết hơn và cùng giúp đỡ dế than hoàn thành ngôi nhà nhanh chóng. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc bài: Những bậc đá chạm mây. - HS đọc bài. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS nêu: Từ khó đọc: - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, - Nghỉ hơi ở cuối mỗi câu văn, lưu ý nhấn giọng. cách ngắt nhịp thơ: - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Học sinh làm việc nhóm 4 - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - HS đọc bài - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. Hoạt động 2: Bài tập - HS đọc yêu cầu và làm vào vở. Câu 1: Dấu hỏi hay dấu ngã? - HS làm bài Nếu nhắm mắt nghi về cha mẹ, Đa nuôi em khôn lớn từng ngày, Tay bồng bế, sớm khuya vất va, Mắt nhắm rồi, lại mơ ra ngay. VŨ QUẦN PHƯƠNG
- Câu 2. Tìm thêm một tiếng để tạo từ chứa các tiếng có cùng âm đầu l hoặc n: lũ lúc nước .. nao - 1 Hs lên chia sẻ. lo náo - HS nhận xét nặng .. lỉu - HS chữa bài vào vở. Câu 3. Đặt câu nói về nghề nghiệp, công việc và nơi làm việc của mỗi người: Hoạt động 3: Chữa bài - Hs đọc bài - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung Đáp án: Câu 2: Lũ lụt, lúc lắc, nước nóng, nôn nao, lo lắng, náo nức, năng nề, líu lo. 3. Vận dụng + Em biết được thông điệp gì qua bài học? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .......................................................................................................................... _______________________________________ Kĩ năng sống – PoKy THẤU HIỂU CHA MẸ _______________________________________ Thứ 4 ngày 25 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH Sinh hoạt theo chủ đề: NHÀ SẠCH THÌ MÁT I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh rèn được thói quen giữ gìn nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ. - Biết cách sử dụng các công cụ vệ sinh nhà cửa như chổi quét nhà, chổi quét sân, khăn lau, cây lau nhà, xẻng, mút rửa bát, bàn chải cọ sàn,...

