Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 38 trang Đan Thanh 08/09/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 15 Thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT MÚA CA NGỢI CHÚ BỘ ĐỘI I. Yêu cầu cần đạt - Biết được ngày ngày 22- 12 hằng năm là kỉ niệm Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. - Biết được các việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các chú bộ đội - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: giúp đõ các gia đình thương bình, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng,.... Yêu quý, kính trọng và biết ơn các chú bộ đội. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Hát múa ca ngợi chú bộ đội (Lớp 5C) - HS theo dõi lớp 5C thể hiện bài hát ( nhảy dân vũ): Hát về đảo xa Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp 5A - HS theo dõi thể hiện . - HS vỗ tay khi lớp 5C hát. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 27: NHỮNG CHIẾC ÁO ẤM (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những chiếc áo ấm”. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, sự đóng góp phù hợp với khả năng của mỗi nhân vật vào công việc chung - Hiểu điều tác giả muốn nói qua các câu chuyện.
  2. - Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện giúp em hiểu: Không có việc gì khó nếu biết huy động sức mạnh và trí tuệ của tập thể. - Nói rõ ràng đóng góp ý kiến đúng với yêu cầu, biết đặt câu hỏi với bạn để hiểu đúng ý kiến của bạn - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài, tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Biết chung sức chunglòng sẽ làm được những điều lớn lao. Biết đoàn kết giúp đỡ nhau sẽ làm nên việc lớn. Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Trong chuyện Đi tìm mặt trời có những + Trả lời: Có các nhân vật: Gõ nhân vật nào ? kiến, công, liếu điếu, chích chòe, + Câu 2: Em thích nhân vật nào trong câu gà trống chuyện? Vì sao? + Trả lời: Em thích nhân vật gà - GV Nhận xét, tuyên dương. trống vì gà trống mang ánh sáng - GV dẫn dắt vào bài mới cho mọi người, mọi vật - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm, giọng kể chuyện, thay đổi ngữ điệu ở chỗ lời nói trực tiếp - 1 HS đọc toàn bài. của các nhân vật - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến phải may thành áo mới được + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mọi người cần áo - HS đọc nối tiếp theo đoạn. ấm - HS đọc từ khó. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến để may áo ấm cho mọi người - 2-3 HS đọc câu dài. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc từ khó: chim ổ dộc, làm chỉ, luồn kim,.. - Luyện đọc câu dài: Mùa đông,/ thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét/thì gió thổi tấm vải bay xuống ao; Thỏ trải vải./Ốc sên kẻ đường vạch./
  3. Bọ ngựa cắt vải theo vạch. Tằm xe chỉ./ Nhím chắp vải dùi lỗ, - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Câu 1: Mùa đông đến, thỏ chống rét bằng cách - HS trả lời. nào? + Câu 2: Vì sao nhím nảy ra sáng kiến may áo - HS trả lời. ấm? ( Giáo viên viết tên các con vật lên bảng: thỏ - nhím – chị tằm – bọ ngựa - ốc sên – chim ổ dộc ).Cho Hs giải nghĩa về tổ chim ổ dộc + Câu 3: Mỗi nhân vật trong câu chuyện đã đóng - HS trả lời. góp gì vào việc làm ra những chiếc áo ấm? M: Nhím rút chiếc lông nhọn trên lưng để làm kim may áo. -GV chia thành các nhóm ( mỗi nhóm có 6 HS) mỗi em sẽ đóng vai một nhân vật để nói về khả năng, những đóng góp của mình vào công việc làm ra những chiếc áo ấm cho cư dân trong rừng. + Câu 4: Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? + Câu 5: Em học được điều gì qua câu chuyện - HS trả lời. trên? - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV Chốt: Qua câu chuyện giúp em hiểu: - 2-3 HS nhắc lại Không có việc gì khó nếu biết huy động sức mạnh và trí tuệ của tập thể. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Thêm sức thêm tài 3.1. Hoạt động 3: Em thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? Vì sao? - 1 HS đọc to chủ đề: Thêm sức - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. thêm tài - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 trả lời: Em + Yêu cầu: Em thích học cá nhân, thích học cá nhân, học theo cặp hay học nhóm? học theo cặp hay học nhóm? Vì Vì sao? sao? - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS sinh hoạt nhóm và trả lời: Em - GV nận xét, tuyên dương. thích học cá nhân, học theo cặp 3.2. Hoạt động 4: Kể về một hoạt động tập thể hay học nhóm? Vì sao? mà em đã tham gia - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - HS trình kể về một hoạt động tập - GV cho HS làm việc nhóm 4: Các nhóm đọc thể mà em đã tham gia thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về một hoạt các hoạt động tập thể mà em tham gia động tập thể mà em đã tham gia - Mời các nhóm trình bày.
