Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hao.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo
- TUẦN 15 Thứ hai, ngày 16 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT MÚA CA NGỢI CHÚ BỘ ĐỘI I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia lễ chào cờ - HS biết yêu quý “anh bộ đội cụ hồ” và biết tự hào về dân tộc II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn bài múa “Ước mơ chiến sĩ” (Lớp 1B) HS theo dõi lớp 1B biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 1B biểu diễn bài múa: Ước mơ chiến sĩ - HS vỗ tay khi lớp 1B biểu - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn xong diễn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: _____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (T1) I. Yêu cầu cần đạt
- - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc áo ấm”. - Học sinh đọc thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp với khả năng của mỗi nhân vật vào công việc chung. - Hiểu nội dung bài: Nếu tất cả chung sức, chung lòng sẽ làm được những việc lớn lao mà sức một người không thể làm được * Tích hợp môn HĐTN (Chủ đề 5:Gia đình thân thương) tuần 17 tiết 2 ở hoạt động: Chia sẻ những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân. II. Đồ dùng dạy học - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Quan sát tranh minh họa, nói tên các con vật + Trả lời: và đoán xem chúng đang làm gì? - Có các con vật: Thỏ, bọ ngựa, tằm, ốc + Trả lời: Em thích con vật nào nhất? vì sao? sên, chim, nhím. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Thỏ trải vải; Bọ ngựa cắt vải;... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GVHD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm, giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát
- + Đoạn 1: Từ đầu đến phải may thành áo mới được + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mọi người cần áo ấm - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến để may áo ấm cho - HS đọc từ khó. mọi người + Đoạn 4: Còn lại. - 2-3 HS đọc câu dài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: chim ổ dộc, làm chỉ, luồn - HS luyện đọc theo nhóm 4. kim,.. - Luyện đọc câu dài: Mùa đông,/ thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét/thì gió thổi tấm vải bay xuống ao; Thỏ trải vải./Ốc sên kẻ đường vạch./ Bọ ngựa cắt vải theo vạch. Tằm xe chỉ./ Nhím chắp vải dùi lỗ, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Các em làm việc theo nhóm. Từng em - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi phát biểu ý kiến của mình. trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Mùa đông đến, Thỏ quấn tấm vải lên + Câu 1: Mùa đông đến, thỏ chống rét bằng người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió cách nào? thổi bay xuống ao. + Nhím nảy ra sáng kiến may áo thì gió + Câu 2: Vì sao nhím nảy ra sáng kiến may áo sẽ không thổi bay được ấm? + Các nhóm thảo luận và đóng vai nói ( Giáo viên viết tên các con vật lên bảng: thỏ - khả năng, những đóng góp của mình vào nhím – chị tằm – bọ ngựa - ốc sên – chim ổ công việc làm ra những chiếc áo ấm cho dộc ).Cho Hs giải nghĩa về tổ chim ổ dộc cư dân trong rừng.
- + Câu 3: Mỗi nhân vật trong câu chuyện đã + Qua câu chuyện em học được bài học: đóng góp gì vào việc làm ra những chiếc áo Trước một việc khó, hãy sử dụng sức ấm? mạnh và trí tuệ của tập thể. M: Nhím rút chiếc lông nhọn trên lưng để làm kim may áo. -GV chia thành các nhóm ( mỗi nhóm có 6 HS) mỗi em sẽ đóng vai một nhân vật để nói về khả năng, những đóng góp của mình vào công việc làm ra những chiếc áo ấm cho cư dân trong rừng. + Em rút ra được bài học: Cần phải đoàn + Câu 4: Em thích nhân vật nào trong câu kết, hợp lực để tạo ra sức mạnh chuyện? Vì sao? - HS nêu theo hiểu biết của mình. + Câu 5: Em học được điều gì qua câu chuyện - 2-3 HS nhắc lại trên? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Qua câu chuyện giúp em hiểu: Không có việc gì khó nếu biết huy động sức mạnh và trí tuệ của tập thể. 4. Vận dụng - GV cho HS đọc lại toàn bộ câu chuyện - HS tham gia. “Những chiếc áo ấm”. - Học sinh đọc thể hiện ngữ điệu khi đọc lời - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Về nhà luyện đọc toàn bài. - Nhớ và viết về một hoạt động tập thể mà em - HS tham gia viết vào vở luyện tập đã tham gia. chung ở nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: * Tích hợp môn HĐTN (Chủ đề 5:Gia đình thân thương) tuần 17 tiết 2 ở hoạt động: Chia sẻ những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân. ___________________________________
- Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc áo ấm”. - Biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp với khả năng của mỗi nhân vật vào công việc chung - Hiểu điều tác giả muốn nói qua các câu chuyện. - Nói rõ ràng đóng góp ý kiến đúng với yêu cầu, biết đặt câu hỏi với bạn để hiểu đúng ý kiến của bạn - Phát triển năng lực ngôn ngữ. * GDHS: Không có việc gì khó nếu tập thể đoàn kết, đồng lòng và cùng cố gắng. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: Cả lớp cùng hát và múa phụ họa bài: Ở trường cô dạy em thế - HS thực hiện - GV giới thiệu vào bài mới 2. Hoạt động : Luyện đọc lại. - 4 HS đọc nối tiếp - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Thêm sức thêm tài - HS đọc to chủ đề: Thêm sức thêm tài 3.1. Hoạt động 3: Em thích học cá nhân, học + Yêu cầu: Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao? theo cặp hay học nhóm? Vì sao? - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - HS sinh hoạt nhóm và trả lời: Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao?
- - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 trả lời: - HS trình kể về một hoạt động tập thể Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học mà em đã tham gia nhóm? Vì sao? - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về một hoạt động - Gọi HS trình bày trước lớp. tập thể mà em đã tham gia - GV nận xét, tuyên dương. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể 3.2. Hoạt động 4: Kể về một hoạt động tập nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác thể mà em đã tham gia trình bày. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 4: Các nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động tập thể mà em tham gia - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV cho HS kể lại một số HĐ tập thể mà em - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã cảm thấy vui? học vào thực tiễn. - Kể cho người thân nghe một số HĐ mà em - HS quan sát video. cảm thấy vui. =>Có công việc chung, cần sẵn sàng góp công, + Trả lời các câu hỏi. góp sức.. có như vậy chúng ta mới gắn bó, cuộc sống vui vẻ và hạnh phúc hơn. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: GDHS: Không có việc gì khó nếu tập thể đoàn kết, đồng lòng và cùng cố gắng. .................................................................................................................................. _______________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000 Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Tính nhẩm được các phép chia số tròn trăm cho số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản.
- - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đặt tính rồi tính: 243 × 2; 162 × 4 243 162 2 4 - GV Nhận xét, tuyên dương. 486 648 - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS qun sát - Gọi 3 HS đọc lời thoại của Rô-bốt, Mai, Việt - HS đọc lời đối thoại - Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán bằng - HS tìm hiểu bài toán cách sử dụng phép chia ( Rô-bốt và Mai ) ta có phép tính: 312: 2=? - GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và thực - HS theo dõi và thực hiện hiện - Một số HS nêu lại cách thực hiện
- 312 2 - 3 chia 2 được 1, viết 1 2 156 1 nhân 2 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1 11 - Hạ 1, đươc 11; 11 chia 2 được 5, 10 viết 5 12 5 nhân 2 bằng 10; 11 trừ 10 bằng 1. 12 0 - Hạ 2, được 12; 12 chia 2 được 6, viết 6 312 : 2 = 156 6 nhân 2 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0 Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính 381 3 554 4 625 5 - HS làm bài và trình bày kết quả 237 5 428 6 371 7 -Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính đã đặt tính sẵn - HS đọc bài toán và phân tích - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài: Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Bài giải - GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ cách Cửa hàng đã đóng số hộp táo là: làm 354: 6 = 59 ( hộp) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu Đáp số: 59 hộp táo học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS làm việc theo nhóm và trình - GV Nhận xét, tuyên dương. bày kết quả: Bài 3: ( Làm việc nhóm 4 ) Số? - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương.
- 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,... để học sinh thực hiện được phép thức đã học vào thực tiễn. chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. + HS thực hiện:..... - Nhận xét, tuyên dương ________________________________________ Buổi chiều Tiết đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG ________________________________________ Tự nhiên và Xã hội CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 13: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và nói (hoặc viết) được các loại rễ cây và đặc điểm của từng loại . - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của rễ cây và thân cây của các thực vật khác nhau. - Phân loại được thực vật dựa trên đặc điểm của rễ cây và thân cây * Bài 13. Một số bộ phận của thực vật được thay bằng bài học STEM Sổ tay thực vật quanh em II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy: một số cây thật; thẻ tên cây; bảng HĐ nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Em yêu cây xanh” để khởi động - HS lắng nghe bài hát. bài học.
- + GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? + Trả lời: Bài hát muốn nói trồng cây xanh sẽ mang lại cho con người nhiều lợi ích: có bóng mát, hoa + Xung quanh chúng ta có rất nhiều loài cây khác thơm, trái ngọt,... nhau. Em thích cây nào? Vì sao? + HS dựa trên kinh nghiệm của bản - GV Nhận xét, tuyên dương. thân để TLCH - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự đa dạng của thực vật (làm việc nhóm 2) - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV cho HS đọc yc HĐ. - HS quan sát H1, trao đổi theo yc: - Hướng dẫn HS quan sát H1 và vận dụng vốn hiểu Các bạn trong hình đang QS những biết của mình để trao đổi theo yc HĐ cây nào? Nêu đặc điểm của một số cây trong hình. - GV mời các nhóm trình bày, HS khác nhận xét. - Đại diện một số em trình bày H: Ngoài các cây trong hình, em còn biết những cây nào? Nêu dặc điểm của một số cây em biết - Một số HS trình bày - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chốt HĐ1 và mời HS nhắc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Thực vật rất đa dạng, các loại cây khác nhau có - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 những đặc điểm khác nhau Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của rễ cọc, rễ - Học sinh làm việc nhóm 4, quan chùm (làm việc nhóm 4) sát và thảo luận. - GV giao cho mỗi nhóm 2 loại rễ cây. Y/C các nhóm quan sát, nêu đặc điểm của từng loại rễ cây. - Đại diện các nhóm trình bày: Kết hợp quan sát H2 để nêu tên từng loại rễ. - GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm; gọi đại diện các + Rễ cây có 2 loại chính: rễ cọc và nhóm trình bày. rễ chùm
- H: Vậy rễ cây có mấy loại chính? - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Rễ cây có 2 - HS kể tên các loài cây loại chính đó là rễ cọc và rễ chùm - Cho HS nêu tên một số loài cây có rễ cọc và rễ - HS quan sát và nêu: rễ cây trầu chùm không mộc từ thân cây - Cho HS quan sát thêm rễ cây trầu không, nhận - Hs kể tên thêm một số cây có rễ xét về cách mọc của rễ phụ: cây đa, cây si => GV giới thiệu: rễ cây trầu không gọi là rễ phụ - HS quan sát và nhận xét: cà rốt có rễ phình to thành củ - Cho HS quan sát củ cà rốt và nhận xét => GV giới thiệu: có một số cây rễ phình to thành - HS kể tên các cây rẽ phình to củ thành củ:củ cải, củ đậu,... - GV tổng hợp ND - HS làm việc theo nhóm: quan sát, Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách mọc và các đặc thảo luận và trình bày: điểm của thân cây + Cây thân mọc đứng: cây mít, cây - GV yêu cầu các nhóm QS H3 – H10: Kể tên các lúa loài cây, nêu cách mọc và đặc điểm về màu sắc, + Cây thân leo: dưa chuột hình dạng, kích thước của cây (dùng phiếu) + Cây thân bò: dưa hấu - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm QS, thảo luận + Cây thân cứng: cây mít và hoàn thành phiếu + Cây thân mềm: dưa chuột, dưa Tên Thân Thân Thân Thân Thân hấu, cây lúa cây đứng leo bò cứng mềm + Các loài cây có độ lớn, màu sắc khác nhau - Đại diện các nhóm trình bày - HS nhắc lại - GV nhận xét, chốt ND: - Kể tên thêm một số loài cây có + Cây có 3 cách mọc: mọc đứng, mọc leo, mọc bò thân cứng, thân mềm, mọc đứng, + Có 2 loại thân cây: Thân cứng (thân gỗ), thân mọc bò, mọc leo mềm (thân thảo) + Các loài cây có độ lớn, màu sắc khác nhau 3. Luyện tập Hoạt động 3. Thực hành phân biệt các loại rễ cây (nhóm 4)
- - GV y/c HS đưa các cây đã sưu tầm được, xếp các - Học sinh đưa các cây sưu tầm cây theo 4 nhóm: cây có rễ cọc, cây có rễ chùm, được đặt lên bàn và xếp các cây cây có rễ phụ, cây có rễ phình to thành củ. theo 4 nhóm - GV theo dõi các nhóm - Gọi đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Tia chớp” - HS lắng nghe luật chơi. + Chia lớp thành 2 đội chơi; phát cho mỗi bạn ở - Lớp chia thành 2 đội và nhận thẻ mỗi đội chơi 1 tấm thẻ có ghi tên 1 loài cây - Lần lượt từng HS của mỗi đội chạy + Y/C 2 đội chơi lần lượt lên gắn thẻ có ghi tên các lên gắn thẻ vào bảng loài cây vào bảng có 2 nhóm: thân gỗ và thân thảo Đội nào gắn nhanh và đúng thì đội đó thắng cuộc - Cả lớp cùng kiểm tra, đánh giá - GV khuyến khích cả lớp - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy * Bài 13. Một số bộ phận của thực vật được thay bằng bài học STEM Sổ tay thực vật quanh em ______________________________________ Thứ 3, ngày 17 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt Nghe – Viết: TRONG VƯỜN (T3) I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả bài thơ “Trong vườn” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chính tả l hay n - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên con vật chứa ch. + Trả lời: cá chép + Câu 2: Xem tranh đoán tên con vật chứa tr. + Trả lời: con trâu - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ tả một vườn cây có nhiều loài cây cùng chung sống, tạo nên một khu vườn có nhiều tầng lớp các cây cao thấp khác nhau, - HS lắng nghe. nhưng tất cả đều tạo nên bức tranh đẹp về sự quây - 4 HS đọc nối tiếp nhau. quần, đoàn kết, sum vầy của vườn cây - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. - HS viết bài. + Chú ý các dấu chấm và dấu ba chấm cuối câu. - HS nghe, dò bài. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: xà cừ, rối rít, xôn - HS đổi vở kiểm tra bài cho xao,... nhau. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn lặng hoặc nặng thay cho ô - 1 HS đọc yêu cầu bài. vuông (làm việc nhóm 2). - các nhóm sinh hoạt và làm - GV mời HS nêu yêu cầu. việc theo yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát - Kết quả: 1- Lặng, 2 - nặng, 3 tranh, chọn lặng hay nặng - lặng, 4 - lặng - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
- 3. Vận dụng - GV gợi ý cho HS: Giúp người thân làm một số việc - HS lắng nghe để lựa chọn. nhà - Hướng dẫn HS về giúp người thân làm một số việc - Giúp người thân làm một số nhà (Lưu ý làm việc phù hợp với bản thân mình) việc nhà - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 28: CON ĐƯỜNG CỦA BÉ (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Con đường của bé”bằng giọng vui vẻ, hồn nhiên của bạn nhỏ trong bài thơ khi khám phá ra được nghề nghiệp của những người xung quanh. - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài: bài thơ viết về nghề nghiệp của chú phi công, chú hải quan, bác lái tàu hỏa, nghề của bố ( nghề xây dựng), của mẹ ( nghề nông) và việc làm hằng ngày của bé ( đi học ). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. +Cùng nhau giải đố? + Đọc câu đó và cùng nhau giải đố: Bác sĩ – Cô giáo - GV Nhận xét, tuyên dương.
- - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Giọng thể hiện sự hào hứng, say mê, tha thiết - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia khổ thơ: (6 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến vì sao chi chít + Khổ 2: Tiếp theo cho đến những bến bờ lạ + Khổ 3: Tiếp theo cho đến song hành bên nhau + Khổ 4: Tiếp theo đến nên bao nhà mới - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Khổ 5: Tiếp theo cho đến lúa vàng ngát hương - HS đọc từ khó. + Khổ 6: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 2-3 HS đọc câu thơ. - Luyện đọc từ khó: chú phi công,chi chít, trời xanh, bến lạ, giàn giáo, ngát hương,.. - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: Đường/của chú phi công - HS đọc giải nghĩa từ. Lẫn trong mây cao tít/ - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa: giàn giáo, song - HS luyện đọc theo nhóm 3. hành trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm ( 3 em / nhóm).
- - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Khổ 1: nhắc đến chú phi công + Câu 1: Ba khổ thơ đầu nhắc đến những ai? Công – lái máy bay việc của họ là gì? + Khổ 2: nhắc đến chú hải quân – chú lái tàu biển + Khổ 3: nhắc đến bác lái tàu hỏa – lái tàu hỏa ( tàu chạy trên đường ray trên mặt đất) + Bạn nhỏ kể về nơi làm việc của bố mẹ: Bố làm việc trên + Câu 2: Bạn nhỏ kể những gì về công việc của bố giàn giáo cao và xây những ngôi mẹ mình ? nhà mới. Còn mẹ làm việc trên cánh đồng, trồng lúa và trồng dâu. + Qua hình ảnh những con đường tác giả muốn nói đến nghề nghiệp + Câu 3: Qua hình ảnh những con đường, tác giả muốn nói đến điều gì? a. Nói về nghề nghiệp + Con đường trên trang sách có b. Nói về cảnh đẹp thiên nhiên nghĩa là con đường khám phá c. Nói về các loại phương tiện giao thông kiến thức + Câu 4: Em hiểu “ con đường trên trang sách” có nghĩa là gì? a. Con đường được vẽ trong sách b. Con đường khám phá kiến thức + Học sinh trả lời theo ý thích c. Con đường ta đi lại hằng ngày
- + Câu 5: Nói 2 – 3 câu về một được tả trong bài thơ M: Em rất thích con đường của chú phi công. Con đường này lẫn vào trong mây, ở rất cao và xa trên bầu trời. - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. thơ. - GV chốt: Bài thơ viết về nghề nghiệp của chú phi công, chú hải quan, bác lái tàu hỏa, nghề của bố ( nghề xây dựng), của mẹ ( nghề nông) và việc làm hằng ngày của bé ( đi học ). 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần cá nhân, nhóm 2). lượt. - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một - HS luyện đọc theo cặp. lượt. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - Một số HS thi đọc thuộc lòng - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. trước lớp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video về một số nghề nghiệp - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi: Em có ước mơ làm nghề gì? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch để thực hiện ước + Trả lời các câu hỏi. mơ đó - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. ______________________________________________ Buổi chiều
- TOÁN Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. 625 5 371 7 5 125 + Câu 1: Đặt tính rồi tính: 625 : 5; 371 : 7 35 53 12 - GV Nhận xét, tuyên dương. 10 21 21 - GV dẫn dắt vào bài mới 25 0 25 0 2. Khám phá - Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS qun sát - Gọi 3 HS đọc lời thoại của Việt, Nam, Mai - HS đọc lời đối thoại - Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán bằng - HS tìm hiểu bài toán cách sử dụng phép chia ( Việt và Nam ) ta có phép tính: 714: 7=? - GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và thực - HS theo dõi và thực hiện hiện - Một số HS nêu lại cách thực hiện
- 714 7 - 7 chia 7 được 1, viết 1 7 102 1 nhân 7 bằng 7; 7 trừ 7 bằng 0 01 0 - Hạ 1, 1 chia 7 được 0, viết 0 14 0 nhân 7 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1. 14 - Hạ 4, được 14; 14 chia 7 được 2, 0 viết 2 102 : 5 = 20 ( dư 2 nhân2) 7 bằng 14; 14 trừ 14 bằng 0 Hoạt động:Luyện tập - HS làm bài và trình bày kết quả Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính -Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính đã đặt tính sẵn - HS đọc bài toán và phân tích - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - HS làm bài: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ cách Bài giải làm Cửa hàng xếp được số hộp bánh là: - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 460: 4 = 115 ( hộp) học tập nhóm. Đáp số: 115 hộp bánh - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS theo dõi và thực hiện - GV Nhận xét, tuyên dương. Câu a: Đ Bài 3: ( Làm việc cá nhân ) Câu b: S - GV yêu cầu HS tự làm việc cá nhân, kiểm tra Câu c: S các bước thực hiện phép chia ở các phép tính và điền kết quả Đ hoặc S vào ô trống - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương.
- 3. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ + HS thực hiện số : chia hết và có dư - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Củng cố về các sự vật được so sánh, các hình ảnh so sánh, từ so sánh và kiểu so sánh. - Phát triển năng lực văn học: + Cảm nhận được giá trị văn học của các hình ảnh so sánh. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. 2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động với bài hát - HS hát và vận động “Lớp chúng mình đoàn kết” - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - GV giao HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở

