Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo

docx 47 trang Đan Thanh 06/09/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo

  1. TUẦN 15 Thứ 2 ngày 11 tháng 12 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT MÚA CA NGỢI CHÚ BỘ ĐỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được ngày ngày 22- 12 hằng năm là kỉ niệm Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. - Biết được các việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các chú bộ đội - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: giúp đõ các gia đinhg thương bình, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng,.... Yêu quý, kính trọng và biết ơn tcác chú bộ đội. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Hát múa ca ngợi chú bộ đội (Lớp ) - HS theo dõi lớp 1B thể hiện bài hát ( nhảy dân vũ): Hát về đảo xa Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh - HS theo dõi lớp 1C thể hiện . - HS vỗ tay khi lớp 1B hát. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _______________________________________
  2. Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 3: TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN BÀI 1: BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐƯỜNG THẲNG (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được cách thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng. 2. Năng lực chung - Tự xem trước cách thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng trong sách giáo khoa. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. HĐ mở đầu: 5 ‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,   Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học                                                                                                                                                                          
  3. - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, hông, khởi động. GV. gối,... - Trò chơi “ Làm theo 7- - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. lời nói” 10’ - Gv nhận xét, tuyên dương II. HĐ hình thành kiến thức mới: - Kiến thức. - Gv cho hs ôn tập - Ôn di chuyển vượt - Gv quan sát, sửa sai - Đội hình hs tập qua chướng ngại vật luyện nhỏ trên đường thẳng    - Hs quan sát, nhận 18- xét - Ôn di chuyển vượt 20’ 4 lần qua chướng ngại vật lớn trên đường thẳng - Cho HS quan sát - Đội hình HS quan tranh(nếu có) sát 3 lần - GV làm mẫu động  tác kết hợp phân tích  - Học bài tập phối hợp kĩ thuật động tác.  di chuyển vượt qua -Hô khẩu lệnh và HS quan sát GV làm chướng ngại vật trên 1 lần thực hiện động tác mẫu đường thẳng mẫu -Cho 1 tổ lên thực hiện cách chuyển đội 3-5’ hình. HS tiếp tục quan sát -GV cùng HS nhận III.HĐ Luyện tập: xét, đánh giá tuyên dương Tập đồng loạt 1-2l - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện theo GV. đồng loạt. Tập theo tổ nhóm  1-2’ - Gv quan sát, sửa sai   cho HS. 4- 5’ - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ các bạn luyện tập   Thi đua giữa các tổ theo khu vực.     
  4. - Tiếp tục quan sát,  GV  nhắc nhở và sửa sai - Từng tổ lên thi đua cho HS - trình diễn - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Chơi theo đội hình -Trò chơi “Chạy tiếp - GV và HS nhận xét hàng dọc sức ” đánh giá tuyên  -- -------- dương.  ----------- - GV nêu tên trò  chơi, hướng dẫn cách HS tham gia chơi chơi, tổ chức chơi trò tích cực. chơi cho HS. -HS chạy kết hợp đi - Nhận xét tuyên lại hít thở - Bài tập PT thể lực: dương và sử phạt người phạm luật - HS trả lời IV. HĐ vận dụng - Cho HS chạy XP - Thả lỏng cơ toàn cao 20m - HS thực hiện thả thân. lỏng - Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS quan - ĐH kết thúc chung của buổi học. sát tranh trong sách  Hướng dẫn HS Tự ôn  trả lời câu hỏi?  ở nhà,xuống lớp. - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC: ______________________________________- Toán CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000 Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ – Trang 99 Tiết 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Tính nhẩm được các phép chia số tròn trăm cho số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung.
  5. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đặt tính rồi tính: 243 × 2; 162 × 4 243 162 - GV Nhận xét, tuyên dương. 2 4 - GV dẫn dắt vào bài mới 486 648 2. Khám phá - Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS qun sát - Gọi 3 HS đọc lời thoại của Rô-bốt, Mai, Việt - HS đọc lời đối thoại - Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán bằng - HS tìm hiểu bài toán cách sử dụng phép chia ( Rô-bốt và Mai ) ta có phép tính: 312: 2=? - GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và thực - HS theo dõi và thực hiện hiện - Một số HS nêu lại cách thực 312 2 - 3 chia 2 được 1, viết 1 hiện 2 156 1 nhân 2 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1 - Hạ 1, đươc 11; 11 chia 2 được 5, 11 viết 5 10 5 nhân 2 bằng 10; 11 trừ 10 bằng 1. 12 - Hạ 2, được 12; 12 chia 2 được 6, 12 viết 6 6 nhân 2 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0 0 312 : 2 = 156 ( Mai và Việt ) ta có phép tính: 156 : 5= ?
  6. 156 5 - 15 chia 5 được 3, viết 3 15 31 3 nhân 5 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0 06 - Hạ 6; 6 chia 5 được 1, viết 1. - HS làm bài và trình bày kết 5 1 nhân 5 bằng 5; 6 trừ 5 bằng 1 quả 1 156 : 5 = 31 ( dư 1) Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính 381 3 554 4 625 5 237 5 428 6 371 7 - HS đọc bài toán và phân tích - HS làm bài: -Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép Bài giải tính đã đặt tính sẵn Cửa hàng đã đóng số hộp táo là: - GV Nhận xét, tuyên dương. 354: 6 = 59 ( hộp) Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Đáp số: 59 hộp táo - GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ cách làm - HS làm việc theo nhóm và - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu trình bày kết quả: học tập nhóm. 144m : 3= 48m; - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 264 phút : 8= 33 phút; - GV Nhận xét, tuyên dương. 312ml : 6 = 52 ml; Bài 3: ( Làm việc nhóm 4 ) Số? 552g: 4 = 138g - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,... để học sinh thực hiện được phép thức đã học vào thực tiễn. chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Nhận xét, tuyên dương + HS thực hiện:..... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ________________________________________ Buổi chiều TOÁN Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Trang 101- Tiết 2)
  7. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. 625 5 371 7 + Câu 1: Đặt tính rồi tính: 625 : 5; 371 : 7 5 125 35 53 - GV Nhận xét, tuyên dương. 12 21 - GV dẫn dắt vào bài mới 10 21 25 0 25 0 2. Khám phá - Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS qun sát - Gọi 3 HS đọc lời thoại của Việt, Nam, Mai - HS đọc lời đối thoại - Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán bằng - HS tìm hiểu bài toán cách sử dụng phép chia ( Việt và Nam ) ta có phép tính: 714: 7=? - GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và thực - HS theo dõi và thực hiện hiện - Một số HS nêu lại cách thực hiện
  8. 714 7 - 7 chia 7 được 1, viết 1 7 102 1 nhân 7 bằng 7; 7 trừ 7 bằng 0 01 - Hạ 1, 1 chia 7 được 0, viết 0 0 0 nhân 7 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1. 14 - Hạ 4, được 14; 14 chia 7 được 2, 14 viết 2 2 nhân 7 bằng 14; 14 trừ 14 bằng 0 0 714 : 7 = 102 ( Nam và Mai ) ta có phép tính: 102: 5= ? 102 5 - 10 chia 5 được 2, viết 2 10 20 2 nhân 5 bằng 10; 10 trừ 10 bằng 0 02 - Hạ 2; 2 chia 5 được 0, viết 0. 0 0 nhân 5 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2 - HS làm bài và trình bày kết 2 quả 102 : 5 = 20 ( dư 2) Hoạt động:Luyện tập - HS đọc bài toán và phân tích Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính -Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép - HS làm bài: tính đã đặt tính sẵn Bài giải - GV Nhận xét, tuyên dương. Cửa hàng xếp được số hộp bánh Bài 2: (Làm việc nhóm 2) là: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ cách 460: 4 = 115 ( hộp) làm Đáp số: 115 hộp bánh - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS theo dõi và thực hiện học tập nhóm. Câu a: Đ - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Câu b: S - GV Nhận xét, tuyên dương. Câu c: S Bài 3: ( Làm việc cá nhân ) - GV yêu cầu HS tự làm việc cá nhân, kiểm tra các bước thực hiện phép chia ở các phép tính và điền kết quả Đ hoặc S vào ô trống - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò thức đã học vào thực tiễn. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện
  9. được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ + HS thực hiện số : chia hết và có dư - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc áo ấm”. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp với khả năng của mỗi nhân vật vào công việc chung - Hiểu điều tác giả muốn nói qua các câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Nếu tất cả chung sức, chung lòng sẽ làm được những việc lớn lao mà sức một người không thể làm được - Nói rõ ràng đóng góp ý kiến đúng với yêu cầu, biết đặt câu hỏi với bạn để hiểu đúng ý kiến của bạn 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài, tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Biết chung sức chunglòng sẽ làm được những điều lớn lao. Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn. Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Trong chuyện Đi tìm mặt trời có + Trả lời: Có các nhân vật: Gõ kiến, công, những nhân vật nào ? liếu điếu, chích chòe, gà trống + Câu 2: Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao?
  10. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: Em thích nhân vật gà trống vì - GV dẫn dắt vào bài mới gà trống mang ánh sáng cho mọi người, mọi vật - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm, giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu ở chỗ lời - 1 HS đọc toàn bài. nói trực tiếp của các nhân vật - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến phải may thành áo mới được + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mọi người cần áo - HS đọc nối tiếp theo đoạn. ấm - HS đọc từ khó. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến để may áo ấm cho mọi người - 2-3 HS đọc câu dài. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc từ khó: chim ổ dộc, làm chỉ, luồn kim,.. - Luyện đọc câu dài: Mùa đông,/ thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét/thì gió thổi tấm vải bay xuống ao; Thỏ trải vải./Ốc sên kẻ đường vạch./ Bọ ngựa cắt vải theo vạch. Tằm xe chỉ./ Nhím chắp vải dùi lỗ, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Mùa đông đến, thỏ chống rét bằng cách nào? - Các em làm việc theo nhóm. Từng em phát biểu ý kiến của mình. + Câu 2: Vì sao nhím nảy ra sáng kiến may áo - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: ấm? ( Giáo viên viết tên các con vật lên bảng: thỏ - nhím – chị tằm – bọ ngựa - ốc sên – chim ổ dộc ).Cho Hs giải nghĩa về tổ chim ổ dộc + Mùa đông đến, Thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió thổi bay xuống ao.
  11. + Câu 3: Mỗi nhân vật trong câu chuyện đã đóng góp gì vào việc làm ra những chiếc áo + Nhím nảy ra sáng kiến may áo thì gió ấm? sẽ không thổi bay được M: Nhím rút chiếc lông nhọn trên lưng để làm kim may áo. -GV chia thành các nhóm ( mỗi nhóm có 6 HS) mỗi em sẽ đóng vai một nhân vật để nói về khả năng, những đóng góp của mình vào công việc + Các nhóm thảo luận và đóng vai nói làm ra những chiếc áo ấm cho cư dân trong khả năng, những đóng góp của mình vào rừng. công việc làm ra những chiếc áo ấm cho + Câu 4: Em thích nhân vật nào trong câu cư dân trong rừng. chuyện? Vì sao? + Câu 5: Em học được điều gì qua câu chuyện trên? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Qua câu chuyện giúp em hiểu: Không có việc gì khó nếu biết huy động sức mạnh và trí tuệ của tập thể. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. + Qua câu chuyện em học được bài học: - GV đọc diễn cảm toàn bài. Trước một việc khó, hãy sử dụng sức - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. mạnh và trí tuệ của tập thể. + Em rút ra được bài học: Cần phải đoàn kết, hợp lực để tạo ra sức mạnh - HS nêu theo hiểu biết của mình. - 2-3 HS nhắc lại 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. học vào thực tiễn. + Nhớ lại một hoạt động tập thể mà em thấy - HS quan sát video. vui và kể cho người thân =>Có công việc chung, cần sẵn sàng góp công, + Trả lời các câu hỏi. góp sức.. có nhưu vậy chúng ta mới gắn bó, cuộc sống vui vẻ và hạnh phúc hơn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 13: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết và nói (hoặc viết) được các loại rễ cây và đặc điểm của từng loại .