  4. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày trước lớp, HS khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Nhớ lại một hoạt động tập thể mà em thấy vui - HS quan sát video. và kể cho người thân =>Có công việc chung, cần sẵn sàng góp công, + Trả lời các câu hỏi. góp sức.. có nhưu vậy chúng ta mới gắn bó, cuộc sống vui vẻ và hạnh phúc hơn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 6: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1000 Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Tính nhẩm được các phép chia số tròn trăm cho số có một chữ số và trong một số trường hợp đơn giản. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đặt tính rồi tính: 243 × 2; 162 × 4 243 162 - GV Nhận xét, tuyên dương. 2 4 - GV dẫn dắt vào bài mới 486 648 2. Khám phá
  5. - Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS qun sát - Gọi 3 HS đọc lời thoại của Rô-bốt, Mai, Việt - HS đọc lời đối thoại - Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán bằng - HS tìm hiểu bài toán cách sử dụng phép chia ( Rô-bốt và Mai ) ta có phép tính: 312: 2=? - GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và thực - HS theo dõi và thực hiện hiện - Một số HS nêu lại cách thực 312 2 - 3 chia 2 được 1, viết 1 hiện 2 156 1 nhân 2 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1 11 - Hạ 1, đươc 11; 11 chia 2 được 5, viết 5 10 5 nhân 2 bằng 10; 11 trừ 10 bằng 1. 12 - Hạ 2, được 12; 12 chia 2 được 6, 12 viết 6 6 nhân 2 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0 0 312 : 2 = 156 ( Mai và Việt ) ta có phép tính: 156 : 5= ? 156 5 - 15 chia 5 được 3, viết 3 15 31 3 nhân 5 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0 06 - Hạ 6; 6 chia 5 được 1, viết 1. 5 1 nhân 5 bằng 5; 6 trừ 5 bằng 1 1 156 : 5 = 31 ( dư 1) - HS làm bài và trình bày kết Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính quả 381 3 554 4 625 5 237 5 428 6 371 7 -Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính đã đặt tính sẵn - HS đọc bài toán và phân tích - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài: Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Bài giải - GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ cách Cửa hàng đã đóng số hộp táo làm là: - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 354: 6 = 59 ( hộp) học tập nhóm. Đáp số: 59 hộp táo - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc theo nhóm và Bài 3: ( Làm việc nhóm 4 ) Số? trình bày kết quả: - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc 144m : 3= 48m; - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 264 phút : 8= 33 phút; - GV Nhận xét, tuyên dương. 312ml : 6 = 52 ml; 552g: 4 = 138g 3. Vận dụng
  6. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng chơi, hái hoa,... để học sinh thực hiện được phép kiến thức đã học vào thực chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. tiễn. - Nhận xét, tuyên dương + HS thực hiện:..... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ Buổi chiều: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 13: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết và nói (hoặc viết) được các loại rễ cây và đặc điểm của từng loại . - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của rễ cây và thân cây của các thực vật khác nhau. - Phân loại được thực vật dựa trên đặc điểm của rễ cây và thân cây 2. Năng lực chung. - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Có biểu hiện yêu thiên nhiên; yêu động vật, thực vật. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy: một số cây thật; thẻ tên cây; bảng HĐ nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Em yêu cây xanh” để khởi động - HS lắng nghe bài hát. bài học. + GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? + Trả lời + Xung quanh chúng ta có rất nhiều loài cây khác + HS dựa trên kinh nghiệm của nhau. Em thích cây nào? Vì sao? bản thân để TLCH - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự đa dạng của thực vật (làm việc nhóm 2) - Học sinh đọc yêu cầu bài
