Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2023_2024_luong_thi_n.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 15 Thứ 2 ngày 11 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT MÚA CA NGỢI CHÚ BỘ ĐỘI I. Yêu cầu cần đạt - Biết được ngày ngày 22- 12 hằng năm là kỉ niệm Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. - Biết được các việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các chú bộ đội - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: giúp đõ các gia đinhg thương bình, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng,.... Yêu quý, kính trọng và biết ơn tcác chú bộ đội. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Hát múa ca ngợi chú bộ đội (Lớp 1B) - HS theo dõi lớp 1BB thể hiện bài múa: Chú bộ đội Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp - HS theo dõi 1B thể hiện . . - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ___________________________________________
- Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 3: TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN BÀI 1: BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐƯỜNG THẲNG (tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được cách thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng. II. Đồ dùng dạy học - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Các hoạt động dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. HĐ mở đầu: 5 ‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh GV. tay, cổ chân, vai, hông, khởi động. gối,... - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Làm theo - GV hướng dẫn chơi lời nói” 7- - Gv nhận xét, tuyên 10’ dương II. HĐ hình thành kiến thức mới: - Kiến thức. - Gv cho hs ôn tập - Ôn di chuyển vượt - Đội hình hs tập - Gv quan sát, sửa sai luyện
- qua chướng ngại vật nhỏ trên đường thẳng - Hs quan sát, nhận xét 18- - Ôn di chuyển vượt 20’ qua chướng ngại vật 4 lần - Cho HS quan sát - Đội hình HS quan lớn trên đường thẳng tranh(nếu có) sát - GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích 3 lần kĩ thuật động tác. - Học bài tập phối hợp -Hô khẩu lệnh và HS quan sát GV làm di chuyển vượt qua thực hiện động tác mẫu chướng ngại vật trên mẫu đường thẳng 1 lần -Cho 1 tổ lên thực hiện cách chuyển đội hình. HS tiếp tục quan sát -GV cùng HS nhận 3-5’ xét, đánh giá tuyên III.HĐ Luyện tập: dương - GV hô - HS tập Tập đồng loạt theo GV. - Gv quan sát, sửa sai - Đội hình tập luyện cho HS. đồng loạt. 1-2l - Y,c Tổ trưởng cho Tập theo tổ nhóm các bạn luyện tập 1-2’ theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, ĐH tập luyện theo tổ 4- 5’ nhắc nhở và sửa sai Thi đua giữa các tổ cho HS GV - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua thi đua giữa các tổ. - trình diễn - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Chơi theo đội hình dương. hàng dọc -Trò chơi “Chạy tiếp - GV nêu tên trò -- -------- sức ” chơi, hướng dẫn cách ----------- chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. HS tham gia chơi - Nhận xét tuyên tích cực. dương và sử phạt -HS chạy kết hợp đi người phạm luật lại hít thở
- - Bài tập PT thể lực: - Cho HS chạy XP - HS trả lời cao 20m IV. HĐ vận dụng - Yêu cầu HS quan - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn sát tranh trong sách lỏng thân. trả lời câu hỏi? - ĐH kết thúc - Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý Hướng dẫn HS Tự ôn thức, thái độ học của ở nhà,xuống lớp. hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ______________________________________- Toán CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000 Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ – Trang 99 Tiết 1 I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Tính nhẩm được các phép chia số tròn trăm cho số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đặt tính rồi tính: 243 × 2; 162 × 4 243 162 - GV Nhận xét, tuyên dương. 2 4 - GV dẫn dắt vào bài mới 486 648 2. Khám phá - Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS qun sát - Gọi 3 HS đọc lời thoại của Rô-bốt, Mai, Việt - HS đọc lời đối thoại - HS tìm hiểu bài toán
- - Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán bằng cách sử dụng phép chia ( Rô-bốt và Mai ) ta có phép tính: 312: 2=? - HS theo dõi và thực hiện - GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và thực - Một số HS nêu lại cách thực hiện hiện 312 2 - 3 chia 2 được 1, viết 1 2 156 1 nhân 2 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1 - Hạ 1, đươc 11; 11 chia 2 được 5, 11 viết 5 10 5 nhân 2 bằng 10; 11 trừ 10 bằng 1. 12 - Hạ 2, được 12; 12 chia 2 được 6, 12 viết 6 6 nhân 2 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0 0 312 : 2 = 156 ( Mai và Việt ) ta có phép tính: 156 : 5= ? 156 5 - 15 chia 5 được 3, viết 3 15 31 3 nhân 5 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0 06 - Hạ 6; 6 chia 5 được 1, viết 1. 5 1 nhân 5 bằng 5; 6 trừ 5 bằng 1 1 156 : 5 = 31 ( dư 1) Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính - HS làm bài và trình bày kết quả 381 3 554 4 625 5 237 5 428 6 371 7 -Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính đã đặt tính sẵn - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc bài toán và phân tích Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - HS làm bài: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ cách Bài giải làm Cửa hàng đã đóng số hộp táo là: - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 354: 6 = 59 ( hộp) học tập nhóm. Đáp số: 59 hộp táo - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương.
- Bài 3: ( Làm việc nhóm 4 ) Số? - HS làm việc theo nhóm và - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc trình bày kết quả: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 144m : 3= 48m; - GV Nhận xét, tuyên dương. 264 phút : 8= 33 phút; 312ml : 6 = 52 ml; 552g: 4 = 138g 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,... để học sinh thực hiện được phép thức đã học vào thực tiễn. chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Nhận xét, tuyên dương + HS thực hiện:..... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ________________________________________ Buổi chiều TOÁN Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Trang 101- Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. 625 5 371 7 + Câu 1: Đặt tính rồi tính: 625 : 5; 371 : 7 5 125 35 53 - GV Nhận xét, tuyên dương. 12 21 - GV dẫn dắt vào bài mới 10 21 25 0 25 0 2. Khám phá
- - Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS qun sát - Gọi 3 HS đọc lời thoại của Việt, Nam, Mai - HS đọc lời đối thoại - Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán bằng - HS tìm hiểu bài toán cách sử dụng phép chia ( Việt và Nam ) ta có phép tính: 714: 7=? - GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và thực - HS theo dõi và thực hiện hiện - Một số HS nêu lại cách thực 714 7 - 7 chia 7 được 1, viết 1 hiện 7 102 1 nhân 7 bằng 7; 7 trừ 7 bằng 0 01 - Hạ 1, 1 chia 7 được 0, viết 0 0 0 nhân 7 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1. 14 - Hạ 4, được 14; 14 chia 7 được 2, 14 viết 2 2 nhân 7 bằng 14; 14 trừ 14 bằng 0 0 714 : 7 = 102 ( Nam và Mai ) ta có phép tính: 102: 5= ? 102 5 - 10 chia 5 được 2, viết 2 10 20 2 nhân 5 bằng 10; 10 trừ 10 bằng 0 02 - Hạ 2; 2 chia 5 được 0, viết 0. 0 0 nhân 5 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2 2 102 : 5 = 20 ( dư 2) Hoạt động:Luyện tập Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính -Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính đã đặt tính sẵn - HS làm bài và trình bày kết - GV Nhận xét, tuyên dương. quả Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ cách - HS đọc bài toán và phân tích làm - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm bài: học tập nhóm. Bài giải - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Cửa hàng xếp được số hộp - GV Nhận xét, tuyên dương. bánh là: 460: 4 = 115 ( hộp) Đáp số: 115 hộp bánh Bài 3: ( Làm việc cá nhân ) - HS theo dõi và thực hiện
- - GV yêu cầu HS tự làm việc cá nhân, kiểm tra Câu a: Đ các bước thực hiện phép chia ở các phép tính và Câu b: S điền kết quả Đ hoặc S vào ô trống Câu c: S - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò kiến thức đã học vào thực chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện tiễn. được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số : chia hết và có dư + HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc áo ấm”. - Học sinh đọc thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp với khả năng của mỗi nhân vật vào công việc chung. - Hiểu nội dung bài: Nếu tất cả chung sức, chung lòng sẽ làm được những việc lớn lao mà sức một người không thể làm được II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Quan sát tranh minh họa, nói tên các con vật + Trả lời: và đoán xem chúng đang làm gì? - Có các con vật: Thỏ, bọ ngựa, + Trả lời: Em thích con vật nào nhất? vì sao? tằm, ốc sên, chim, nhím. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Thỏ trải vải; Bọ ngựa cắt vải;...
- - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GVHD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm, giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu ở chỗ lời nói trực - 1 HS đọc toàn bài. tiếp của các nhân vật - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến phải may thành áo mới được + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mọi người cần áo - HS đọc nối tiếp theo đoạn. ấm - HS đọc từ khó. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến để may áo ấm cho mọi người - 2-3 HS đọc câu dài. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc từ khó: chim ổ dộc, làm chỉ, luồn kim,.. - Luyện đọc câu dài: Mùa đông,/ thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét/thì gió thổi tấm vải bay xuống ao; Thỏ trải vải./Ốc sên kẻ đường vạch./ Bọ ngựa cắt vải theo vạch. Tằm xe chỉ./ Nhím chắp vải dùi lỗ, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - Các em làm việc theo nhóm. trả lời đầy đủ câu. Từng em phát biểu ý kiến của + Câu 1: Mùa đông đến, thỏ chống rét bằng mình. cách nào? - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 2: Vì sao nhím nảy ra sáng kiến may áo ấm? ( Giáo viên viết tên các con vật lên bảng: thỏ - + Mùa đông đến, Thỏ quấn tấm nhím – chị tằm – bọ ngựa - ốc sên – chim ổ vải lên người cho đỡ rét, nhưng dộc ).Cho Hs giải nghĩa về tổ chim ổ dộc tấm vải bị gió thổi bay xuống ao. + Câu 3: Mỗi nhân vật trong câu chuyện đã + Nhím nảy ra sáng kiến may áo đóng góp gì vào việc làm ra những chiếc áo thì gió sẽ không thổi bay được ấm? + Các nhóm thảo luận và đóng vai nói khả năng, những đóng góp
- M: Nhím rút chiếc lông nhọn trên lưng để làm của mình vào công việc làm ra kim may áo. những chiếc áo ấm cho cư dân -GV chia thành các nhóm ( mỗi nhóm có 6 HS) trong rừng. mỗi em sẽ đóng vai một nhân vật để nói về khả + Qua câu chuyện em học được năng, những đóng góp của mình vào công việc bài học: Trước một việc khó, hãy làm ra những chiếc áo ấm cho cư dân trong sử dụng sức mạnh và trí tuệ của rừng. tập thể. + Câu 4: Em thích nhân vật nào trong câu + Em rút ra được bài học: Cần chuyện? Vì sao? phải đoàn kết, hợp lực để tạo ra + Câu 5: Em học được điều gì qua câu chuyện sức mạnh trên? - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 2-3 HS nhắc lại - GV Chốt: Qua câu chuyện giúp em hiểu: Không có việc gì khó nếu biết huy động sức mạnh và trí tuệ của tập thể. 4. Vận dụng - GV cho HS đọc lại toàn bộ câu chuyện - HS tham gia. “Những chiếc áo ấm”. - Học sinh đọc thể hiện ngữ điệu khi đọc lời - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Về nhà luyện đọc toàn bài. - Nhớ và viết về một hoạt động tập thể mà em - HS tham gia viết vào vở luyện đã tham gia. tập chung ở nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 13: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và nói (hoặc viết) được các loại rễ cây và đặc điểm của từng loại . - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của rễ cây và thân cây của các thực vật khác nhau. - Phân loại được thực vật dựa trên đặc điểm của rễ cây và thân cây II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy: một số cây thật; thẻ tên cây; bảng HĐ nhóm. III. Các hoạt động dạy học
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Em yêu cây xanh” để khởi động - HS lắng nghe bài hát. bài học. + Trả lời: Bài hát muốn nói trồng + GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? cây xanh sẽ mang lại cho con người nhiều lợi ích: có bóng mát, + Xung quanh chúng ta có rất nhiều loài cây khác hoa thơm, trái ngọt,... nhau. Em thích cây nào? Vì sao? + HS dựa trên kinh nghiệm của - GV Nhận xét, tuyên dương. bản thân để TLCH - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự đa dạng của thực vật (làm việc nhóm 2) - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV cho HS đọc yc HĐ. - HS quan sát H1, trao đổi theo - Hướng dẫn HS quan sát H1 và vận dụng vốn hiểu yc: Các bạn trong hình đang QS biết của mình để trao đổi theo yc HĐ những cây nào? Nêu đặc điểm - GV mời các nhóm trình bày, HS khác nhận xét. của một số cây trong hình. H: Ngoài các cây trong hình, em còn biết những - Đại diện một số em trình bày cây nào? Nêu dặc điểm của một số cây em biết - Một số HS trình bày - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chốt HĐ1 và mời HS nhắc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Thực vật rất đa dạng, các loại cây khác nhau có - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 những đặc điểm khác nhau Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm (làm việc nhóm 4) - GV giao cho mỗi nhóm 2 loại rễ cây. Y/C các - Học sinh làm việc nhóm 4, nhóm quan sát, nêu đặc điểm của từng loại rễ cây. quan sát và thảo luận. Kết hợp quan sát H2 để nêu tên từng loại rễ. - GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm; gọi đại diện các - Đại diện các nhóm trình bày: nhóm trình bày. H: Vậy rễ cây có mấy loại chính? + Rễ cây có 2 loại chính: rễ cọc - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Rễ cây có 2 và rễ chùm loại chính đó là rễ cọc và rễ chùm - Cho HS nêu tên một số loài cây có rễ cọc và rễ - HS kể tên các loài cây chùm - Cho HS quan sát thêm rễ cây trầu không, nhận - HS quan sát và nêu: rễ cây trầu xét về cách mọc của rễ không mộc từ thân cây => GV giới thiệu: rễ cây trầu không gọi là rễ phụ
- - Hs kể tên thêm một số cây có rễ - Cho HS quan sát củ cà rốt và nhận xét phụ: cây đa, cây si => GV giới thiệu: có một số cây rễ phình to thành - HS quan sát và nhận xét: cà rốt củ có rễ phình to thành củ - GV tổng hợp ND Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách mọc và các đặc - HS kể tên các cây rẽ phình to điểm của thân cây thành củ:củ cải, củ đậu,... - GV yêu cầu các nhóm QS H3 – H10: Kể tên các - HS làm việc theo nhóm: quan loài cây, nêu cách mọc và đặc điểm về màu sắc, sát, thảo luận và trình bày: hình dạng, kích thước của cây (dùng phiếu) + Cây thân mọc đứng: cây mít, - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm QS, thảo luận cây lúa và hoàn thành phiếu + Cây thân leo: dưa chuột Tên cây Thân Thân Thân Thân Thân + Cây thân bò: dưa hấu đứng leo bò cứng mềm + Cây thân cứng: cây mít + Cây thân mềm: dưa chuột, dưa - Đại diện các nhóm trình bày hấu, cây lúa - GV nhận xét, chốt ND: + Các loài cây có độ lớn, màu sắc + Cây có 3 cách mọc: mọc đứng, mọc leo, mọc bò khác nhau + Có 2 loại thân cây: Thân cứng (thân gỗ), thân - HS nhắc lại mềm (thân thảo) - Kể tên thêm một số loài cây có + Các loài cây có độ lớn, màu sắc khác nhau thân cứng, thân mềm, mọc đứng, mọc bò, mọc leo 3. Luyện tập Hoạt động 3. Thực hành phân biệt các loại rễ cây (nhóm 4) - Học sinh đưa các cây sưu tầm - GV y/c HS đưa các cây đã sưu tầm được, xếp các được đặt lên bàn và xếp các cây cây theo 4 nhóm: cây có rễ cọc, cây có rễ chùm, theo 4 nhóm cây có rễ phụ, cây có rễ phình to thành củ. - GV theo dõi các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày: - Gọi đại diện một số nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Tia chớp” - HS lắng nghe luật chơi. + Chia lớp thành 2 đội chơi; phát cho mỗi bạn ở - Lớp chia thành 2 đội và nhận mỗi đội chơi 1 tấm thẻ có ghi tên 1 loài cây thẻ + Y/C 2 đội chơi lần lượt lên gắn thẻ có ghi tên các - Lần lượt từng HS của mỗi đội loài cây vào bảng có 2 nhóm: thân gỗ và thân thảo chạy lên gắn thẻ vào bảng
