Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo

docx 39 trang Đan Thanh 06/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo

  1. TUẦN 16 Thứ 2 ngày 18 tháng 12 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU VỚI CHÚ BỘ ĐỘI I. Yêu cầu cần đạt 1. Sinh hoạt dưới cờ: HS nhận ra những ưu điểm để phát huy và những tồn tại trong tuần qua để có hướng khắc phục trong tuần tới. Nắm được kế hoạch hoạt động tuần 16. 2. Sinh hoạt tập thể: Nghe nói chuyện truyền thống về ngày Quân đội nhân dân Việt Nam và Ngày Quốc phòng toàn dân; II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính, các bài về chú bộ đội III. Các hoạt động dạy học 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Nghe nói chuyện truyền thống Bác Hoàng Xuân Mão – Nguyên là cán bộ của BCH quân sự huyện Nghi Xuân chia sẻ nội dung về ngày truyền thống Quân đội Nhân dân Việt Nam và ngày Quốc phòng toàn dân.( Phối hợp kể và hình ảnh trình chiếu). 4. Tổng kết: Hát tập thể: Cháu yêu chú bộ đội. GV nhận xét, nhắc nhở HS luôn cố gắng học tập, noi gương chú bộ đội. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Nghe nói chuyện truyền thống Bác Hoàng Xuân Mão chia sẻ nội dung về - HS nghe bác Hoàng Xuân Mão nói ngày truyền thống Quân đội Nhân dân chuyện. Việt Nam và ngày Quốc phòng toàn dân. - HS trả lời câu hỏi tương tác. Bác Mão đặt câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời đúng 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ -Hát tập thể: Cháu yêu chú bộ đội
  2. - GV nhận xét, nhắc nhở HS luôn cố gắng học tập, noi gương chú bộ đội. _______________________________________ GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHỦ ĐỀ 3: TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN BÀI 1: BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐƯỜNG THẲNG (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. -Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng. II. Đồ dùng dạy học - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Các hoạt động dạy học Lượng Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung VĐ T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. HĐ mở đầu: 5 ‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội   Khởi động 2x8 dung, yêu cầu giờ - HS khởi động - Xoay các khớp cổ N học theo GV. tay, cổ chân, vai, hông, - GV HD học sinh gối,... khởi động. - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Làm theo lời nói” 7- - GV hướng dẫn 10’ chơi - Gv nhận xét, tuyên dương - Đội hình HS quan sát                                                                                                                                                                          
  3. II. HĐ hình thành -Cho HS quan sát  kiến thức mới: tranh(nếu có)   - Kiến thức. HS quan sát GV làm - Di chuyển vượt qua mẫu chướng ngại vật nhỏ -GV làm mẫu động trên đường thẳng tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. HS tiếp tục quan sát -Hô khẩu lệnh và 18- thực hiện động tác 20’ mẫu -Cho 1 tổ lên thực III.HĐ Luyện tập: 4 hiện cách chuyển lần đội hình. - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt -GV cùng HS nhận đồng loạt. xét, đánh giá tuyên  dương   3 Tập theo tổ nhóm lần ĐH tập luyện theo - GV hô - HS tập tổ theo GV.   - Gv quan sát, sửa      Thi đua giữa các tổ 1 sai cho HS.  GV 3-5’ lần - Y,c Tổ trưởng cho  các bạn luyện tập - Từng tổ lên thi theo khu vực. đua - trình diễn - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai - Chơi theo đội hình -Trò chơi “Chạy tiếp cho HS hàng dọc sức ” - GV tổ chức cho  -- -------- HS thi đua giữa các  1-2’ tổ.  -----------  - GV và HS nhận  4- 5’ 1- xét đánh giá tuyên HS tham gia chơi 2l dương. tích cực. - GV nêu tên trò - Bài tập PT thể lực: -HS chạy kết hợp đi chơi, hướng dẫn lại hít thở cách chơi, tổ chức IV. HĐ vận dụng chơi trò chơi cho - Thả lỏng cơ toàn - HS trả lời HS. thân. - Nhận xét tuyên - Nhận xét, đánh giá - HS thực hiện thả dương và sử phạt chung của buổi học. lỏng người phạm luật - ĐH kết thúc