  7. - GV cho HS đọc yc HĐ. - HS quan sát H1, trao đổi theo - Hướng dẫn HS quan sát H1 và vận dụng vốn hiểu yc: Các bạn rong hình đang QS biết của mình để trao đổi theo yc HĐ những cây nào? Nêu đặc điểm của một số cây trong hình. - Đại diện một số em trình bày - GV mời các nhóm trình bày, HS khác nhận xét. - Một số HS trình bày H: Ngoài các cây trong hình, em còn biết những - HS nhận xét ý kiến của bạn. cây nào? Nêu dặc điểm của một số cây em biết - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV chốt HĐ1 và mời HS nhắc lại. Thực vật rất đa dạng, các loại cây khác nhau có những đặc điểm khác nhau Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm (làm việc nhóm 4) - GV giao cho mỗi nhóm 2 loại rễ cây. Y/C các - Học sinh làm việc nhóm 4, nhóm quan sát, nêu đặc điểm của từng loại rễ cây. quan sát và thảo luận. Kết hợp quan sát H2 để nêu tên từng loại rễ. - GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm; gọi đại diện các - Đại diện các nhóm trình bày: nhóm trình bày. H: Vậy rễ cây có mấy loại chính? + Rễ cây có 2 loại chính: rễ cọc - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Rễ cây có 2 và rễ chùm loại chính đó là rễ cọc và rễ chùm - Cho HS nêu tên một số loài cây có rễ cọc và rễ - HS kể tên các loài cây chùm - Cho HS quan sát thêm rễ cây trầu không, nhận - HS quan sát và nêu: rễ cây trầu xét về cách mọc của rễ không mộc từ thân cây => GV giới thiệu: rễ cây trầu không gọi là rễ phụ - Hs kể tên thêm một số cây có rễ phụ: cây đa, cây si - Cho HS quan sát củ cà rốt và nhận xét - HS quan sát và nhận xét: cà rốt => GV giới thiệu: có một số cây rễ phình to thành có rễ phình to thành củ củ - HS kể tên các cây rẽ phình to - GV tổng hợp ND thành củ:củ cải, củ đậu,... Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách mọc và các đặc điểm của thân cây - GV yêu cầu các nhóm QS H3 – H10: Kể tên các - HS làm việc theo nhóm: quan loài cây, nêu cách mọc và đặc điểm về màu sắc, sát, thảo luận và trình bày: hình dạng, kích thước của cây (dùng phiếu) + Cây thân mọc đứng: cây mít, - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm QS, thảo luận cây lúa và hoàn thành phiếu + Cây thân leo: dưa chuột Tên Thân Thân Thân Thân Thân + Cây thân bò: dưa hấu cây đứng leo bò cứng mềm + Cây thân cứng: cây mít + Cây thân mềm: dưa chuột, dưa - Đại diện các nhóm trình bày hấu, cây lúa - GV nhận xét, chốt ND: + Các loài cây có độ lớn, màu sắc + Cây có 3 cách mọc: mọc đứng, mọc leo, mọc bò khác nhau + Có 2 loại thân cây: Thân cứng (thân gỗ), thân - HS nhắc lại mềm (thân thảo) + Các loài cây có độ lớn, màu sắc khác nhau
  8. - Kể tên thêm một số loài cây có thân cứng, thân mềm, mọc đứng, mọc bò, mọc leo 3. Luyện tập Hoạt động 3. Thực hành phân biệt các loại rễ cây (nhóm 4) - Học sinh đưa các cây sưu tầm - GV y/c HS đưa các cây đã sưu tầm được, xếp các được đặt lên bàn và xếp các cây cây theo 4 nhóm: cây có rễ cọc, cây có rễ chùm, theo 4 nhóm cây có rễ phụ, cây có rễ phình to thành củ. - GV theo dõi các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày: - Gọi đại diện một số nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức trò chơi “Tia chớp” - HS lắng nghe luật chơi. + Chia lớp thành 2 đội chơi; phát cho mỗi bạn ở - Lớp chia thành 2 đội và nhận mỗi đội chơi 1 tấm thẻ có ghi tên 1 loài cây thẻ + Y/C 2 đội chơi lần lượt lên gắn thẻ có ghi tên các - Lần lượt từng HS của mỗi đội loài cây vào bảng có 2 nhóm: thân gỗ và thân thảo chạy lên gắn thẻ vào bảng Đội nào gắn nhanh và đúng thì đội đó thắng cuộc - GV khuyến khích cả lớp - Cả lớp cùng kiểm tra, đánh giá - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________ Thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: TRONG VƯỜN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Trong vườn” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chính tả l hay n - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK, tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  9. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên con vật chứa ch. + Trả lời: cá chép + Câu 2: Xem tranh đoán tên con vật chứa tr. + Trả lời: con trâu - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ tả một vườn cây có nhiều loài cây cùng chung sống, tạo nên một khu vườn có nhiều tầng lớp các cây cao thấp khác nhau, - HS lắng nghe. nhưng tất cả đều tạo nên bức tranh đẹp về sự quây - 4 HS đọc nối tiếp nhau. quần, đoàn kết, sum vầy của vườn cây - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu ba chấm cuối câu. - HS viết bài. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: xà cừ, rối rít, xôn - HS nghe, dò bài. xao,... - HS đổi vở kiểm tra bài cho - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. nhau. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn lặng hoặc nặng thay cho ô vuông (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát - các nhóm sinh hoạt và làm tranh, chọn lặng hay nặng việc theo yêu cầu. - Kết quả: 1- Lặng, 2 - nặng, 3 - lặng, 4 - lặng - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - HS lắng nghe để lựa chọn. - GV gợi ý cho HS: Giúp người thân làm một số việc nhà - Giúp người thân làm một số - Hướng dẫn HS về giúp người thân làm một số việc việc nhà nhà (Lưu ý làm việc phù hợp với bản thân mình) - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
  10. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ TOÁN Bài 37: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, tham gia trò chơi, vận dụng, hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi ( làm vào + Câu 1: Đặt tính rồi tính: 625 : 5; 371 : 7 bảng con) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Gv cho HS quan sát hình vẽ. - HS qun sát - Gọi 3 HS đọc lời thoại của Việt, Nam, Mai - HS đọc lời đối thoại - Nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS giải bài toán bằng - HS tìm hiểu bài toán cách sử dụng phép chia ( Việt và Nam ) ta có phép tính: 714: 7=? - GV hướng dẫn HS nêu từng bước tính và thực - HS theo dõi và thực hiện hiện - Một số HS nêu lại cách thực 714 7 - 7 chia 7 được 1, viết 1 hiện 7 102 1 nhân 7 bằng 7; 7 trừ 7 bằng 0 01 - Hạ 1, 1 chia 7 được 0, viết 0 0 0 nhân 7 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1. 14 - Hạ 4, được 14; 14 chia 7 được 2, 14 viết 2 2 nhân 7 bằng 14; 14 trừ 14 bằng 0 0 714 : 7 = 102
  11. ( Nam và Mai ) ta có phép tính: 102: 5= ? 102 5 - 10 chia 5 được 2, viết 2 10 20 2 nhân 5 bằng 10; 10 trừ 10 bằng 0 02 - Hạ 2; 2 chia 5 được 0, viết 0. 0 0 nhân 5 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2 2 102 : 5 = 20 ( dư 2) Hoạt động:Luyện tập - HS làm bài và trình bày kết Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính quả -Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính đã đặt tính sẵn - HS đọc bài toán và phân tích - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - HS làm bài: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ cách Bài giải làm Cửa hàng xếp được số hộp bánh - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu là: học tập nhóm. 460: 4 = 115 ( hộp) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Đáp số: 115 hộp bánh - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi và thực hiện Câu a: Đ Câu b: S Bài 3: ( Làm việc cá nhân ) Câu c: S - GV yêu cầu HS tự làm việc cá nhân, kiểm tra các bước thực hiện phép chia ở các phép tính và điền kết quả Đ hoặc S vào ô trống - HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò thức đã học vào thực tiễn. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện được phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ + HS thực hiện số : chia hết và có dư - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ Buổi chiều LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài.
