Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

docx 50 trang Đan Thanh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_luong_thi_n.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 16 Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU VỚI CHÚ BỘ ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sinh hoạt dưới cờ: HS nhận ra những ưu điểm để phát huy và những tồn tại trong tuần qua để có hướng khắc phục trong tuần tới. Nắm được kế hoạch hoạt động tuần 16. 2. Sinh hoạt tập thể: Nghe nói chuyện truyền thống về ngày Quân đội nhân dân Việt Nam và Ngày Quốc phòng toàn dân; Hát tập thể: Cháu yêu chú bộ đội. II. CHUẨN BỊ - Ti vi, máy tính, các bài về chú bộ đội III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Nghe nói chuyện truyền thống Bác Hoàng Xuân Mão – Nguyên là cán bộ của BCH quân sự huyện Nghi Xuân chia sẻ nội dung về ngày truyền thống Quân đội Nhân dân Việt Nam và ngày Quốc phòng toàn dân.( Phối hợp kể và hình ảnh trình chiếu). 4. Tổng kết: Hát tập thể: Cháu yêu chú bộ đội. GV nhận xét, nhắc nhở HS luôn cố gắng học tập, noi gương chú bộ đội. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Nghe nói chuyện truyền thống Bác Hoàng Xuân Mão chia sẻ nội dung về - HS nghe bác Hoàng Xuân Mão nói ngày truyền thống Quân đội Nhân dân Việt chuyện. Nam và ngày Quốc phòng toàn dân. - HS trả lời câu hỏi tương tác. Bác Mão đặt câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời đúng 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ -Hát tập thể: Cháu yêu chú bộ đội - GV nhận xét, nhắc nhở HS luôn cố gắng học tập, noi gương chú bộ đội. --------------------------------------------------------------
  2. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 29: NGÔI NHÀ TRONG CỎ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật qua tình tiết trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là những người bạn tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. 3. Phẩm chất. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói chung. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS quan sát bức tranh minh họa - HS quan sát H: Quan sát tranh minh họa đoán xem các con vật đang làm gì? - Trả lời: Dế đang đào đất và hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài.
  3. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đi tìm tiếng hát. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm nhạc. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ nhau, chốc lát, vùng cỏ,, - 2-3 HS đọc câu dài. -Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay đến,/ đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng nhẹ khi - HS luyện đọc theo nhóm 3. điệu nhạc vút cao. Chỉ chốc lát,/ ngôi nhà xinh xắn bằng đất/ đã được xây xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ xanh tươi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Câu 1: Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra khiến cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý? + Câu 2: Các bạn đã phát hiện ra điều gì? + Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cuộc gặp gỡ của - HS trả lời. các bạn với dế than rất thân mật? + Câu 4: Các bạn đã giúp dế than việc gì? - HS trả lời. + Câu 5: Em nghĩ gì về việc các bạn giúp đỡ dế than?. - HS trả lời. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng ta - HS nêu theo hiểu biết của mình. những người hàng xóm là những người bạn tốt. -2-3 HS nhắc lại Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Kể chuyện Hàng xóm của tắc kè 3.1. Hoạt động 3:Dựa vào tranh và câu hỏi gợi - 1 HS đọc to chủ đề: Hàng xóm ý, đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm của tắc của tắc kè kè + Yêu cầu: Dựa vào tranh và câu - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. hỏi đoán nội dung câu chuyện - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: ( Trao đổi Hàng xóm của tắc kè trong nhóm để đoán nội dung câu chuyện) - HS sinh hoạt nhóm và kể lại nội - Gọi HS trình bày trước lớp. dung câu chuyện
  4. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS kể về nội dung câu chuyện 3.2. Hoạt động 4: Nghe và kể lại câu chuyện trước lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu trước lớp - GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện cho HS nghe - 1 HS đọc yêu cầu: Nghe và kể lại -GV kể lần 2 ( GV nêu câu hỏi dưới tranh và câu chuyện mời HS trả lời câu hỏi) + GV cho HS làm việc cá nhân nhìn tranh đọc câu hỏi dưới tranh nhớ nội dung và kể lại câu chuyện. - HS trình bày trước lớp, HS khác - GV cho HS làm việc nhóm đôi: ( 1 HS kể , 1HS có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người HS khác trình bày. nghe) -GV mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện 4.2 Hoạt động 5.Em học được điều gì sau khi nghe câu chuyện? - 1HS đọc yêu cầu: Em học được + Câu chuyện cho ta thấy, dù sống ở đâu cũng điều gì qua câu chuyện? phải tôn trọng những người sống xung quanh. Ta - GV gọi HS trình bày trước lớp phải giữ gìn trật tự để khong làm ảnh hưởng đến người khác. Nhưng đồng thời, ta cũng biết nên biết thông cảm với hàng xóm nếu họ có lỡ làm phiền ta vì hoàn cảnh đặc biệt. Hàng xóm láng giềng cần biết thông cảm tôn trọng lẫn nhau) - GV nhận xét , tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- TOÁN BÀI 38: BIỂU THỨC SỐ. TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 2. Năng lực chung.
  5. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động bài hát: Vào - HS hát và vận động học rồi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá:Tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc a. Từ bài toán thực tế, GV giúp HS dẫn ra - HS đọc tình huống (a) trong SGK . cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc 2 - HS lắng nghe GV hướng dẫn ra x (3 + 4) như bóng nói của Rô-bổt. cách tính giá trị biểu thức 2 x ( 3+4) b. GV giúp HS biết cách tính giá trị của biểu - HS tính giá trị của biểu thức. thức có dấu ngoặc và cách trình bày hai bước, chẳng hạn: 2 x (3 + 4) = 2 x 7 = 14. - GV chốt lại quy tắc tính giá trị cùa biểu - HS lắng nghe. thức có dấu ngoặc (như SGK), sau đó có thể cho HS vận dụng tính giá trị của biểu thức nào đó, chẳng hạn: (14 + 6) x 2 hoặc 40 : (8 - 3),... (trình bày theo hai bước). 3. Hoạt động. Bài 1: Yêu cầu HS tính được và trình - HS đọc yêu cầu. Làm việc các bàycách tính giá trị của biểu thức: nhân. a. 45: ( 5+4) b. 8 x (11 - 6) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. c. 42 - (42 - 5) - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe Gv hướng dẫn. Bài 2: - GV hướng dẫn HS. - HS làm bài tập vào vở. kiểm tra - Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức chéo.
  6. ghi ở mỗi ca-nô rồi nêu (nối) với sổ ghi ở = 5 bến đỗ là giá trị của biểu thức đó. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt: (15 + 5): 5 = 4, nói ca-nô ghi biểu thức này với bến số 4; 32 - (25 + 4) = 3, nối ca-nô ghi biểu thức này với bến sổ 3; 16 + (40 - 16) = 40, nối ca-nô ghi biểu thức này với bến sổ 40; 40: (11 - 3) = 5, nổi ca-nô ghi biểu thức này với bến số 5. - Tuỳ đối tượng HS và lớp, GV có thể hỏi thêm: “Biểu thức nào có giá trị lớn nhát, bé nhất?...”. - HS có thể nhẩm tính ra kết quả hoặc viết vào bàng con hoặc giấy nháp tính theo hai bước tính đề tìm giá trị của biểu thức. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng tính được giá trị - HS tham gia để vận dụng kiến thức của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không đã học vào thực tiễn. có dấu ngoặc). - Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị - HS nhắc lại. của biểu thức số. + HS lắng nghe và trả lời. - Nhận xét tiết học, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Buổi chiều: ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 5: TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ Bài 06: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Nêu vì sao phải tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Hoàn thành nhiệm vụ đúng kế hoạch và có chất lượng. - Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
  7. - Hình thành và phát triển, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực của tích cực hoàn thành nhiệm vụ. 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể các - HS lắng nghe. nhiệm vụ của em” để khởi động bài học. + GV chia lớp thành 2 đội, phổ biến cách chơi - HS tham gia chơi như sau: Hai đội sẽ luân phiên kể các nhiệm vụ • Trực nhật lớp: đến lớp sớm, của mình, nhiệm vụ nào đã kể rồi sẽ không kể lại, quét lớp, lau bảng và sắp xếp lại nếu kể trùng lặp sẽ không được tính. bàn giáo viên. • Sưu tầm tư liệu cho bài học: thực hiện tại nhà, ít nhất 1 ngày trước buổi học, tìm kiếm trên sách báo, mạng internet,... • Chuẩn bị phiếu bài tập cho các bạn: làm phiếu bài tập theo mẫu cô giáo đã cho, in và đem đến lớp vào buổi học. - HS chia sẻ - Mời 1 số HS đại diện trong đội chia sẻ về cách Em đã thực hiện các nhiệm vụ thực hiện những nhiệm vụ đó. đó bằng cách hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ và các công việc được giao. - HS lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá - 1 HS đọc - GV yêu cầu 1HS đọc truyện Tham gia việc lớp. - Đại diện nhóm trả lời - YC HS thảo luận nhóm 2 và TLCH: * Những chi tiết trong câu + Những chi tiết nào trong chuyện thể hiện việc chuyện thể hiện việc tích cực tích cực hoàn thành nhiệm vụ? hoàn thành nhiệm vụ:
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Xung phong tham gia làm nhiệm vụ. + Chủ động xây dựng kế hoạch và phân công thực hiện nhiệm vụ. + Nhiệt tình, chủ động thực hiện công việc. * Những biểu hiện nào khác + Em còn biết những biểu hiện nào khác của việc của việc tích cực hoàn thành tích cực hoàn thành nhiệm vụ? nhiệm vụ: + Tích cực tham gia vào các hoạt động do lớp, trường tổ chức: phong trào kế hoạch nhỏ, quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt,... + Luôn hoàn thành tốt và đúng hạn những công việc được thầy cô giáo giao cho. + Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài. -Các nhóm khác nghe, NX và bổ sung -Mời đại diện nhóm trả lời + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm. - GV nhận xét, tuyên dương, sửa sai (nếu có) và kết luận: + Những chi tiết trong câu chuyện thể hiện tích cực hoàn thành nhiệm vụ, đó là: xung phong tham gia làm nhiệm vụ; chủ động xây dựng kế hoạch và phân công thực hiện nhiệm vụ; chủ động, nhiệt tình thực hiện công việc của mình; cố gắng, nỗ lực; hoàn thành đúng thời hạn, chất lượng tốt. + Những biểu hiện khác thể hiện việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ: tự giá, không ngại khó, không ngại khổ, làm việc có trách nhiệm Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tích - HS đọc và lần lợt trả lời: cực hoàn thành nhiệm vụ. (Hoạt động cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc trường hợp trong SGK và * Hân trở nên mạnh dạn, tự tin TLCH sau: và tiến bộ trong học tập vì: •Vì sao Hân trở nên mạnh dạn, tự tin và tiến + Hân đã tích cực phát biểu ý bộ trong học tập? kiến xây dựng bài và hoàn thành
  9. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh tốt các nhiệm vụ học tập + xung phong tham gia nhiều hoạt động của lớp. * Theo em, tích cực hoàn thành nhiệm vụ sẽ giúp em: •Theo em, tích cực hoàn thành nhiệm vụ sẽ + Tiến bộ trong học tập, trong mang lại điều gì? công việc + Mạnh dạn và tự tin trong các hoạt động tập thể. + Được mọi người tin yêu, quý mến. + Nhận được sự tuyên dương, công nhận của thầy cô giáo và bạn bè xung quanh. - Nếu không tích cực hoàn thành nhiệm vụ, em sẽ: + Trở nên nhút nhát, rụt rè, •Nếu không tích cực hoàn thành nhiệm vụ, không biết cầu tiến. điều gì sẽ xảy ra? + Không nhận được sự đánh giá tích cực từ những người xung quanh. + Bỏ lỡ nhiêu cơ hội để phát triển, rèn luyện bản thân. -HS nghe - GV chốt nội dung, tuyên dương và kết luận: Tích cực hoàn thành nhiệm vu sẽ giúp em tiến bộ trong học tập, trong công việc; mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động tập thể; được mọi người tin yêu, quý mến. Hoạt động 3: Tìm hiểu về những việc cần làm -1HS đọc câu hỏi ở trong SGK để hoàn thành tốt nhiệm vụ (Hoạt động nhóm -HS thảo luận nhóm 4 và 4) TLCH: - YC HS quan sát sơ đồ trên màn hình và thảo - Để hoàn thành tốt nhiệm vụ luận theo nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: em cần thực hiện các bước sau: • Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em cần làm gì? + Bước 1: Xác định nhiệm vụ. + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện. Trong bước này chúng ta cần liệt kê các công việc cần thực hiện, xác định cách thức thực hiện, xác định thời gian thực hiện.
  10. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoạch. + Bước 4: Đánh giá kết quả. - Một nhiệm vụ mà em đã hoàn thành tốt: trực nhật. Em đã thực hiện nhiệm vụ theo • Hãy kể về một nhiệm vụ mà em đã hoàn các bước: thành tốt. Em đã thực hiện nhiệm vụ đó theo + Bước 1: Xác định nhiệm vụ: những bước nào ở sơ đồ trên? trực nhật. + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện: • Liệt kê các công việc cần thực hiện: quét nhà, lau bảng, dọn dẹp bàn giáo viên. • Xác định thời gian thực hiện: 20 phút. + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoach. + Bước 4: Đánh giá kết quả: Tốt -GV NX và kết luận: Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, -HS nghe và ghi nhớ em cần thực hiện các bước sau: + Bước 1: Xác định nhiệm vụ đó là gì? + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện. Trong bước này chúng ta cần liệt kê các công việc cần thực hiện, xác định cách thức thực hiện, xác định thời gian thực hiện từng việc. Nếu là nhiệm vụ làm theo nhóm thì cần xác định người phụ trách cho mỗi việc. + Bước 3: Thực hiện công việc theo kế hoạch. + Bước 4: Đánh giá kết quả công việc đã thực hiện theo các tiêu chí: về thời gian và chất lượng 3. Vận dụng - HS chia sẻ với các bạn trong - GV tổ chức cho HS chia sẻ về 3 điều mà mình nhóm đã học được qua bài học hôm nay. - Các nhóm nhận xét và bổ sung - Mời đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  11. -------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 14: CHỨC NĂNG MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh ảnh) 2. Năng lực chung. - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe. - GV nêu câu hỏi: Theo em, vì sao người ta cần tưới nước cho cây? - HS nói về việc làm cần thiết để - GV cho HS chia sẻ theo kinh nghiệm, hiểu chăm sóc, trồng 1 cây biết của bản thân. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1: Chức năng của rễ, thân ( làm việc nhóm) - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động, quan sát hình 1, nói được chức năng của rễ, - HS thảo luận và làm việc nhóm thân - HS chỉ và nói về chức năng của rễ, - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và chia sẻ ý thân kiến +Rễ hút nước, muối khoáng nuôi cây - GV mời các nhóm trình bày +Rễ lan rộng, cắm sâu vào đất giúp - GV nhận xét, tuyên dương cây không bị đổ - GV mở rộng: Liên hệ thực tế ở vùng núi hay + Thân vận chuyển nước, muối
  12. có mưa lũ, vai trò của rễ cây ăn sâu, lan rộng khoáng từ rễ lên cành, lá và nâng đỡ giúp giữ đất không bị trôi, chống xóa mòn cho cây - HS đọc thông tin và trả lời Hoạt động 2: Chức năng của lá ( làm việc cá nhân) - HS trả lời thêm 1 số câu hỏi - GV yêu cầu HS đọc thông tin ở hình 4 và trả + Ban ngày lời câu hỏi: Lá cây có chức năng gì? + Ban đêm - GV gợi ý thêm 1 số câu hỏi: + Cả ngày và đêm + Quang hợp diễn ra lúc nào trong ngày? - HS đọc mục “ Em có biết” + Hô hấp diễn ra lúc nào trong ngày? + Thoát hơi nước diễn ra khi nào trong ngày? - GV hướng dẫn HS đọc mục “ Em có biết” để mở rộng tìm hiểu về vai trò của lá cây trong việc cung cấp oxi cho hoạt động sống, giúp làm - Lắng nghe rút kinh nghiệm sạch và giảm ô nhiễm không khí.Từ đó hướng đến ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh ở xung quanh. - GV kết luận về chức năng của lá 3. Thực hành Hoạt động 1. Tiến hành thực nghiệm. (làm việc nhóm) - HS giới thiệu cành hoa bị héo và - GV yêu cầu các nhóm giới thiệu các đồ dùng tiến hành thực nghiệm theo các gợi ý thực hành và tiến hành thực nghiệm + Quan sát, ghi chép đặc điểm của cành, lá, hoa trước khi cắm vào nước + Cắm cành hoa héo vào lọ nước ngập 2/3 thân, ghi chép thời gian, dự đoán kết quả + Quan sát cành hoa sau khi đã tươi trở lại - HS chia sẻ trước lớp kết quả và giải + Đưa ra nhận xét và giải thích kết quả thích - GV giới thiệu kết quả của mình đã thực hiện, giải thích kết quả. - GV kl về chức năng của thân cây và lá cây. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu Hoạt động 2. (Làm việc nhóm 4) bài và tiến hành thảo luận. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thực - Đại diện các nhóm trình bày dựa hiện theo yêu cầu của hoạt động: giải thích vì trên kiến thức hô hấp, thoát hơi nước sao khi chụp một túi ni-lông khô, không màu để giải thích lên cây, sau một khoảng thời gian, sờ vào bên - Các nhóm nhận xét. trong túi thấy ẩm ướt. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương.
  13. 6. Vận dụng. - HS trả lời - GV hỏi kiến thức đã học bằng một số câu hỏi đã học trong bài về chức năng của rễ, thân, lá - HS thực hiện - HS biết được lợi ích của cây xanh để thực hành trồng nhiều cây xanh - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐƯỜNG GẤP KHÚC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt quachướng ngại vật trên đường gấp khúc. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu cảu giáo để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp đi chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc. 2. Năng lực chung: - Tự chủ .và tự học: Tự xem trước bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường gấp khúc trong SGK và quan sát động tác mẫu của GV. - Giao tiếp hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III.Tiến trình dạy học
  14. Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm hỏi Đội hình nhận lớp sức khỏe HS phổ biến  nội dung, yêu cầu giờ  học. - Khởi động  - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ 2x8N khởi động - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, GV. hông, gối,... - Trò chơi “ Lộn cầu - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - HS Chơi trò chơi. vồng” II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Học di chuyển - Đội hình HS quan - Cho HS quan sát tranh vượt qua chướng sát tranh ngại nhỏ, lớn trên  đường gấp khúc  - GV làm mẫu động  - Bài tập chuyển vượt tác kết hợp phân tích qua chướng ngại nhỏ, kĩ thuật động tác. - HS quan sát GV trên đường gấp khúc làm mẫu- Cho 2 - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - HS lên thực hiện. - GV cùng HS nhận - HS tiếp tục quan s xét, đánh giá tuyên dương
  15. -Luyện tập - GV thổi còi - HS thực hiện - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt động tác. đồng loạt. 1 lần  - Gv quan sát, sửa  sai cho HS.  - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập Tập theo tổ nhóm 4 lần theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, ĐH tập luyện theo tổ nhắc nhở và sửa sai   cho HS   3 lần - Phân công tập theo Tập theo cặp đôi GV cặp đôi Tập theo cá nhân 3 lần GV Sửa sai Thi đua giữa các tổ - HS vừa tập vừa 1 lần - GV tổ chức cho HS giúp đỡ nhau sửa thi đua giữa các tổ. động tác sai - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Từng tổ lên thi đua dương. trình diễn - Trò chơi “Chạy tiếp - GV nêu tên trò sức ”. chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi - Chơi theo hướng 3-5’ thở và chơi chính dẫn thức cho HS. - Nhận xét tuyên  dương và sử phạt  người phạm luật - Cho HS chạy bước - HS thực hiện kết 2 lần nhỏ tại chỗ đánh tay hợp đi lại hít thở tự nhiên 20 lần - Bài tập PT thể lực:
  16. - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan - HS trả lời sát tranh trong sách III.Kết thúc 4- 5’ trả lời câu hỏi BT? - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ lỏng toàn thân. - Thả lỏng cơ - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc toàn thân. - Nhận xét kết quả, ý  - Nhận xét, đánh thức, thái độ học của   giá chung của hs. buổi học. - VN ôn lại bài và Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. Tự ôn ở nhà - Xuống lớp --------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: GIÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Gió” trong khoảng 15 phút. - Viết được các tiếng chứa s/x hoặc ao/au. Tìm được từ ngữ bởi mỗi tiếng cho trước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK, tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia làm việc trong nhóm để trảr lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Biết yêu bạn bè và những người xung quanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: sáo trúc + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: cái xẻng - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá - HS lắng nghe.
  17. nhân) - GV giới thiệu nội dung: Gió có nhiều bạn tốt, sẵn sàng giúp đỡ gió để gió thành công trong việc - HS lắng nghe. học - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Bài thơ không chia khổ vì thế HS khong cách dòng ở đoạn nào + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, viết hoa tên tác giả. - HS viết bài. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. - HS nghe, dò bài. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: hiền lành, - HS đổi vở dò bài cho nhau. tặng, sẵn sàng, vượt. - GV đọc từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b - GV mời HS nêu yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu bài. -GV chốt ý đúng - Mời đại diện nhóm trình bày. a)Mưa rơi tí tách Mưa vẽ trên sân - HS làm việc nhóm (HS tự đọc Hạt trước hạt sau Mưa dàn trên lá thầm đoạn thơ chọ s/x ( câu a) Không xô đẩy nhau Mưa rơi trắng xoá - Các nhóm nhận xét. Xếp hàng lần lượt Bong bóng phập phồng - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ tạo bởi mỗi tiếng cho trước ( sao/xao; sào/xào) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ tạo - Các nhóm làm việc theo yêu bởi mỗi tiếng cho trước cầu. - GV ghi thêm một số đáp án lên bảng: - Đại diện các nhóm trình bày + sao: ngôi sao, vì sao, sao băng,sao chổi,sao nhãng, sao chép... + xao, lao xao,xao xuyến,xao động,xao xác,... + sào: cây sào, yến sào,sào ruộng,... + xào: xào nấu, xào xạc, xào xáo,.... - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương.
  18. 3. Vận dụng. + Xem lại tranh minh hoạ câu chuyện Hàng xóm - HS lắng nghe để lựa chọn. của tắc kè hoa, tập luyện kể lại từng đoạn theo tranh và câu hỏi gợi ý. + Kể lại cho người thân nghe và nêu cảm nghĩ về câu chuyện. *GV dặn dò HS : Về nhà trao đổi với người thân về những điều thú vị trong bài học hôm nay - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Buổi chiều: TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Tính giá trị biểu thức. a. 50:( 6+4)= 50:10 a. 50 :( 6+4 ) = 5
  19. b. 5 x (5 - 2) b. 5 x (5 - 2) = 5 x 2 = 10 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS tính được giá trị của mỗi - HS thực hiện tính giá trị biểu biểu thức A, B, C, D rồi xác định được biểu thức. thức nào có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất. - So sánh kết quả rồi kết luận. - GV HD HS thực hiện tính giá trị biểu thức: - HS trình bày. Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước. - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét tuyên dương - Đáp án A. 5 x (6 - 2) = 5 x 4 = 20 B. 5 x 6 - 2=30 - 2 = 28 C. (16 +24) : 4 = 40: 4 = 10. D. 16 + 24 : 4= 16 + 6 = 22. + Biểu thức B có giá trị lớn nhất (28); + Biểu thức c có giá trị bé nhất (10). - GV chốt + Khi tính giá trị của biếu thức ở bài này, HS có - HS lắng nghe. thế tính nhấm để tìm ra kết quả ngay (không phải viết thành hai bước). - Trường hợp khó khăn, HS có thể viết tính vào bảng con hoặc giấy nháp (theo hai bước). Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS giải bài toán có lời văn - HS đọc yêu cầu bài. (phân tích đế bài,tìm cách giải bài toán) - HS tóm tắt bài toán - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán - HS làm vào vở. - Yêu cầu Hs làm bài tập vào vở và trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương. GV chốt: Bài giải Mai còn lại sổ hộp bút là: 4-2 = 2 (hộp) Mai còn lại sổ bút màu là:
  20. 10 x 2 = 20 (chiếc bút) Đáp số: 20 chiếc bút màu. - GV cũng có thể cho HS biết tính số bút còn lại bằng cách tính giá trị của biểu thức 10 x (4-2) = 20. Bài 3: Câu a: Đây là dạng bài khám phá, giúp HS làm - HS lắng nghe GV hướng dẫn quen bước đầu tính chất kết hợp của phép cộng. bài làm. - GV có thể hướng dẫn, chẳng hạn: Bài toán: Có ba thùng lần lượt đựng 64 l, 55l và 45 l nước mắm. Hỏi cả ba thùng đựng bao nhiêu lít nước mắm? Dẫn ra phép tính: 64 + 55 + 45 = ? Có hai cách tính giá trị của biểu thức 64+55+ 45 như Nam và Mai trình bày. - HS nhận xét bài làm của Mai Mai: 64+ (55+ 45) = 64+ 100 và Nam. = 164 - HS lắng GV chốt. (Mai nhóm hai số hạng cuối cho vào ngoặc rổi tính 55 + 45 = 100). Nam: (64 + 55) + 45 = 119 + 45 = 164 (Nam nhóm hai số hạng đẩu cho vào ngoặc rồi - HS vận dụng tính chất ở câu tính 64 + 55 = 119). (a) để tính giá trị của biểu thức. + GV cho HS nhận xét (như Rô-bổt). - HS làm bài tập, trình bày. - GV chốt lại: (64 + 55) + 45 = 64 + (55 + 45). 123 + 80 + 20 = 123 + (80 + 20) “Muỗn tính tồng của ba số hạng, ta có thể tính = 123 + 100 tồng hai số hạng đầu trước hoặc hai số hạng sau = 223 trước, rối cộng tiếp số hạng còn lại”. 207 + 64 + 36 = 207 + (64 + 36) Câu b: Cho HS vận dụng tính chất ở câu a để = 207 + 100 tính giá trị của biểu thức (tuỳ cách chọn của mỗi = 307 HS), nhưng nếu theo cách thuận tiện hơn. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Muỗn tính tồng của ba số hạng, ta làm thế nào? - HS trả lời - Nhận xét tiết học, tuyên dương - HS lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------