Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 16 Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU VỚI CHÚ BỘ ĐỘI I. Yêu cầu cần đạt 1. Sinh hoạt dưới cờ: HS nhận ra những ưu điểm để phát huy và những tồn tại trong tuần qua để có hướng khắc phục trong tuần tới. Nắm được kế hoạch hoạt động tuần 16. 2. Sinh hoạt tập thể: Nghe nói chuyện truyền thống về ngày Quân đội nhân dân Việt Nam và Ngày Quốc phòng toàn dân; Hát tập thể: Cháu yêu chú bộ đội. II. Chuẩn bị - Ti vi, máy tính, các bài về chú bộ đội III. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Nghe nói chuyện truyền thống Bác Hoàng Xuân Mão – Nguyên là cán bộ của BCH quân sự huyện Nghi Xuân chia sẻ nội dung về ngày truyền thống Quân đội Nhân dân Việt Nam và ngày Quốc phòng toàn dân.( Phối hợp kể và hình ảnh trình chiếu). 4. Tổng kết: Hát tập thể: Cháu yêu chú bộ đội. GV nhận xét, nhắc nhở HS luôn cố gắng học tập, noi gương chú bộ đội. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Nghe nói chuyện truyền thống Bác Hoàng Xuân Mão chia sẻ nội dung về - HS nghe bác Hoàng Xuân Mão nói ngày truyền thống Quân đội Nhân dân Việt chuyện. Nam và ngày Quốc phòng toàn dân. Bác Mão đặt câu hỏi tương tác - HS trả lời câu hỏi tương tác. - Khen ngợi HS có câu trả lời đúng 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - GV nhận xét, nhắc nhở HS luôn cố gắng -Hát tập thể: Cháu yêu chú bộ đội học tập, noi gương chú bộ đội. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 29: NGÔI NHÀ TRONG CỎ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong cỏ”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật qua tình tiết trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là những người bạn tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ,đồng thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, bạn bè và những người sống xung quanh nói chung II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: Bài hát nói đến ai? - Trả lời: + Câu 2: Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đi tìm tiếng hát. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm nhạc. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ nhau, chốc lát, vùng cỏ,, - 2-3 HS đọc câu dài. -Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay đến,/ đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng nhẹ khi - HS luyện đọc theo nhóm 3. điệu nhạc vút cao. Chỉ chốc lát,/ ngôi nhà xinh xắn bằng đất/ đã được xây xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ xanh tươi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Câu 1: Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra khiến cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý? + Câu 2: Các bạn đã phát hiện ra điều gì? + Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cuộc gặp gỡ của - HS trả lời. các bạn với dế than rất thân mật? + Câu 4: Các bạn đã giúp dế than việc gì? - HS trả lời. + Câu 5: Em nghĩ gì về việc các bạn giúp đỡ dế than?. - HS trả lời. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng ta - HS nêu theo hiểu biết của những người hàng xóm là những người bạn tốt. mình. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng -2-3 HS nhắc lại thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Kể chuyện Hàng xóm của tắc kè 3.1. Hoạt động 3:Dựa vào tranh và câu hỏi gợi - 1 HS đọc to chủ đề: Hàng xóm ý, đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm của tắc của tắc kè kè + Yêu cầu: Dựa vào tranh và - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. câu hỏi đoán nội dung câu - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: ( Trao đổi chuyện Hàng xóm của tắc kè trong nhóm để đoán nội dung câu chuyện) - HS sinh hoạt nhóm và kể lại - Gọi HS trình bày trước lớp. nội dung câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. - HS kể về nội dung câu chuyện 3.2. Hoạt động 4: Nghe và kể lại câu chuyện trước lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu trước lớp - GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện cho HS nghe - 1 HS đọc yêu cầu: Nghe và kể -GV kể lần 2 ( GV nêu câu hỏi dưới tranh và lại câu chuyện
- mời HS trả lời câu hỏi) + GV cho HS làm việc cá nhân nhìn tranh đọc câu hỏi dưới tranh nhớ nội dung và kể lại câu chuyện. - HS trình bày trước lớp, HS - GV cho HS làm việc nhóm đôi: ( 1 HS kể , 1HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người đổi vai HS khác trình bày. nghe) -GV mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện 4.2 Hoạt động 5.Em học được điều gì sau khi nghe câu chuyện? - 1HS đọc yêu cầu: Em học + Câu chuyện cho ta thấy, dù sống ở đâu cũng được điều gì qua câu chuyện phải tôn trọng những người sống xung quanh. Ta - GV gọi HS trình bày trước lớp phải giữ gìn trật tự để khong làm ảnh hưởng đến người khác. Nhưng đồng thời, ta cũng biết nên biết thông cảm với hàng xóm nếu họ có lỡ làm phiền ta vì hoàn cảnh đặc biệt. Hàng xóm láng giềng cần biết thông cảm tôn trọng lẫn nhau) - GV nhận xét , tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000 BÀI 38: BIỂU THỨC SỐ. TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động bài hát: Lớp - HS hát và vận động chúng mình đoàn kết. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá:Tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc a. Từ bài toán thực tế, GV giúp HS dẫn ra - HS đọc tình huống (a) trong SGK . cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc 2 - HS lắng nghe GV hướng dẫn ra x (3 + 4) như bóng nói của Rô-bổt. cách tính giá trị biểu thức 2 x ( 3+4) b. GV giúp HS biết cách tính giá trị của biểu - HS tính giá trị của biểu thức. thức có dấu ngoặc và cách trình bày hai bước, chẳng hạn: 2 x (3 + 4) = 2 x 7 = 14. - GV chốt lại quy tắc tính giá trị cùa biểu - HS lắng nghe. thức có dấu ngoặc (như SGK), sau đó có thể cho HS vận dụng tính giá trị của biểu thức nào đó, chẳng hạn: (14 + 6) x 2 hoặc 40 : (8 - 3),... (trình bày theo hai bước). 3. Hoạt động. Bài 1: Yêu cầu HS tính được và trình - HS đọc yêu cầu. Làm việc các bàycách tính giá trị của biểu thức: nhân. a. 45: ( 5+4) b. 8 x (11 - 6) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. c. 42 - (42 - 5) - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe Gv hướng dẫn. Bài 2: - GV hướng dẫn HS. - HS làm bài tập vào vở. kiểm tra - Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức chéo. ghi ở mỗi ca-nô rồi nêu (nối) với sổ ghi ở = 5 bến đỗ là giá trị của biểu thức đó.
- - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt: (15 + 5): 5 = 4, nói ca-nô ghi biểu thức này với bến số 4; 32 - (25 + 4) = 3, nối ca-nô ghi biểu thức này với bến sổ 3; 16 + (40 - 16) = 40, nối ca-nô ghi biểu thức này với bến sổ 40; 40: (11 - 3) = 5, nổi ca-nô ghi biểu thức này với bến số 5. - Tuỳ đối tượng HS và lớp, GV có thể hỏi thêm: “Biểu thức nào có giá trị lớn nhát, bé nhất?...”. - HS có thể nhẩm tính ra kết quả hoặc viết vào bàng con hoặc giấy nháp tính theo hai bước tính đề tìm giá trị của biểu thức. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng tính được giá trị - HS tham gia để vận dụng kiến thức của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không đã học vào thực tiễn. có dấu ngoặc). - Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị - HS nhắc lại. của biểu thức số. + HS lắng nghe và trả lời. - Nhận xét tiết học, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Buổi chiều: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 13: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết và kể được tên các bộ phận của hoa và quả - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của hoa và quả - Phân biệt được các loại hoa và quả 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên, cây cối - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Một số hoa, quả thật; phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi: “Tia chớp” để khởi động bài học. - Hai đội viết nhanh lên bảng - GV nêu y/c: Chia lớp thành 2 đội chơi; mỗi đội Cây có rễ cọc Cây có rễ lần lượt lên viết nhanh vào bảng tên các loài cây chùm có rễ cọc và các cây có rễ chùm. Đội nào viết được nhanh và đúng nhiều loài cây thì tháng cuộc - Cả lớp nhận xét, đánh giá - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu các bộ phận của hoa và quả (làm việc nhóm 2) - Học sinh quan sát tranh, trao - GV cho HS quan sát H22 – 23, chỉ và nói tên đổi,trình bày các bộ phận của hoa và quả - Cả lớp nhận xét - HS nhắc lại - GV nhận xét chung, tuyên dương; chốt đáp án: + Các bộ phận của hoa: nhụy hoa, nhị hoa, cánh hoa, đài hoa - Một số HS lên giới thiệu trước + Các bộ phận của quả: Vỏ, thịt quả, hạt lớp - Cho HS chỉ và nói tên các bộ phận của hoa và quả trên vật thật - GV nhận xét, tuyên dương