  12. - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của rễ cây và thân cây của các thực vật khác nhau. - Phân loại được thực vật dựa trên đặc điểm của rễ cây và thân cây 2. Năng lực chung. - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Có biểu hiện yêu thiên nhiên; yêu động vật, thực vật. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy: một số cây thật; thẻ tên cây; bảng HĐ nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Em yêu cây xanh” để khởi động - HS lắng nghe bài hát. bài học. + GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? + Trả lời: Bài hát muốn nói trồng cây xanh sẽ mang lại cho con người nhiều lợi ích: có bóng mát, hoa thơm, trái ngọt,... + Xung quanh chúng ta có rất nhiều loài cây khác + HS dựa trên kinh nghiệm của nhau. Em thích cây nào? Vì sao? bản thân để TLCH - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự đa dạng của thực vật (làm việc nhóm 2) - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV cho HS đọc yc HĐ. - HS quan sát H1, trao đổi theo - Hướng dẫn HS quan sát H1 và vận dụng vốn hiểu yc: Các bạn rong hình đang QS biết của mình để trao đổi theo yc HĐ những cây nào? Nêu đặc điểm của một số cây trong hình.
  13. - Đại diện một số em trình bày - GV mời các nhóm trình bày, HS khác nhận xét. - Một số HS trình bày H: Ngoài các cây trong hình, em còn biết những - HS nhận xét ý kiến của bạn. cây nào? Nêu dặc điểm của một số cây em biết - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV chốt HĐ1 và mời HS nhắc lại. Thực vật rất đa dạng, các loại cây khác nhau có những đặc điểm khác nhau Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm (làm việc nhóm 4) - GV giao cho mỗi nhóm 2 loại rễ cây. Y/C các - Học sinh làm việc nhóm 4, nhóm quan sát, nêu đặc điểm của từng loại rễ cây. quan sát và thảo luận. Kết hợp quan sát H2 để nêu tên từng loại rễ. - GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm; gọi đại diện các - Đại diện các nhóm trình bày: nhóm trình bày. H: Vậy rễ cây có mấy loại chính? + Rễ cây có 2 loại chính: rễ cọc - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Rễ cây có 2 và rễ chùm loại chính đó là rễ cọc và rễ chùm - Cho HS nêu tên một số loài cây có rễ cọc và rễ - HS kể tên các loài cây chùm - Cho HS quan sát thêm rễ cây trầu không, nhận - HS quan sát và nêu: rễ cây trầu xét về cách mọc của rễ không mộc từ thân cây => GV giới thiệu: rễ cây trầu không gọi là rễ phụ - Hs kể tên thêm một số cây có rễ phụ: cây đa, cây si - Cho HS quan sát củ cà rốt và nhận xét - HS quan sát và nhận xét: cà rốt => GV giới thiệu: có một số cây rễ phình to thành có rễ phình to thành củ củ - HS kể tên các cây rẽ phình to - GV tổng hợp ND thành củ:củ cải, củ đậu,... Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách mọc và các đặc điểm của thân cây - GV yêu cầu các nhóm QS H3 – H10: Kể tên các - HS làm việc theo nhóm: quan loài cây, nêu cách mọc và đặc điểm về màu sắc, sát, thảo luận và trình bày: hình dạng, kích thước của cây (dùng phiếu) + Cây thân mọc đứng: cây mít, - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm QS, thảo luận cây lúa và hoàn thành phiếu + Cây thân leo: dưa chuột Tên cây Thân Thân Thân Thân Thân + Cây thân bò: dưa hấu đứng leo bò cứng mềm + Cây thân cứng: cây mít + Cây thân mềm: dưa chuột, dưa - Đại diện các nhóm trình bày hấu, cây lúa