  12. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện giúp em hiểu: Không có việc gì khó nếu biết huy động sức mạnh và trí tuệ của tập thể. - Cũng cố bài tập phân biệt s/x, từ chỉ hoạt động. Đặt câu 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà của mình - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, 2. Học sinh: SGK, Vở ô ly, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc bài: NhỮNG chiếc áo ấm. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS đọc bài. - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, nhấn - HS nêu: Từ khó đọc: giọng. - Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, lưu ý cách ngắt nhịp - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. thơ: - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. Đọc diễn cảm các câu thơ - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng gợi nhớ đến các kỉ niệm đã yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. qua. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Học sinh làm việc trong - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. nhóm 4 - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc - HS đọc bài hay bài đọc. Hoạt động 2: Bài tập - HS đọc yêu cầu và làm Câu 1: Tìm 5 cặp từ trái nghĩa vào vở. Câu 2: Thay từ được gạch chân trong mỗi câu bằng - HS làm bài từ trái nghĩa tương ứng sau đó viết lại câu: a. Quyển sách yêu thích của em ở bên dưới kệ sách thứ ba. b. Ở đây có một con đường rộng men theo chân núi. c. Mùa này, cây cối, hoa trái ở trang trại rất phong phú.
  13. Câu 3: Với mỗi từ “chín” dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa: - lúa chín : - quả chín: - thịt chín: - 1 Hs lên chia sẻ. Hoạt động 3: Chữa bài - HS nhận xét - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung - HS chữa bài vào vở. Đáp án câu 3: - lúa chín – lúa xanh - quả chín – quả xanh - Hs đọc bài - thịt chín – thịt sống. 3. Vận dụng + Em biết được thông điệp gì qua bài học? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 13: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết và kể được tên các bộ phận của lá cây - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của lá cây - Phân biệt được các loại lá cây 2. Năng lực chung. - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Có biểu hiện yêu quý thiên nhiên; chăm sóc các loài cây - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy: Một số lá cây thật; phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Lý cây xanh” để khởi động bài - HS lắng nghe bài hát. học. + Trả lời: Bài hát nhắc đến lá
  14. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nhắc đến bộ phận gì của cây? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về các bộ phận của lá cây (làm việc nhóm 2) - Học sinh làm việc theo y/c: - GV cho HS làm việc theo nhiệm vụ: + HS quan sát H11, trao đổi: lá + QS H11 hận biết các bộ phận của lá cây cây có những bộ phận nào? + Dùng vật thật đã chuẩn bị, chỉ cho nhau vị trí các + Chỉ và nêu tên các bộ phận của bộ phận của lá cây. lá cây trên vật thật - Đại diện một số em trình bày - GV gọi đại diện một số nhóm nêu - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV chốt HĐ1 và mời HS nhắc lại. Lá cây có: phiến lá, gân lá và cuống lá Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm về màu sắc, hình dạng của lá cây (làm việc nhóm 4) - GV giao nhiệm vụ: Quan sát các hình H12 – H21 - Học sinh làm việc nhóm 4, (SGK) kết hợp với một số lá cây HS đã sưu tầm, quan sát và thảo luận. so sánh về màu sắc, kích thước của các loại lá cây - Đại diện các nhóm trình bày: - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Lá cây thường có màu xanh lục; một số lá cây có màu đỏ, - HS nhắc lại màu vàng,... với nhiều hình dạng, kích thước khác nhau 2. Thực hành Hoạt động 3. Vẽ lá cây em yêu thích (làm việc cá nhân) - HS vẽ một lá cây và ghi chú các - GV nêu yêu cầu: Em hãy chọn một lá cây em đã bộ phận của lá cây đó trên hình sưu tầm được, vẽ vào vở và ghi chú các