- Hoạt động 2. Tìm hiểu về đặc điểm của hoa và quả (màu sắc, kích thước,...) (làm việc nhóm 4) - GV y/c HSQS H24-H29, kết hợp với vật thật để - HS làm việc theo nhóm; QS so sánh về kích thước, màu sắc, hình dạng của hình trong SGK kết hợp với vật hoa và quả thật để so sánh và nhận xét tổng quát về hình dạng, kích thước, màu sắc của hoa và quả - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. Hoa và quả có hình dạng, kích - GV nhận xét chung, tuyên dương, bổ sung và thước, màu sắc khác nhau kết luận: hoa và quả có hình dạng, kích thước, màu sắc rất đa dạng 3. Luyện tập: Hoạt động 3: Kể được một số hoa, quả khác nhau. (làm việc nhóm 4) - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Học sinh viết nhanh vào phiếu - GV y/c HS viết nhanh tên các loại hoa, quả mà - Đại diện nhóm trình bày em biết vào phiếu. Tên các loài hoa Tên các loại quả - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Học sinh lắng nghe - GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm một số hoa và quả. 4. Vận dụng - GV y/c HS ra vườn trường, quan sát và ghi chép những gì các em QS được và viết vào phiếu: - Học sinh cùng nhau quan sát, Tên Đặc điểm trao đổi và ghi chép cây Rễ Thân Lá Hoa Quả - Một số em trình bày kết quả QS của mình - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm - Cả lớp nhận xét, bổ sung thêm - Nhận xét bài học. - HS lắng nghe - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC
- CHỦ ĐỀ 4: GIỮ LỜI HỨA BÀI 5; GIỮ LỜI HỨA (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Biết vì sao phải giữ đúng lời hứa. - Thực hiện lời hứa bằng những lời nói, việc làm cụ thể. - Đồng tình với những lời nói, hành động thể hiện việc giữ lời hứa; không đồng tình với lời nói, hành động không giữ lời hứa. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Trung thực, trách nhiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé. - Học sinh hát. + Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được - Học sinh trả lời. điều đã hứa? + Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa? - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập Bài tập 1: Em đồng tình hoặc không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao? - GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK - 1 -2 HS đọc yêu cầu bài 1 ? Bài yêu cầu gì? - GV trình chiếu tranh BT1. - Lớp đọc thầm theo - YC HS quan sát 4 bức tranh và đọc nội - HS quan sát tranh và thảo luận n4. dung. Thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên làm hoặc không nên làm, giải thích Vì sao. - 4 HS đóng vai các nhân vật Tuấn, Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. GV quy Nga, Kiên, Hà trước lớp để nói lên các ước bày tỏ ý kiến bằng thẻ (thẻ xanh/đỏ; thẻ ý kiến. Với mỗi ý kiến HS giơ thẻ bày mặt cười/mặt mếu ) tỏ thái độ của mình và giải thích lí do. - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: Đồng tình với ý kiến của Tuấn, Kiên, Hà; không đồng tình với ý kiến của
- Nga Bài tập 2: Nhận xét hành vi - GV trình chiếu tranh BT2. - Các cặp chia sẻ. - YC HS quan sát bức tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: - 4 HS đóng vai các nhân vật. + Bạn nào đã giữ lời hứa? + Bạn nào chưa giữ lời hứa?Vì sao? - HS khác giơ thẻ bày tỏ thái độ và lí - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần. giải sự lựa chọn của bản thân. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày về 1 tranh. - Lắng nghe nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung => Kết luận: Người biết giữ lời hứa sẽ được - HS lắng nghe. người khác quý trọng, tin cậy và noi theo Bài tập 3: Xử lí tình huống - HS thực hiện nhiệm vụ - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, thực - Đại diện nhóm HS trình bày hiện nhiệm vụ sau: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Quan sát tranh trong SGK và nêu nội dung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. mỗi tình huống trong tranh. + Tranh 1: Minh là người biết giữ lời + Thảo luận đưa ra cách ứng xử mỗi tình hứa, vì bạn đã hứa nấu cơm giúp mẹ huống. nên từ chối không đi dá cầu với bạn. - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần + Tranh 2: Bạn nữ chưa giữ lời hứa, vì thiết. bạn đã hứa giữ thước cẩn thận nhưng - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong vẫn làm gãy. mỗi tình huống. + Tranh 3: Bạn nam không giữ lời hứa, vì đã hẹn sang nhà bạn học nhóm nhưng lại không sang + Tranh 4: Chị chưa giữ lời hứa với em, vì chị đã hứa với em may váy cho búp bê giúp em nhưng lại không làm mà đi chơi với các bạn. - HS lắng nghe. - HS thực hiện nhiệm vụ - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận về một tình huống. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS + HS chia sẻ trước lớp. chia sẻ về những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện giữ lời hứa + Qua tiết học hôm nay em thấy điều gì mà + Em thích nhất là khi thực hiện được em thích nhất? điều đã hứa, em cảm thấy vui và tự hào. + Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện + Khi không thực hiện được điều đã
- được điều đã hứa? hứa, em cảm thấy buồn, ân hận. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: về nhà sưu tầm các tấm gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong trường, lớp, làng xóm,... Nhắc nhở HS thực hiện giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày. Chuẩn bị cho chủ đề “Tích cực hoàn thành nhiệm vụ”. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: GIÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Gió” trong khoảng 15 phút. - Viết được các tiếng chứa s/x hoặc ao/au. Tìm được từ ngữ bởi mỗi tiếng cho trước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trảr lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu bạn bè và những người xung quanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: sáo trúc + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: cái xẻng - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá - HS lắng nghe. nhân) - GV giới thiệu nội dung: Gió có nhiều bạn tốt, sẵn sàng giúp đỡ gió để gió thành công trong việc - HS lắng nghe. học - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Bài thơ không chia khổ vì thế HS khong cách dòng ở đoạn nào + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, viết hoa tên tác giả. - HS viết bài. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. - HS nghe, dò bài. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: hiền lành, - HS đổi vở dò bài cho nhau. tặng, sẵn sàng, vượt. - GV đọc từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b - GV mời HS nêu yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu bài. -GV chốt ý đúng - Mời đại diện nhóm trình bày. a)Mưa rơi tí tách Mưa vẽ trên sân - HS làm việc nhóm (HS tự đọc Hạt trước hạt sau Mưa dàn trên lá thầm đoạn thơ chọ s/x ( câu a) Không xô đẩy nhau Mưa rơi trắng xoá - Các nhóm nhận xét. Xếp hàng lần lượt Bong bóng phập phồng - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ tạo bởi mỗi tiếng cho trước ( sao/xao; sào/xào) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ tạo - Các nhóm làm việc theo yêu bởi mỗi tiếng cho trước cầu. - GV ghi thêm một số đáp án lên bảng: - Đại diện các nhóm trình bày + sao: ngôi sao, vì sao, sao băng,sao chổi,sao nhãng, sao chép... + xao, lao xao,xao xuyến,xao động,xao xác,... + sào: cây sào, yến sào,sào ruộng,... + xào: xào nấu, xào xạc, xào xáo,....
- - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. + Xem lại tranh minh hoạ câu chuyện Hàng xóm - HS lắng nghe để lựa chọn. của tắc kè hoa, tập luyện kể lại từng đoạn theo tranh và câu hỏi gợi ý. + Kể lại cho người thân nghe và nêu cảm nghĩ về câu chuyện. *GV dặn dò HS : Về nhà trao đổi với người thân về những điều thú vị trong bài học hôm nay - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000 BÀI 38: BIỂU THỨC SỐ. TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Tính giá trị biểu thức. a. 50:( 6+4)= 50:10 a. 50 :( 6+4 ) = 5 b. 5 x (5 - 2) b. 5 x (5 - 2) = 5 x 2 = 10 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS tính được giá trị của mỗi - HS thực hiện tính giá trị biểu biểu thức A, B, C, D rồi xác định được biểu thức. thức nào có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất. - So sánh kết quả rồi kết luận. - GV HD HS thực hiện tính giá trị biểu thức: - HS trình bày. Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước. - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét tuyên dương - Đáp án A. 5 x (6 - 2) = 5 x 4 = 20 B. 5 x 6 - 2=30 - 2 = 28 C. (16 +24) : 4 = 40: 4 = 10. D. 16 + 24 : 4= 16 + 6 = 22. + Biểu thức B có giá trị lớn nhất (28); + Biểu thức c có giá trị bé nhất (10). - GV chốt + Khi tính giá trị của biếu thức ở bài này, HS có - HS lắng nghe. thế tính nhấm để tìm ra kết quả ngay (không phải viết thành hai bước). - Trường hợp khó khăn, HS có thể viết tính vào bảng con hoặc giấy nháp (theo hai bước). Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS giải bài toán có lời văn - HS đọc yêu cầu bài. (phân tích đế bài,tìm cách giải bài toán) - HS tóm tắt bài toán - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán - HS làm vào vở. - Yêu cầu Hs làm bài tập vào vở và trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương. GV chốt:
- Bài giải Mai còn lại sổ hộp bút là: 4-2 = 2 (hộp) Mai còn lại sổ bút màu là: 10 x 2 = 20 (chiếc bút) Đáp số: 20 chiếc bút màu. - GV cũng có thể cho HS biết tính số bút còn lại bằng cách tính giá trị của biểu thức 10 x (4-2) = 20. Bài 3: Câu a: Đây là dạng bài khám phá, giúp HS làm - HS lắng nghe GV hướng dẫn quen bước đầu tính chất kết hợp của phép cộng. bài làm. - GV có thể hướng dẫn, chẳng hạn: Bài toán: Có ba thùng lần lượt đựng 64 l, 55l và 45 l nước mắm. Hỏi cả ba thùng đựng bao nhiêu lít nước mắm? Dẫn ra phép tính: 64 + 55 + 45 = ? Có hai cách tính giá trị của biểu thức 64+55+ 45 như Nam và Mai trình bày. - HS nhận xét bài làm của Mai Mai: 64+ (55+ 45) = 64+ 100 và Nam. = 164 - HS lắng GV chốt. (Mai nhóm hai số hạng cuối cho vào ngoặc rổi tính 55 + 45 = 100). Nam: (64 + 55) + 45 = 119 + 45 = 164 (Nam nhóm hai số hạng đẩu cho vào ngoặc rồi - HS vận dụng tính chất ở câu tính 64 + 55 = 119). (a) để tính giá trị của biểu thức. + GV cho HS nhận xét (như Rô-bổt). - HS làm bài tập, trình bày. - GV chốt lại: (64 + 55) + 45 = 64 + (55 + 45). 123 + 80 + 20 = 123 + (80 + 20) “Muỗn tính tồng của ba số hạng, ta có thể tính = 123 + 100 tồng hai số hạng đầu trước hoặc hai số hạng sau = 223 trước, rối cộng tiếp số hạng còn lại”. 207 + 64 + 36 = 207 + (64 + 36) Câu b: Cho HS vận dụng tính chất ở câu a để = 207 + 100 tính giá trị của biểu thức (tuỳ cách chọn của mỗi = 307 HS), nhưng nếu theo cách thuận tiện hơn. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Muỗn tính tồng của ba số hạng, ta làm thế nào? - HS trả lời - Nhận xét tiết học, tuyên dương - HS lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Buổi chiều: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH Sinh hoạt theo chủ đề: NHÀ SẠCH THÌ MÁT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh rèn được thói quen giữ gìn nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ. - Biết cách sử dụng các công cụ vệ sinh nhà cửa như chổi quét nhà, chổi quét sân, khăn lau, cây lau nhà, xẻng, mút rửa bát, bàn chải cọ sàn,... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS vận động và hát bài: Ngôi nhà của - HS vận động và hát. em. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia diễn kịch 2. Khám phá: Hoạt động 1: Chia sẻ về một số dụng cụ dọn vệ sinh và cách sử dụng (làm việc nhóm) - Học sinh làm việc nhóm - GV Yêu cầu làm việc nhóm: kể tên, vẽ lại các dụng cụ vệ sinh trong nhà và nêu dụng cụ ấy dùng làm gì, cần lưu ý gì để sử dụng hiệu quả và an
- toàn. - Các từ khóa chỉ hành động lau dọn vệ sinh: Lau - Các nhóm trưng bày chùi- rửa-cọ-quét- hốt rác- giặt - Mời các nhóm trưng bày hình ảnh của nhóm mình - 1 HS nêu lại nội dung - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Các dụng cụ vệ sinh giúp chúng ta rất nhiều trong việc dọn dẹp nhà cửa. Đó là những “trợ lí việc nhà” của chúng ta 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Bí kíp sử dụng các dụng cụ lau dọn vệ sinh nhà cửa. (Làm việc cá nhân) - Học sinh trả lời - GV dựa trên hình vẽ của HS trả lời câu hỏi + để quét + Cái chổi để làm gì? + để lau + Khăn lau để làm gì? + để cọ + Bàn chải để làm gì? ... - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Kết luận: Dọn dẹp nhà cửa là công việc không đơn giản nhưng vẫn rất vui. Hãy biến công việc này thành ngày hội bằng bài hát, điệu nhảy khi làm việc nhé! 4. Vận dụng. - Học sinh tiếp nhận thông tin - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà và yêu cầu để về nhà ứng dụng. cùng với người thân: + Chọn một việc để thực hiện ở nhà theo cách đã được chia sẻ ở trên lớp - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài.
- - Giúp HS hiểu nội dung bài: Ngôi nhà trong cỏ” đã kể về cuộc gặp gỡ giữa cào cào, nhái bén, chuồn chuồn và dế than. Nhờ tiếng hát hay của dế than mà những người hàng xóm mới đã làm quen với nhau thân thiết hơn và cùng giúp đỡ dế than hoàn thành ngôi nhà nhanh chóng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý những người sống xung quanh mình. - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương con người. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc bài: Những bậc đá chạm mây. - HS đọc bài. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS nêu: Từ khó đọc: - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt - Nghỉ hơi ở cuối mỗi câu văn, nghỉ, nhấn giọng. lưu ý cách ngắt nhịp thơ: - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Học sinh làm việc nhóm 4 - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - HS đọc bài - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. Hoạt động 2: Bài tập - HS đọc yêu cầu và làm vào Câu 1: Dấu hỏi hay dấu ngã? vở. Nếu nhắm mắt nghi về cha mẹ, - HS làm bài Đa nuôi em khôn lớn từng ngày,
- Tay bồng bế, sớm khuya vất va, Mắt nhắm rồi, lại mơ ra ngay. VŨ QUẦN PHƯƠNG Câu 2. Tìm thêm một tiếng để tạo từ chứa các tiếng có cùng âm đầu l hoặc n: lũ lúc nước .. nao - 1 Hs lên chia sẻ. lo náo - HS nhận xét nặng .. lỉu - HS chữa bài vào vở. Câu 3. Đặt câu nói về nghề nghiệp, công việc và nơi làm việc của mỗi người: - Hs đọc bài Hoạt động 3: Chữa bài - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung Đáp án: Câu 2: Lũ lụt, lúc lắc, nước nóng, nôn nao, lo lắng, náo nức, năng nề, líu lo. 3. Vận dụng + Em biết được thông điệp gì qua bài học? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 14: CHỨC NĂNG MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh ảnh) 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe. - GV nêu câu hỏi: Theo em, vì sao người ta cần tưới nước cho cây? - HS nói về việc làm cần thiết để - GV cho HS chia sẻ theo kinh nghiệm, hiểu chăm sóc, trồng 1 cây biết của bản thân. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1: Chức năng của rễ, thân ( làm việc nhóm) - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động, quan sát hình 1, nói được chức năng của rễ, - HS thảo luận và làm việc nhóm thân - HS chỉ và nói về chức năng của rễ, - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và chia sẻ ý thân kiến +Rễ hút nước, muối khoáng nuôi cây - GV mời các nhóm trình bày +Rễ lan rộng, cắm sâu vào đất giúp - GV nhận xét, tuyên dương cây không bị đổ - GV mở rộng: Liên hệ thực tế ở vùng núi hay + Thân vận chuyển nước, muối có mưa lũ, vai trò của rễ cây ăn sâu, lan rộng khoáng từ rễ lên cành, lá và nâng đỡ giúp giữ đất không bị trôi, chống xóa mòn cho cây - HS đọc thông tin và trả lời Hoạt động 2: Chức năng của lá ( làm việc cá nhân) - HS trả lời thêm 1 số câu hỏi - GV yêu cầu HS đọc thông tin ở hình 4 và trả + Ban ngày lời câu hỏi: Lá cây có chức năng gì? + Ban đêm - GV gợi ý thêm 1 số câu hỏi: + Cả ngày và đêm + Quang hợp diễn ra lúc nào trong ngày? - HS đọc mục “ Em có biết” + Hô hấp diễn ra lúc nào trong ngày? + Thoát hơi nước diễn ra khi nào trong ngày? - GV hướng dẫn HS đọc mục “ Em có biết” để mở rộng tìm hiểu về vai trò của lá cây trong việc cung cấp oxi cho hoạt động sống, giúp làm - Lắng nghe rút kinh nghiệm sạch và giảm ô nhiễm không khí.Từ đó hướng đến ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh ở