- Đội nào gắn nhanh và đúng thì đội đó thắng cuộc - GV khuyến khích cả lớp - Cả lớp cùng kiểm tra, đánh giá - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ______________________________________- Thứ 3, ngày 12 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc áo ấm”. - Biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp với khả năng của mỗi nhân vật vào công việc chung - Hiểu điều tác giả muốn nói qua các câu chuyện. - Nói rõ ràng đóng góp ý kiến đúng với yêu cầu, biết đặt câu hỏi với bạn để hiểu đúng ý kiến của bạn - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: Cả lớp cùng hát và múa phụ họa bài: Ở trường cô dạy em thế - HS thực hiện - GV giới thiệu vào bài mới 2. Hoạt động : Luyện đọc lại. - 4 HS đọc nối tiếp - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Thêm sức thêm tài - HS đọc to chủ đề: Thêm sức 3.1. Hoạt động 3: Em thích học cá nhân, học thêm tài theo cặp hay học nhóm? Vì sao? + Yêu cầu: Em thích học cá nhân, - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. học theo cặp hay học nhóm? Vì - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 trả lời: sao? Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao?
- - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS sinh hoạt nhóm và trả lời: - GV nận xét, tuyên dương. Em thích học cá nhân, học theo 3.2. Hoạt động 4: Kể về một hoạt động tập cặp hay học nhóm? Vì sao? thể mà em đã tham gia - HS trình kể về một hoạt động tập - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. thể mà em đã tham gia - GV cho HS làm việc nhóm 4: Các nhóm đọc - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về một thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ hoạt động tập thể mà em đã tham về các hoạt động tập thể mà em tham gia gia - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS khác - GV nhận xét, tuyên dương. có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng - GV cho HS kể lại một số HĐ tập thể mà em - HS tham gia để vận dụng kiến cảm thấy vui? thức đã học vào thực tiễn. - Kể cho người thân nghe một số HĐ mà em - HS quan sát video. cảm thấy vui. =>Có công việc chung, cần sẵn sàng góp công, + Trả lời các câu hỏi. góp sức.. có như vậy chúng ta mới gắn bó, cuộc sống vui vẻ và hạnh phúc hơn. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. _______________________________________ Tiếng Việt Nghe – Viết: TRONG VƯỜN (T3) I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả bài thơ “Trong vườn” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chính tả l hay n - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên con vật chứa ch. + Trả lời: cá chép + Câu 2: Xem tranh đoán tên con vật chứa tr. + Trả lời: con trâu - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ tả một vườn cây có nhiều loài cây cùng chung sống, tạo nên một khu vườn có nhiều tầng lớp các cây cao thấp khác nhau, - HS lắng nghe. nhưng tất cả đều tạo nên bức tranh đẹp về sự quây - 4 HS đọc nối tiếp nhau. quần, đoàn kết, sum vầy của vườn cây - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. - HS viết bài. + Chú ý các dấu chấm và dấu ba chấm cuối câu. - HS nghe, dò bài. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: xà cừ, rối rít, xôn - HS đổi vở kiểm tra bài cho xao,... nhau. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn lặng hoặc nặng thay cho ô - 1 HS đọc yêu cầu bài. vuông (làm việc nhóm 2). - các nhóm sinh hoạt và làm - GV mời HS nêu yêu cầu. việc theo yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát - Kết quả: 1- Lặng, 2 - nặng, 3 tranh, chọn lặng hay nặng - lặng, 4 - lặng - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - GV gợi ý cho HS: Giúp người thân làm một số việc - HS lắng nghe để lựa chọn. nhà - Hướng dẫn HS về giúp người thân làm một số việc - Giúp người thân làm một số nhà (Lưu ý làm việc phù hợp với bản thân mình) việc nhà - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________
- Buổi chiều Đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG _________________________________ Toán Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ Trang 102- Tiết 3 I. Yêu cầu cần đạt - Luyện tập thực hành các bài toán về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( đặt tính dạng rút gọn và tính nhẩm); - Tính nhẩm trong trường hợp đơn giản - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan, giải bài toán bằng hai bước tính - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính 560 4 270 3 270 3 560 4 4 140 27 90 16 00 - GV Nhận xét, tuyên dương. 16 0 00 0 - GV dẫn dắt vào bài mới 0 0 2. Khám phá - 4 chia 3 được 1, viết 1 Bài 1: ( HĐCN) 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1 - HS thực hiện: Tính: - Hạ 6, được 16; 16 chia 3 được 5, 403 3 518 5 viết 5. Mẫu: 462 : 3 = ? 10 134 01 103 - 5 nhân 3 bằng 15; 16 trừ 15 bằng 13 18 1. 462 3 - Hạ 2, được 12; 12 chia 3 được 4, 1 3 16 154 viết 4 12 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0 0
- - GV hướng dẫn mẫu cách đặt tính và tính dưới dạng rút gọn ( không ghi kết quả khi nhân chữ số 844 8 810 9 trong thương với số chia) 04 105 00 90 - GV cho HS tự làm bài vào vở ( hướng dẫn lại kĩ 44 0 thuật tính khi cần thiết) 4 - Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS khác đối chiếu nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu lại cách chia Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cách tính theo mẫu - HS theo dõi - GV yêu cầu HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - GV Nhận xét, tuyên dương. 400 : 4 = 100 Bài 3: (Làm việc cá nhân): 600: 3 = 200 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài và suy nghĩ cách 800 : 2 = 400 làm - GV giải thích: Trong hình vẽ, cân nặng của một - HS đọc và phân tích con rô-bốt bằng cân nặng của 4 khối ru-bích, mà - HS theo dõi con rô-bốt nặng 600g và 4 khối ru-bích có cân nặng như nhau. Vậy chúng ta có thể sử dụng phép chia - HS nêu và thực hiện phép tính số có ba chữ số cho số có một chữ số để xác định 600: 4 = 150 cân nặng của mỗi khối ru-bích. Kết quả: Mỗi khối ru-bích cân - GV cho HS làm bài và nêu kết quả nặng 150g - GV nhận xét tuyên dương. Bài 4: (Làm việc nhóm 2) Số - GV cho HS đọc –hiểu đề bài - Trả lời câu hỏi: bài toán cho - GV gợi ý: biết gì? Hỏi gì? Phân tích hướng + Quan sát hình của rô-bốt, ta biết được rằng nếu 3 giải quyết quân cờ không nằm phía bên trong của hình tròn - Rô-bốt: 3 quân cờ nằm ngoài thì mỗi quân cờ tương ứng với 0 điểm hình tròn là 0 điểm + Quan sát hình của Mai, ta biết được rằng nếu 3 Mai: 3 quân cờ nằm trong hình quân cờ đều nằm ở miền màu vàng phía bên trong tròn là 375 điểm của hình tròn thì mỗi quân cờ tương ứng với số Việt: 1 quân cờ nằm trong hình điểm là 375 : 3 = 125 ( điểm) tròn là ... điểm Như vậy, với 1 quân cờ nằm bên trong hình tròn - HS nêu được phép tính và tính thì Việt nhận được số điểm là 125 điểm 375 : 3 = 125 - HS làm việc theo nhóm 2 và trình bày kết quả ( HS chọn đáp án B) - GV nhận xét, tuyên dương.
- Bài 5: (Làm việc nhóm) - GV cho HS đọc –hiểu đề bài - Trả lời câu hỏi: bài toán cho - GV gợi ý: biết gì? Hỏi gì? Phân tích hướng + Trang trại có 15 con lạc đà 1 bướu nên tổng số làm bướu của những con lạc đà có 1 bướu là 15 - HS trả lời câu hỏi theo gợi ý + Như vậy, tổng số bướu của những con lạc đà có của GV 2 bướu là: 225-15 = 210 (cái) Bài giải + Số con lạc đà có 2 bướu của trang trại đó là: 210: 15 con lạc đà có 1 bướu có tất 2 = 105 (con) cả 15 cái bướu - GV cho HS làm bài và nêu kết quả Tổng số bướu của lạc đà có 2 - GV nhận xét tuyên dương. bướu là: 225 – 15 = 210 ( cái ) Số con lạc đà có 2 bướu trong trang trại là: 210 : 2 = 105 ( con ) Đáp số: 105 con lạc đà có 2 bướu 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hành thức đã học vào thực tiễn. chia số có ba chữ số cho số có một chữ số dạng rút gọn + HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Củng cố về các sự vật được so sánh, các hình ảnh so sánh, từ so sánh và kiểu so sánh. - Phát triển năng lực văn học: + Cảm nhận được giá trị văn học của các hình ảnh so sánh. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- 2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động với bài hát - HS hát và vận động “Lớp chúng mình đoàn kết” - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - GV giao HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở Bài 1. Tìm 5 cặp từ trái nghĩa Bài 1: HS tự làm Bài 2. Tìm các từ chỉ người, con vật, sự vật Bài 2. điền vào mỗi chỗ trống để được hình ảnh so a. Hiền như bụt sánh phù hợp. b. Nhanh như chớp a. Hiền như................ c. Chậm như rùa b. Nhanh như............. d. Khỏe như voi c. Chậm như.............. d. Khỏe như............. Bài 3 : Em hãy viết đoạn văn ngắn về một Bài 3: HS viết đoạn văn nhân vật em thích trong câu chuyện mà em đã đọc. * Dành cho HS khá giỏi Bài 1: Bài 1: Em hãy viết đoạn văn ngắn về một - HS viết đoạn văn nhân vật em không thích trong câu chuyện mà em đã đọc. - GV nhận xét, chữa bài - HS lắng nghe - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________________
- Thứ 4 ngày 13 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 28: CON ĐƯỜNG CỦA BÉ (T1+2) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Con đường của bé”bằng giọng vui vẻ, hồn nhiên của bạn nhỏ trong bài thơ khi khám phá ra được nghề nghiệp của những người xung quanh. - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài: bài thơ viết về nghề nghiệp của chú phi công, chú hải quan, bác lái tàu hỏa, nghề của bố ( nghề xây dựng), của mẹ ( nghề nông) và việc làm hằng ngày của bé ( đi học ). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. +Cùng nhau giải đố? + Đọc câu đó và cùng nhau giải đố: Bác sĩ – Cô giáo - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Giọng thể hiện sự hào hứng, say mê, tha thiết - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia khổ thơ: (6 khổ)