bộ phận vẽ. của lá cây đó. - Giới thiệu trước lớp - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét bài vẽ và cách giới - GV nhận xét chung, tuyên dương. thiệu của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 4. Giới thiệu về lá cây (cả lớp) - GV cho một số HS lên giới thiệu tên, các bộ phận - Học sinh lên giới thiệu trước và đặc điểm của lá cây vừa vẽ lớp - GV nhận xét, tuyên dương - Cả lớp nhận xét, bổ sung Củng cố về các bộ phận và đặc điểm của lá cây 3. Vận dụng Hoạt động 5. Phân biệt được hình dạng của lá - Học sinh làm việc nhóm 4, cây (làm việc nhóm 4) thảo luận và xếp các lá cây vào - GV giao cho mỗi nhóm một số thẻ về lá cây có bảng. hình dạng khác nhau; y/c HS xếp lá cây vào nhóm - Đại diện các nhóm trình bày: phù hợp trong bảng - Các nhóm khác nhận xét, bổ HÌNH DẠNG CỦA LÁ CÂY sung
  15. Hình kim Hình bầu dục Hình tròn (Hình dài) - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________ Thứ 4 ngày 14 tháng 12 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT Bài 1: BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐƯỜNG THẲNG ( tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực chung: - Tự xem trước bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. 2.Năng lực đặc thù: - Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng. 3. Về phẩm chất: Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II. Địa điểm: Sân trường Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. III.Tiến trình dạy học Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. gian S. Hoạt động GV Hoạt động HS lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp - Khởi động hỏi sức khỏe HS phổ ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Xoay các khớp cổ biến nội dung, yêu cầu ￿￿￿￿￿￿￿ tay, cổ chân, vai, giờ học. ￿ hông, gối,... 2x8 - GV HD học sinh - HS khởi động theo N khởi động GV. - Trò chơi “ Làm theo - GV hướng dẫn chơi lời nói” 2-3’ - HS Chơi trò chơi. II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức.
  16. - Học di chuyển - Cho HS quan sát tranh Đội hình HS quan sát vượt qua chướng - GV làm mẫu động tranh ngại nhỏ, lớn trên tác kết hợp phân tích ￿￿￿￿￿￿￿￿ đường thẳng kĩ thuật động tác. ￿￿￿￿￿￿￿ ￿ - Bài tập chuyển vượt - Hô khẩu lệnh và thực - HS quan sát GV qua chướng ngại nhỏ, hiện động tác mẫu làm mẫu trên đường thẳng - Cho 2 HS lên thực HS tiếp tục quan sát - Bài tập di chuyển hiện động tác mẫu vượt qua chướng ngại lớn trên đường thẳng
  17. -Luyện tập - GV thổi còi - Tập đồng loạt HS thực hiện - Đội hình tập luyện động tác. đồng loạt. 1 lần - Gv quan sát, sửa ￿￿￿￿ sai cho HS. ￿￿￿￿ - Y,c Tổ trưởng cho ￿￿￿￿￿￿￿￿ các bạn luyện tập Tập theo tổ nhóm theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, ĐH tập luyện theo tổ 4 lần nhắc nhở và sửa sai ￿ ￿ cho HS ￿￿￿ ￿￿ - Phân công tập theo ￿GV￿ Tập theo cặp đôi cặp đôi 3 lần Tập theo cá nhân GV Sửa sai - GV tổ chức cho HS - HS vừa tập vừa 3 lần thi đua giữa các tổ. giúp đỡ nhau sửa Thi đua giữa các tổ - GV và HS nhận xét động tác sai 1 lần đánh giá tuyên dương. - Từng tổ lên thi đua - GV nêu tên trò trình diễn chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính - Trò chơi “Chạy tiếp thức cho HS. - Chơi theo hướng sức ”. - Nhận xét tuyên dẫn dương và sử phạt 3-5’ người phạm luật ￿￿￿ ￿￿￿ - Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần - HS thực hiện kết hợp đi lại hít thở 2 lần - Bài tập PT thể lực:
  18. - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan sát - HS trả lời tranh trong sách trả lời III.Kết thúc 4- câu hỏi BT? - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ 5’ lỏng toàn thân. -ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ - GV hướng dẫn ￿￿￿￿￿￿￿￿ toàn thân. - Nhận xét kết quả, ý ￿￿￿￿￿￿￿ - Nhận xét, đánh thức, thái độ học của hs. ￿ giá chung của buổi - VN ôn lại bài và học. chuẩn bị bài sau. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - Xuống lớp ______________________________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 28: CON ĐƯỜNG CỦA BÉ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Con đường của bé”bằng giọng vui vẻ, hồn nhiên của bạn nhỏ trong bài thơ khi khám phá ra được nghề nghiệp của những người xung quanh. - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài: Bài thơ viết về nghề nghiệp của chú phi công, chú hải quan, bác lái tàu hỏa, nghề của bố ( nghề xây dựng), của mẹ ( nghề nông) và việc làm hằng ngày của bé ( đi học ). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài, tham gia trò chơi, vận dụng, tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Biết một số nghề nghiệp khác nhau - Biết yêu một số nghề nghiệp qua bài thơ. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Đọc câu đó và cùng nhau giải đố: Bác sĩ – Cô giáo
  19. +Cùng nhau giải đố? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Giọng thể hiện sự hào hứng, say mê, tha thiết - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia khổ thơ: (6 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến vì sao chi chít + Khổ 2: Tiếp theo cho đến những bến bờ lạ + Khổ 3: Tiếp theo cho đến song hành bên nhau + Khổ 4: Tiếp theo đến nên bao nhà mới - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Khổ 5: Tiếp theo cho đến lúa vàng ngát hương - HS đọc từ khó. + Khổ 6: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 2-3 HS đọc câu thơ. - Luyện đọc từ khó: chú phi công,chi chít, trời xanh, bến lạ, giàn giáo, ngát hương,.. - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: - HS đọc giải nghĩa từ. Đường/của chú phi công Lẫn trong mây cao tít/ - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa: giàn giáo, song hành trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm ( 3 em / nhóm). - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời + Khổ 1: nhắc đến chú phi công đầy đủ câu. – lái máy bay + Câu 1: Ba khổ thơ đầu nhắc đến những ai? Công + Khổ 2: nhắc đến chú hải quân việc của họ là gì? – chú lái tàu biển + Khổ 3: nhắc đến bác lái tàu hỏa – lái tàu hỏa ( tàu chạy trên đường ray trên mặt đất) + Bạn nhỏ kể về nơi làm việc của bố mẹ: Bố làm việc trên giàn giáo cao và xây những ngôi
  20. + Câu 2: Bạn nhỏ kể những gì về công việc của bố nhà mới. Còn mẹ làm việc trên mẹ mình ? cánh đồng, trồng lúa và trồng dâu. + Qua hình ảnh những con đường tác giả muốn nói đến nghề nghiệp + Câu 3: Qua hình ảnh những con đường, tác giả muốn nói đến điều gì? a. Nói về nghề nghiệp + Con đường trên trang sách có b. Nói về cảnh đẹp thiên nhiên nghĩa là con đường khám phá c. Nói về các loại phương tiện giao thông kiến thức + Câu 4: Em hiểu “ con đường trên trang sách” có nghĩa là gì? a. Con đường được vẽ trong sách + Học sinh trả lời theo ý thích b. Con đường khám phá kiến thức c. Con đường ta đi lại hằng ngày + Câu 5: Nói 2 – 3 câu về một được tả trong bài thơ M: Em rất thích con đường của chú phi công. Con - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài đường này lẫn vào trong mây, ở rất cao và xa trên thơ. bầu trời. - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. - GV chốt: Bài thơ viết về nghề nghiệp của chú phi công, chú hải quan, bác lái tàu hỏa, nghề của - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần bố ( nghề xây dựng), của mẹ ( nghề nông) và việc lượt. làm hằng ngày của bé ( đi học ). - HS luyện đọc theo cặp. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc - HS luyện đọc nối tiếp. cá nhân, nhóm 2). - Một số HS thi đọc thuộc lòng - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một trước lớp. lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Đọc mở rộng 3.1. Hoạt động 1: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,...về một nghề nghiệp hoặc một công việc nào - HS đọc yêu cầu sau đó làm đó và viết phiếu đọc sách theo mẫu (làm việc cá việc cá nhân và thảo luận nhóm nhân, nhóm 4) 4 + Đó là nghề nào? + Hs ghi vào phiếu đọc sách + Nghề đó gắn với công việc cụ thể gì? những thông tin yêu cầu - HS quan sát. - HS viết bảng con.