  4. Hướng dẫn HS Tự ôn - Cho HS chạy XP  ở nhà,xuống lớp. cao 20m   - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ___________________________________________ TOÁN BÀI 38: BIỂU THỨC SỐ. TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (T3) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát và vận động bài hát: Vào học - HS hát và vận động rồi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá:Tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc a. Từ bài toán thực tế, GV giúp HS dẫn ra - HS đọc tình huống (a) trong cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc 2 SGK . x (3 + 4) như bóng nói của Rô-bổt. - HS lắng nghe GV hướng dẫn ra cách tính giá trị biểu thức 2 x ( 3+4)
  5. b. GV giúp HS biết cách tính giá trị của biểu - HS tính giá trị của biểu thức. thức có dấu ngoặc và cách trình bày hai bước, chẳng hạn: 2 x (3 + 4) = 2 x 7 = 14. - GV chốt lại quy tắc tính giá trị cùa biểu thức - HS lắng nghe. có dấu ngoặc (như SGK), sau đó có thể cho HS vận dụng tính giá trị của biểu thức nào đó, chẳng hạn: (14 + 6) x 2 hoặc 40 : (8 - 3),... (trình bày theo hai bước). 3. Hoạt động Bài 1: Yêu cầu HS tính được và trình - HS đọc yêu cầu. Làm việc các bàycách tính giá trị của biểu thức: nhân. a. 45: ( 5+4) b. 8 x (11 - 6) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. c. 42 - (42 - 5) - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe Gv hướng dẫn. Bài 2: - GV hướng dẫn HS. - HS làm bài tập vào vở. kiểm - Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức tra chéo. ghi ở mỗi ca-nô rồi nêu (nối) với sổ ghi ở bến đỗ là giá trị của biểu thức đó. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt: (15 + 5): 5 = 4, nói ca-nô ghi biểu thức này với bến số 4; 32 - (25 + 4) = 3, nối ca-nô ghi biểu thức này với bến sổ 3; 16 + (40 - 16) = 40, nối ca-nô ghi biểu thức này với bến sổ 40; 40: (11 - 3) = 5, nổi ca-nô ghi biểu thức này với bến số 5. - Tuỳ đối tượng HS và lớp, GV có thể hỏi thêm: “Biểu thức nào có giá trị lớn nhát, bé nhất?...”. - HS có thể nhẩm tính ra kết quả hoặc viết vào bàng con hoặc giấy nháp tính theo hai bước tính đề tìm giá trị của biểu thức.
  6. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng tính được giá trị - HS tham gia để vận dụng kiến của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không thức đã học vào thực tiễn. có dấu ngoặc). - Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị của - HS nhắc lại. biểu thức số. + HS lắng nghe và trả lời. - Nhận xét tiết học, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................ ____________________________________ Buổi chiều: TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Tính giá trị biểu thức. a. 50:( 6+4)= 50:10 a. 50 :( 6+4 ) = 5 b. 5 x (5 - 2) b. 5 x (5 - 2) = 5 x 2 = 10 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS tính được giá trị của mỗi biểu - HS thực hiện tính giá trị thức A, B, C, D rồi xác định được biểu thức nào biểu thức. có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất. - So sánh kết quả rồi kết - GV HD HS thực hiện tính giá trị biểu thức: Nếu luận.
  7. trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các - HS trình bày. phép tính ở trong ngoặc trước. - Nhận xét tuyên dương - Nhận xét, bổ sung - Đáp án A. 5 x (6 - 2) = 5 x 4 = 20 B. 5 x 6 - 2=30 - 2 = 28 C. (16 +24) : 4 = 40: 4 = 10. D. 16 + 24 : 4= 16 + 6 = 22. + Biểu thức B có giá trị lớn nhất (28); + Biểu thức c có giá trị bé nhất (10). - GV chốt + Khi tính giá trị của biếu thức ở bài này, HS có thế tính nhấm để tìm ra kết quả ngay (không phải - HS lắng nghe. viết thành hai bước). - Trường hợp khó khăn, HS có thể viết tính vào bảng con hoặc giấy nháp (theo hai bước). Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS giải bài toán có lời văn (phân tích đế bài,tìm cách giải bài toán) - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán - HS tóm tắt bài toán - Yêu cầu Hs làm bài tập vào vở và trình bày. - HS làm vào vở. - Gv nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, bổ sung. GV chốt: Bài giải Mai còn lại sổ hộp bút là: 4-2 = 2 (hộp) Mai còn lại sổ bút màu là: 10 x 2 = 20 (chiếc bút) Đáp số: 20 chiếc bút màu. - GV cũng có thể cho HS biết tính số bút còn lại bằng cách tính giá trị của biểu thức 10 x (4-2) = 20. Bài 3: Câu a: Đây là dạng bài khám phá, giúp HS làm
  8. quen bước đầu tính chất kết hợp của phép cộng. - - HS lắng nghe GV hướng GV có thể hướng dẫn, chẳng hạn: dẫn bài làm. Bài toán: Có ba thùng lần lượt đựng 64 l, 55l và 45 l nước mắm. Hỏi cả ba thùng đựng bao nhiêu lít nước mắm? Dẫn ra phép tính: 64 + 55 + 45 = ? Có hai cách tính giá trị của biểu thức 64+55+ 45 như Nam và Mai trình bày. Mai: 64+ (55+ 45) = 64+ 100 - HS nhận xét bài làm của = 164 Mai và Nam. (Mai nhóm hai số hạng cuối cho vào ngoặc rổi tính - HS lắng GV chốt. 55 + 45 = 100). Nam: (64 + 55) + 45 = 119 + 45 = 164 (Nam nhóm hai số hạng đẩu cho vào ngoặc rồi tính 64 + 55 = 119). - HS vận dụng tính chất ở + GV cho HS nhận xét (như Rô-bổt). câu (a) để tính giá trị của - GV chốt lại: (64 + 55) + 45 = 64 + (55 + 45). biểu thức. “Muỗn tính tồng của ba số hạng, ta có thể tính - HS làm bài tập, trình bày. tồng hai số hạng đầu trước hoặc hai số hạng sau 123 + 80 + 20 = 123 + (80 + trước, rối cộng tiếp số hạng còn lại”. 20) Câu b: Cho HS vận dụng tính chất ở câu a để tính = 123 + 100 giá trị của biểu thức (tuỳ cách chọn của mỗi HS), = 223 nhưng nếu theo cách thuận tiện hơn. 207 + 64 + 36 = 207 + (64 + - GV nhận xét, tuyên dương. 36) = 207 + 100 = 307 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. - Muỗn tính tồng của ba số hạng, ta làm thế nào? - HS trả lời - Nhận xét tiết học, tuyên dương - HS lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 29: NGÔI NHÀ TRONG CỎ (T1)
  9. I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật qua tình tiết trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là những người bạn tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói chung. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS quan sát bức tranh minh họa - HS quan sát H: Quan sát tranh minh họa đoán xem các con vật đang làm gì? - Trả lời: Dế đang đào đất - GV Nhận xét, tuyên dương. và hát. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đi tìm tiếng hát. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm nhạc. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ nhau, - HS đọc từ khó. chốc lát, vùng cỏ,, -Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay đến,/ - 2-3 HS đọc câu dài. đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng nhẹ khi điệu nhạc vút cao. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
  10. Chỉ chốc lát,/ ngôi nhà xinh xắn bằng đất/ đã được xây xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ xanh tươi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Câu 1: Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra khiến cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý? + Câu 2: Các bạn đã phát hiện ra điều gì? + Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cuộc gặp gỡ của các bạn với dế than rất thân mật? - HS trả lời. + Câu 4: Các bạn đã giúp dế than việc gì? + Câu 5: Em nghĩ gì về việc các bạn giúp đỡ dế - HS trả lời. than?. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS trả lời. - GV Chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng ta những người hàng xóm là những người bạn tốt. - HS nêu theo hiểu biết của Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng thời mình. -2-3 HS nhắc lại cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................... ___________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 14: CHỨC NĂNG MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh ảnh) II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV nêu câu hỏi: Theo em, vì sao người - HS lắng nghe. ta cần tưới nước cho cây?
  11. - GV cho HS chia sẻ theo kinh nghiệm, - HS nói về việc làm cần thiết để hiểu biết của bản thân. chăm sóc, trồng 1 cây - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1: Chức năng của rễ, thân ( làm việc nhóm) - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động, quan sát hình 1, nói được chức năng - HS thảo luận và làm việc nhóm của rễ, thân - HS chỉ và nói về chức năng của - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và chia rễ, thân sẻ ý kiến +Rễ hút nước, muối khoáng nuôi - GV mời các nhóm trình bày cây - GV nhận xét, tuyên dương +Rễ lan rộng, cắm sâu vào đất giúp - GV mở rộng: Liên hệ thực tế ở vùng núi cây không bị đổ hay có mưa lũ, vai trò của rễ cây ăn sâu, + Thân vận chuyển nước, muối lan rộng giúp giữ đất không bị trôi, chống khoáng từ rễ lên cành, lá và nâng xóa mòn đỡ cho cây - HS đọc thông tin và trả lời Hoạt động 2: Chức năng của lá ( làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc thông tin ở hình 4 và - HS trả lời thêm 1 số câu hỏi trả lời câu hỏi: Lá cây có chức năng gì? + Ban ngày - GV gợi ý thêm 1 số câu hỏi: + Ban đêm + Quang hợp diễn ra lúc nào trong ngày? + Cả ngày và đêm + Hô hấp diễn ra lúc nào trong ngày? - HS đọc mục “ Em có biết” + Thoát hơi nước diễn ra khi nào trong ngày? - GV hướng dẫn HS đọc mục “ Em có biết” để mở rộng tìm hiểu về vai trò của lá cây trong việc cung cấp oxi cho hoạt động - Lắng nghe rút kinh nghiệm sống, giúp làm sạch và giảm ô nhiễm không khí.Từ đó hướng đến ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh ở xung quanh. - GV kết luận về chức năng của lá 3. Thực hành Hoạt động 1. Tiến hành thực nghiệm. (làm việc nhóm)
  12. - GV yêu cầu các nhóm giới thiệu các đồ - HS giới thiệu cành hoa bị héo và dùng thực hành và tiến hành thực nghiệm tiến hành thực nghiệm theo các gợi + Quan sát, ghi chép đặc điểm của cành, ý lá, hoa trước khi cắm vào nước + Cắm cành hoa héo vào lọ nước ngập 2/3 thân, ghi chép thời gian, dự đoán kết quả + Quan sát cành hoa sau khi đã tươi trở lại + Đưa ra nhận xét và giải thích kết quả - GV giới thiệu kết quả của mình đã thực - HS chia sẻ trước lớp kết quả và hiện, giải thích kết quả. giải thích - GV kl về chức năng của thân cây và lá cây. Hoạt động 2. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc cầu bài và tiến hành thảo luận. thực hiện theo yêu cầu của hoạt động: giải - Đại diện các nhóm trình bày dựa thích vì sao khi chụp một túi ni-lông khô, trên kiến thức hô hấp, thoát hơi không màu lên cây, sau một khoảng thời nước để giải thích gian, sờ vào bên trong túi thấy ẩm ướt. - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 6. Vận dụng. - HS trả lời - GV hỏi kiến thức đã học bằng một số câu hỏi đã học trong bài về chức năng của rễ, - HS thực hiện thân, lá - HS biết được lợi ích của cây xanh để thực hành trồng nhiều cây xanh - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................ ______________________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 12 năm 2023 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 29: NGÔI NHÀ TRONG CỎ (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
  13. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là những người bạn tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói chung. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS khởi động bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết - HS cùng hát theo nhạc - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Kể chuyện Hàng xóm của tắc kè 3.1. Hoạt động 3:Dựa vào tranh và câu hỏi gợi - 1 HS đọc to chủ đề: Hàng ý, đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm của tắc xóm của tắc kè kè + Yêu cầu: Dựa vào tranh - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. và câu hỏi đoán nội dung - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: ( Trao đổi câu chuyện Hàng xóm của trong nhóm để đoán nội dung câu chuyện) tắc kè - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS sinh hoạt nhóm và kể - GV nhận xét, tuyên dương. lại nội dung câu chuyện 3.2. Hoạt động 4: Nghe và kể lại câu chuyện - HS kể về nội dung câu - Gọi HS đọc yêu cầu trước lớp chuyện trước lớp. - GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện cho HS nghe -GV kể lần 2 ( GV nêu câu hỏi dưới tranh và mời - 1 HS đọc yêu cầu: Nghe và HS trả lời câu hỏi) kể lại câu chuyện
  14. + GV cho HS làm việc cá nhân nhìn tranh đọc câu hỏi dưới tranh nhớ nội dung và kể lại câu chuyện. - GV cho HS làm việc nhóm đôi: ( 1 HS kể , 1HS - HS trình bày trước lớp, HS lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người khác có thể nêu câu hỏi. Sau nghe) đó đổi vai HS khác trình -GV mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4.2 Hoạt động 5.Em học được điều gì sau khi nghe câu chuyện? - 1 HS kể toàn bộ câu + Câu chuyện cho ta thấy, dù sống ở đâu cũng phải chuyện tôn trọng những người sống xung quanh. Ta phải giữ gìn trật tự để khong làm ảnh hưởng đến người - 1HS đọc yêu cầu: Em học khác. Nhưng đồng thời, ta cũng biết nên biết thông được điều gì qua câu cảm với hàng xóm nếu họ có lỡ làm phiền ta vì chuyện? hoàn cảnh đặc biệt. Hàng xóm láng giềng cần biết - GV gọi HS trình bày trước thông cảm tôn trọng lẫn nhau) lớp - GV nhận xét , tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ___________________________________________ TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: GIÓ I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả bài thơ “Gió” trong khoảng 15 phút. - Viết được các tiếng chứa s/x hoặc ao/au. Tìm được từ ngữ bởi mỗi tiếng cho trước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết yêu bạn bè và những người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: sáo trúc + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: cái xẻng
  15. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Gió có nhiều bạn tốt, sẵn sàng giúp đỡ gió để gió thành công trong việc học - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Bài thơ không chia khổ vì thế HS khong cách dòng ở đoạn nào + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, viết hoa tên tác giả. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: hiền lành, tặng, - HS viết bài. sẵn sàng, vượt. - HS nghe, dò bài. - GV đọc từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết. - HS đổi vở dò bài cho - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b - GV mời HS nêu yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. -GV chốt ý đúng a)Mưa rơi tí tách Mưa vẽ trên sân Hạt trước hạt sau Mưa dàn trên lá - 1 HS đọc yêu cầu bài. Không xô đẩy nhau Mưa rơi trắng xoá - Mời đại diện nhóm trình Xếp hàng lần lượt Bong bóng phập phồng bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS làm việc nhóm (HS 2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ tạo bởi mỗi tiếng tự đọc thầm đoạn thơ chọ cho trước ( sao/xao; sào/xào) s/x ( câu a) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm nhận xét. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ tạo bởi mỗi tiếng cho trước - GV ghi thêm một số đáp án lên bảng: + sao: ngôi sao, vì sao, sao băng,sao chổi,sao nhãng, sao chép... - 1 HS đọc yêu cầu. + xao, lao xao,xao xuyến,xao động,xao xác,...
  16. + sào: cây sào, yến sào,sào ruộng,... - Các nhóm làm việc theo + xào: xào nấu, xào xạc, xào xáo,.... yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình - GV nhận xét, tuyên dương. bày 3. Vận dụng. + Xem lại tranh minh hoạ câu chuyện Hàng xóm của - HS lắng nghe để lựa tắc kè hoa, tập luyện kể lại từng đoạn theo tranh và chọn. câu hỏi gợi ý. + Kể lại cho người thân nghe và nêu cảm nghĩ về câu chuyện. *GV dặn dò HS : Về nhà trao đổi với người thân về những điều thú vị trong bài học hôm nay - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ________________________________________ Buổi chiều: Đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI ________________________________________ TOÁN Bài 39: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Biết được cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé. - Vận dụng vào giải các bài tập và giải bài toán có lời văn liên quan đến số lớn gấp mấy lẩn số bé. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Ai - HS tham gia trò chơi và nhanh ai đúng: Gv cho 3 số 5, 4, 4, 64, 185; 160 KQ: Chọn các số đã cho viết vào chỗ chấm để có kết . quả đúng:
  17. a.23 x 2 = ... b. 16 x ... = ... a. 23 x 2 = 46 b. 16 x 4 c. 37 x ... = ... d. 40 x ... = ... = 64 - GV Nhận xét, tuyên dương. c. 37 x 5 = 185 d. 40 x 4 - GV dẫn dắt vào bài mới = 160 - HS lắng nghe. 2. Khám phá a) GV nêu bài toán: “Hàng trên có 6 ô tô, hàng dưới -Nghe Gv đọc đề toán có 2 ô tô. Hỏi số ô tô ở hàng trên gấp mấy lẫn số ô tô ở hàng dưới?”. - Nhận xét: Đây là bài toán có dạng: So sánh số - HS nhận dạng bài toán lớn (6) gấp mấy lần số bé (2). Cách tìm số lớn gấp mấy lẩn số bé như thế nào? - HS quan sát sơ đồ đoạn - HS được quan sát hình vẽ (qua sơ đổ đoạn thẳng) thẳng để biết được: + Số ô tô ở hàng dưới gấp lên 3 lần thì được số ô tô ở hàng trên: - HS nêu các bước tính 2 X 3 = 6 (ô tô) (kiến thức đã học). + Từ đó suy ra số ô tô ở hàng trên gấp số ô tô ở -HS quan sát từng bước và hàng dưới số lần là: nhắc lại 6 : 2 = 3 (lần) (kiến thức mới). - GV chổt lại quy tắc: Muốn tìm số lớn gấp mấy lẩn số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé. b) Bài toán vận dụng (yêu cầu HS nhận dạng được bài toán và trình bày được cách giải bài toán). - 2 HS đọc bài toán - GV cho HS đọc trong SGK. - Trả lời GV hỏi và thực - GV hỏi HS bài toán cho biết gì, hỏi gì? Cách giải thế nào? (HS tự thực hiện). hiện - GV cho HS quan sát sơ đồ tóm tắt 3. Hoạt động: -HS quan sát sơ đồ và nêu Bài 1: ( Làm việc cả lớp) Số: bài giải Yêu cầu HS tìm được số lớn gấp mấy lẩn số bé rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu “?” trong bảng. -HS quan sát, thực hiện trình bày kết quả - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số Yêu cầu HS quan sát số đo độ dài của mỗi đồ vật (SGK), từ đó tìm ra cách giải, nhẩm tính rồi nêu (viết) số lẩn thích hợp ở ô có dấu “?” ở mỗi câu a, b.
  18. - HS quan sát, nêu cách giải a. Bút chì dài gấp bút sáp số lần là + GV cho HS đặt câu giải ở mỗi câu a, b rồi cho 10 : 5 = 2 ( lần) HS trình bày. - - GV nhận xét, tuyên dương. b. Bútchì dài gấp cái ghim số lần là: 10 : 2 = 5 ( lần) 4. Vận dụng. HS đó đọc kết quả. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi “ Trả lời nhanh” 8 : 2 = 4 (lẩn). - + Số lớn là 8, số bé là 2. Hỏi số lớn gấp mấy lần sổ bé? - HS tham gia để vận + Bút chì dài 12 cm, bút sáp dài 6 cm, cái ghim dài dụng kiến thức đã học vào 2 cm. Từ đó có thế so sánh bút chì dài gấp mấy lần bút sáp, bút sáp dài gấp mấy lần cái ghim,... thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Ngôi nhà trong cỏ” đã kể về cuộc gặp gỡ giữa cào cào, nhái bén, chuồn chuồn và dế than. Nhờ tiếng hát hay của dế than mà những người hàng xóm mới đã làm quen với nhau thân thiết hơn và cùng giúp đỡ dế than hoàn thành ngôi nhà nhanh chóng. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
  19. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc bài: Những bậc đá chạm mây. - HS đọc bài. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS nêu: Từ khó đọc: - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, - Nghỉ hơi ở cuối mỗi câu văn, nhấn giọng. lưu ý cách ngắt nhịp thơ: - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Học sinh làm việc nhóm 4 - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - HS đọc bài - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. Hoạt động 2: Bài tập - HS đọc yêu cầu và làm vào Câu 1: Dấu hỏi hay dấu ngã? vở. Nếu nhắm mắt nghi về cha mẹ, - HS làm bài Đa nuôi em khôn lớn từng ngày, Tay bồng bế, sớm khuya vất va, Mắt nhắm rồi, lại mơ ra ngay. VŨ QUẦN PHƯƠNG Câu 2. Tìm thêm một tiếng để tạo từ chứa các tiếng có cùng âm đầu l hoặc n: lũ lúc nước .. nao lo náo nặng .. lỉu - 1 Hs lên chia sẻ. - HS nhận xét
  20. Câu 3. Đặt câu nói về nghề nghiệp, công việc - HS chữa bài vào vở. và nơi làm việc của mỗi người: Hoạt động 3: Chữa bài - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung - Hs đọc bài Đáp án: Câu 2: Lũ lụt, lúc lắc, nước nóng, nôn nao, lo lắng, náo nức, năng nề, líu lo. 3. Vận dụng + Em biết được thông điệp gì qua bài học? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .......................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 4 ngày 20 tháng 12 năm 2023 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 30: NHỮNG NGỌN HẢI ĐĂNG (T1+2) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bài Những ngọn hải đăng - Biết nghỉ hơi ở. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được những khó khăn vất vả và tinh thần lao động quên mình của những người canh giữ hải đăng; nhận biết được những thông tin đáng chú ý trong bài đọc. Tìm nững ý chính của từng đoạntrong bài, nhận biết cách sắp xếp thông tin trong văn bản - Viết đúng chữ viết hoa M, N cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa M,N. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết yêu quý những người canh giữ biển đảo của Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + HS trả lời.