  14. - GV nhận xét, chốt ND: + Các loài cây có độ lớn, màu sắc + Cây có 3 cách mọc: mọc đứng, mọc leo, mọc bò khác nhau + Có 2 loại thân cây: Thân cứng (thân gỗ), thân - HS nhắc lại mềm (thân thảo) - Kể tên thêm một số loài cây có + Các loài cây có độ lớn, màu sắc khác nhau thân cứng, thân mềm, mọc đứng, mọc bò, mọc leo 3. Luyện tập Hoạt động 3. Thực hành phân biệt các loại rễ cây (nhóm 4) - Học sinh đưa các cây sưu tầm - GV y/c HS đưa các cây đã sưu tầm được, xếp các được đặt lên bàn và xếp các cây cây theo 4 nhóm: cây có rễ cọc, cây có rễ chùm, theo 4 nhóm cây có rễ phụ, cây có rễ phình to thành củ. - GV theo dõi các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày: - Gọi đại diện một số nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Tia chớp” - HS lắng nghe luật chơi. + Chia lớp thành 2 đội chơi; phát cho mỗi bạn ở - Lớp chia thành 2 đội và nhận mỗi đội chơi 1 tấm thẻ có ghi tên 1 loài cây thẻ + Y/C 2 đội chơi lần lượt lên gắn thẻ có ghi tên các - Lần lượt từng HS của mỗi đội loài cây vào bảng có 2 nhóm: thân gỗ và thân thảo chạy lên gắn thẻ vào bảng Đội nào gắn nhanh và đúng thì đội đó thắng cuộc - GV khuyến khích cả lớp - Cả lớp cùng kiểm tra, đánh giá - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ______________________________________- Thứ 3, ngày 12 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc áo ấm”. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
  15. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp với khả năng của mỗi nhân vật vào công việc chung - Hiểu điều tác giả muốn nói qua các câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Nếu tất cả chung sức, chung lòng sẽ làm được những việc lớn lao mà sức một người không thể làm được - Nói rõ ràng đóng góp ý kiến đúng với yêu cầu, biết đặt câu hỏi với bạn để hiểu đúng ý kiến của bạn - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài, tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Biết chung sức chunglòng sẽ làm được những điều lớn lao. Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn. Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: Cả lớp cùng hát và múa phụ - HS thực hiện họa bài: Ở trường cô dạy em thế - GV giới thiệu vào bài mới 3. Nói và nghe: Thêm sức thêm tài 3.1. Hoạt động 3: Em thích học cá nhân, học - 1 HS đọc to chủ đề: Thêm sức thêm tài theo cặp hay học nhóm? Vì sao? + Yêu cầu: Em thích học cá nhân, học - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. theo cặp hay học nhóm? Vì sao? - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 trả lời: - HS sinh hoạt nhóm và trả lời: Em thích Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? nhóm? Vì sao? Vì sao? - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Kể về một hoạt động tập thể mà em đã tham gia - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
  16. - GV cho HS làm việc nhóm 4: Các nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ - HS trình kể về một hoạt động tập thể mà về các hoạt động tập thể mà em tham gia em đã tham gia - Mời các nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về một hoạt động - GV nhận xét, tuyên dương. tập thể mà em đã tham gia - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. học vào thực tiễn. + Nhớ lại một hoạt động tập thể mà em thấy - HS quan sát video. vui và kể cho người thân =>Có công việc chung, cần sẵn sàng góp công, + Trả lời các câu hỏi. góp sức.. có nhưu vậy chúng ta mới gắn bó, cuộc sống vui vẻ và hạnh phúc hơn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt Nghe – Viết: TRONG VƯỜN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Trong vườn” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chính tả l hay n - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK, tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  17. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên con vật chứa ch. + Trả lời: cá chép + Câu 2: Xem tranh đoán tên con vật chứa tr. + Trả lời: con trâu - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ tả một vườn cây có nhiều loài cây cùng chung sống, tạo nên một khu vườn có nhiều tầng lớp các cây cao thấp khác nhau, - HS lắng nghe. nhưng tất cả đều tạo nên bức tranh đẹp về sự quây - 4 HS đọc nối tiếp nhau. quần, đoàn kết, sum vầy của vườn cây - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu ba chấm cuối câu. - HS viết bài. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: xà cừ, rối rít, xôn - HS nghe, dò bài. xao,... - HS đổi vở kiểm tra bài cho - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. nhau. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn lặng hoặc nặng thay cho ô vuông (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát - các nhóm sinh hoạt và làm tranh, chọn lặng hay nặng việc theo yêu cầu. - Kết quả: 1- Lặng, 2 - nặng, 3 - lặng, 4 - lặng - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
  18. 3. Vận dụng - HS lắng nghe để lựa chọn. - GV gợi ý cho HS: Giúp người thân làm một số việc nhà - Giúp người thân làm một số - Hướng dẫn HS về giúp người thân làm một số việc việc nhà nhà (Lưu ý làm việc phù hợp với bản thân mình) - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
  19. Buổi chiều Toán CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ Trang 102- Tiết 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập thực hành các bài toán về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( đặt tính dạng rút gọn và tính nhẩm); - Tính nhẩm trong trường hợp đơn giản - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan, giải bài toán bằng hai bước tính - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính 560 4 270 3 270 3 560 4 4 140 27 90 16 00 - GV Nhận xét, tuyên dương. 16 0 00 0 0 0 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính: - HS thực hiện:
  20. 403 3 518 5 Mẫu: 462 : 3 = ? - 4 chia 3 được 1, viết 1 10 134 01 103 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1 13 18 462 3 - Hạ 6, được 16; 16 chia 3 được 1 3 16 154 5, viết 5. 12 5 nhân 3 bằng 15; 16 trừ 15 844 8 810 9 bằng 1. 0 04 105 00 90 - Hạ 2, được 12; 12 chia 3 được 4, viết 4 44 0 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 4 bằng 0 - GV hướng dẫn mẫu cách đặt tính và tính dưới dạng rút gọn ( không ghi kết quả khi nhân chữ số - HS nêu lại cách chia trong thương với số chia) - GV cho HS tự làm bài vào vở ( hướng dẫn lại kĩ thuật tính khi cần thiết) - Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS - HS theo dõi khác đối chiếu nhận xét - HS nêu kết quả - GV Nhận xét, tuyên dương. 400 : 4 = 100 Bài 2: (Làm việc cá nhân) 600: 3 = 200 - GV hướng dẫn cách tính theo mẫu 800 : 2 = 400 - GV yêu cầu HS nêu kết quả - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc và phân tích Bài 3: (Làm việc cá nhân): - HS theo dõi - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài và suy nghĩ cách làm - GV giải thích: Trong hình vẽ, cân nặng của một con rô-bốt bằng cân nặng của 4 khối ru-bích, mà - HS nêu và thực hiện phép tính con rô-bốt nặng 600g và 4 khối ru-bích có cân nặng 600: 4 = 150 như nhau. Vậy chúng ta có thể sử dụng phép chia Kết quả: Mỗi khối ru-bích cân số có ba chữ số cho số có một chữ số để xác định nặng 150g cân nặng của mỗi khối ru-bích. - GV cho HS làm bài và nêu kết quả - Trả lời câu hỏi: bài toán cho - GV nhận xét tuyên dương. biết gì? Hỏi gì? Phân tích hướng giải quyết Bài 4: (Làm việc nhóm 2) Số - Rô-bốt: 3 quân cờ nằm ngoài - GV cho HS đọc –hiểu đề bài hình tròn là 0 điểm - GV gợi ý: