Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo

docx 36 trang Đan Thanh 06/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo

  1. Tuần 14 Thứ 2 ngày 9 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ ANH HÙNG NHỎ TUỔI I. Yêu cầu cần đạt Giúp học sinh - Tìm hiểu về các anh hùng nhỏ tuổi - Biết được tiểu sử của anh hùng dân tộc - Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng đã hi sinh vì Tổ quốc. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Múa về anh hùng nhỏ tuổi. (Lớp 5A) - HS theo dõi lớp 5A thể hiện bài múa: Biết ơn Võ Thị Sáu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp - HS theo dõi 5A thể hiện. - HS vỗ tay khi lớp 5A biểu diễn. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 25: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những bậc đá chạm mây”. - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những khó khăn gian khổ, những từ ngữ thể hiện sự cảm xúc, quyết tâm của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
  2. - Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. * Giáo dục việc có trách nhiệm, biết quan tâm vì cộng đồng ( Cố Đương trong câu chuyện, dù gặp việc gì khó ông cũng đảm đương gánh vác). II. Đồ dùng dạy học - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở video- HS khởi động bài hát: “ Lớp - HS tham gia trò chơi chúng mình đoàn kết”. + Trả lời: nó tuyệt xinh: lông trắng, - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. khoang đen, đôi mắt tròn xoe và + Câu 1: Chú chó trông như thế nào khi về nhà loáng ướt. bạn nhỏ? + Trả lời: chú chó thích nghe bạn + Câu 2: Em hãy nói về sở thích của chú chó? nhỏ đọc truyện. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại tên bài 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đường vòng rất xa. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến không làm được. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến đến làm cùng. + Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: cuốn phăng thuyền bè, chài lưới, đương đầu với khó khăn, - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc câu dài: Người ta gọi ông là cố Đương/vì/ hễ gặp chuyện gì khó,/ ông đều đảm đương gánh vác.// - HS luyện đọc theo nhóm 4.
  3. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS lắng nghe đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Vì tất cả thuyền bè của họ bị bão lời đầy đủ câu. cuốn mất. + Câu 1: Vì sao ngày xưa người dân dưới chân + Cố Đương là môt người luôn sẵn núi Hồng Lĩnh phải bỏ nghề đánh cá, lên núi lòng đương đầu với khó khăn, bất kể kiếm củi? là việc của ai. ... + Câu 2: Vì sao cô Đương có ý định ghép đá + Từ lúc ông làm một mình, tới lúc thành bậc thang lên núi? trong xóm có nhiều người đến làm cùng. + Câu 3: Công việc làm đường của cố Đương + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ diễn ra như thế nào? của mình. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... + Câu 4: Hình ảnh “những bậc đá chạm mây” - HS làm việc nhóm đóng vai các nói lên điều gì về việc làm của cố Đương? nhân vật trong câu chuyện. + Câu 5: Đóng vai một người dân trong xóm nói - HS lên đóng vai về cố Đương. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm - GV mời một số nhóm lên đóng vai - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV nhận xét, kích lệ HS có cách giới thiêu tự -2-3 HS nhắc lại nhiên, đúng với nhân vật. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Trong cuộc sống, có những người - HS lắng nghe rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng HS đọc nối tiếp đồng. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn. - Cho HS nhắc lại nội dung câu chuyện “Những - HS nhắc lại bậc đá chạm mây” - Giáo dục HS biết trân trọng những người biết - HS lắng nghe sống vì cộng đồng - HS lắng nghe, ghi nhớ - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy
  4. Giáo dục việc có trách nhiệm, biết quan tâm vì cộng đồng (Cố Đương trong câu chuyện, dù gặp việc gì khó ông cũng đảm đương gánh vác). ....................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 25: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY(T2) I. Yêu cầu cần đạt - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những khó khăn gian khổ, những từ ngữ thể hiện sự cảm xúc, quyết tâm của nhân vật. - Kể lại được từng câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” dựa theo tranh và lời gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. Đồ dùng dạy học - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở video- HS khởi động: “Rửa tay”. - HS tham gia khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhắc lại tên bài - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe - YC HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp 3. Nói và nghe: Những bậc đá chạm mây 3.1. Hoạt động 3: Quan sát tranh minh họa, nói về sự việc trong từng tranh. - GV YC HS quan sát tranh - HS quan sát - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 nói về sự - HS sinh hoạt nhóm và về sự việc việc trong từng tranh. trong từng tranh. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày kể về sự việc trong - GV nhận xét, tuyên dương. từng tranh. 3.2. Hoạt động 4: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm việc nhóm 2
  5. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm cùng nhau nhắc lại sự việc thể hiện trong mỗi tranh và - HS trình bày trước lớp, HS khác có tập kể thành đoạn thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS - Mời các nhóm trình bày. khác trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn. - Cho HS nhắc lại nội dung câu chuyện “Những - HS nhắc lại bậc đá chạm mây” - Giáo dục HS biết trân trọng những người biết - HS lắng nghe sống vì cộng đồng - GV khuyến khích HS về nhà kể cho người thân - HS lắng nghe, ghi nhớ nghe câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________ Toán Bài 34: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ MI – LI – MÉT, GAM, MI – LI – LIT, ĐỘ C (T2) – Trang 94 I. Yêu cầu cần đạt - Biết phân tích, so sánh các độ dài ước lượng vào thực tế. - Qua các hoạt động ước lượng, thống kê, so sánh các đơn vị đo độ dài, nhiệt độ và dung tích HS được phát triển năng lực quan sát, tư duy toán học, năng lực liên hệ giải quyết vấn để thực tế. - Qua các bài tập vận dụng, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ đo. II. Đồ dùng dạy học - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. Vui đến - HS hát trường. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) - Đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc số đo ở các - HS quan sát đọc . nhiệt kế.
  6. Tranh số 2 em thấy bạn em thấy Việt đang thấy -Lắng nghe, trả lời. nóng hay lạnh? Các bức tranh còn lại tiến hành - HS nêu số đo ở từng nhiệt kế tương tự. phù hợp với mỗi bức tranh. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - Đọc đề bài. - HDHS ước lượng đồ vật trong thực tế để chọn -Quan sát hình, ước lượng nối cho cho phù hợp. phù hợp - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. -Thảo luận nhóm 2. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm trình bày kết quả. Bài 3. (Làm việc cá nhân) - Lắng nghe. - Yêu cầu HS quan sát hình và nêu kết quả. - Đọc đề bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - Quan sát, trả lời. -Lắng nghe. 3. Vận dụng - Hôm nay, chúng ta học bài gì? -HS trả lởi - GV cho HS quan sát bảng đo thời tiết có sẵn, - HS nêu thi đua đọc yêu cầu HS thi đọc đúng nhiệt độ. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. -HS lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp theo. -Lắng nghe. ________________________________________ Buổi chiều Tiết đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG __________________________________________ Tự nhiên xã hội Bài 12: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG, ĐỊA PHƯƠNG(T1) I. Yêu cầu cần đạt Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống hóa được các kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng và địa phương. - Xử lí được một số tình huống giả định liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Kể lại được một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. - Thể hiện tinh thần tiết kiệm, trách nhiệm bảo vệ môi trường. * GDĐP: Hoạt động 2: Tìm hiểu - mở rộng
  7. 2. Tìm hiểu về di tích lịch sử ở Hà Tĩnh c. Tìm hiểu về một di tích lịch sử ở Hà Tĩnh theo các gợi ý II. Đồ dùng dạy học - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS kể tên các bài học đã học - HS trả lời, HS khác bổ sung.. trong chủ đề Cộng đồng và địa phương. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV đặt vấn đề, giới thiệu bài 2. Thực hành Hoạt động 1. Chia sẻ những điều em đã học theo gợi ý sau: - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 4 - Học sinh đọc yêu cầu bài. HS kể tên các bài học đã học trong chủ đề Cộng làm việc vào phiếu học tập. đồng và địa phương theo sơ đồ gợi ý sau: - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS dán lên bảng, đại diện trình bày - GV chỉnh sửa sơ đồ và mời HS đọc lại. - HS nhận xét . - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Em sẽ ứng xử như thế nào trong tình huống sau:(làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu - GV chia sẻ bức tranh 1 và nêu câu hỏi. Sau đó bài và tiến hành thảo luận. mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày - Đại diện các nhóm trình bày: kết quả. + Tranh vẽ: Hoa đi học về nhìn thấy + Quan sát tranh, tranh vẽ tình huống gì? em của mình đang chơi đồ chơi trên sàn nhà. + Điều gì đang diễn ra? + Đèn bàn học vẫn bật sáng. Ti vi đang bật và phát ra âm thanh + Nếu là em, em sẽ làm gì, nói gì khi gặp tình - HS đưa ra cách xử lí và thảo luận với huống đó? các bạn trong nhóm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. + Em sẽ nói với em trai là nên tắt các - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của thiết bị điện khi không sử dụng. các nhóm, tuyên dương các nhóm đưa ra cách + Tắt ti vi khi không xem, tắt đèn khi xử lí phù hợp, đồng thời nhắc nhở HS không chỉ không sử dụng để tránh lãng phí điện sử dụng tiết kiệm điện mà cần phải tiêu dùng và tiền.
  8. tiết kiệm điện mà cần phải tiêu dùng tiết kiệm, + Em nhắc nhở em trai nên tắt các thiết bảo vệ môi trường. bị khi không sử dụng để tiết kiệm điện, GV chốt: Tắt các thiết bị khi không sử dụng để tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi tiết kiệm điện, tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường. trường. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 3. Luyện tập Hoạt động 3.Kể một số việc em và gia đình đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ Học sinh làm việc theo cặp đôi , đọc môi trường trong cuộc sống hằng ngày. yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. (Làm việc nhóm 2) - Mỗi HS lần lượt chia sẻ những việc - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến đã thực hiện để tiết kiệm tiêu dùng, bảo hành thảo luận và trình bày kết quả. vệ môi trường: + Tắt các thiết bị điện trước khi ra ngoài. + Không lãng phí thức ăn. + Sử dụng các nguồn năng lượng xanh. + Sử dụng túi giấy, túi vải thay cho túi nilon. + Sử dụng đồ dùng ở trong nhà một cách cẩn thận để tránh hư hỏng. + Không mua các đồ dùng, đồ chơi không cần thiết. + Sử dụng các bộ phận của thực vật để làm thức ăn cho các vật nuôi hoặc làm - GV mời các nhóm khác nhận xét. phân bón. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Kể - HS lắng nghe luật chơi. lại được các địa danh ở địa phương và một số - Học sinh tham gia chơi theo nhóm. việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. + HS tìm nêu tên các địa danh ở địa phương em và những việc nên làm để bảo vệ môi -HS nêu trường.
  9. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Hoạt động mở rộng 1. Tìm hiểu về di tích lịch sử ở Hà Tĩnh 2. Kể một câu chuyện liên quan tới di tích lịch sử tiêu biểu ở Hà Tĩnh 3. Quảng bá di tích lịch sử ở Hà Tĩnh ....................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 3, ngày 10 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt Nghe – Viết: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả bài thơ “Những bậc đá chạm mây” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần ch/tr - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. - HS trả lời + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. - HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại tên bài 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì - HS lắng nghe. cộng đồng. - GV đọc toàn bài - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài: - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu.
  10. + Chú ý cách viết một số từ dễ nhầm lẫn - HS viết bài. - GV đọc cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2 a, Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông (làm việc cá - 1 HS đọc yêu cầu bài. nhân). - HS làm việc theo yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Kết quả: Gà trống, mặt trời, câu - Cho HS làm việc cá nhân làm bài chào, buổi chiều, mặt trời,... - GV mời HS trình bày. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b, Quan sát tranh, tìm từ ngữ có chứa tiếng ăn hoặc ăng. - HS quan sát - Cho HS quan sát tranh - HS thảo luận nhóm 2 - YC HS thảo luận nhóm 2 tìm từ ngữ chỉ hoạt động hoặc sự vật có trong tranh. - HS nhóm trình bày - YC HS đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch, tr (hoặc ăn, ăng) - 1 HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu ch, tr hoặc - HS lắng nghe ăn, ăng - Đại diện các nhóm trình bày - GV gợi mở thêm - HS lắng nghe - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - HS lắng nghe - GV giáo dục HS biết trân trọng những người biết sống vì cộng đồng - HS lắng nghe - Nêu cảm nhận của em về bài học hôm nay? - HS lắng nghe, ghi nhớ - Nhắc nhở HS có ý thức viết bài, trình bày sạch đẹp. - HS lắng nghe - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. _______________________________________ Tiếng Việt
  11. Bài 26: ĐI TÌM MẶT TRỜI (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Đi tìm mặt trời”. - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn giọng. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. * GDHS biết tác dụng của mặt trời đối với sự sống II. Đồ dùng dạy học - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Những bậc đá chạm + Đọc và trả lời câu hỏi: Vì tất cả mây” và trả lời câu hỏi : Vì sao ngày xưa người thuyền bè của họ bị bão cuốn mất. dân dưới chân núi Hồng Lĩnh phải bỏ nghề đánh cá, lên núi kiếm củi? - HS lắng nghe + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Những bậc đá chạm + Đọc và trả lời câu hỏi: Trong cuộc mây”và nêu nội dung bài. sống, có những người rất đáng trân - GV Nhận xét, tuyên dương. trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt/ nghỉ đúng chỗ - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Khổ 1: Từ đầu đến đi tìm mặt trời + Khổ 2: Tiếp theo cho đến chờ mặt trời + Khổ 3: Tiếp theo cho đến trời đất ơi ơi! + Khổ 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn - HS đọc từ khó.
  12. - Luyện đọc từ khó: gõ cửa, nhận lời, rừng nứa, - 2-3 HS đọc rừng lim, - Luyện đọc ngắt/ nghỉ: Mặt trời/ vươn những cánh tay ánh sáng,/ đính lên đầu gà trống một - HS đọc giải nghĩa từ. cụm lửa hồng,/ - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS luyện đọc theo nhóm 4. GV giải thích thêm. - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn - HS lắng nghe theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong + Muôn loài trong rừng lâu nay phải sgk. GV nhận xét, tuyên dương. sống trong cảnh tối tăm ẩm ướt... - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Gõ kiến gõ cửa rất nhiều nhà như lời đầy đủ câu. liếu điếu, chích chòe và nhiều nhà + Câu 1: Vì sao gõ kiến phải gõ cửa từng nhà hỏi khác nhưng không ai đi, chỉ có gà xem ai có thể đi tìm mặt trời? trống sẵn sàng đi tìm mặt trời. + Câu 2: Gõ kiến đã gặp những ai để nhờ đi tìm + Gió lạnh ù ù. Mấy lần gà trống mặt trời? Kết quả ra sao? suýt ngã, phải quắp những ngón chân thật chặt vào thân cây. + Câu 3: Kể lại hành trình đi tìm mặt trời gian nan của gà trống? - HS nêu theo hiểu biết của mình. + Câu 4: Theo em, vì sao gà trống được mặt trời tặng một cụm lửa hồng? - HS chọn đáp án. + Câu 5: Câu chuyện muốn nói điều gì? - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài - GV chốt: Ca ngợi những việc làm cao đẹp vì cộng đồng - HS lắng nghe 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm - Một số HS đọc nối tiếp. việc cá nhân, nhóm 2). - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 4. Vận dụng - GV giáo dục HS biết trân trọng những người - HS lắng nghe, ghi nhớ biết sống vì cộng đồng - Nêu cảm nhận của em về bài học hôm nay? - HS lắng nghe - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy
  13. * GDHS biết tác dụng của mặt trời đối với sự sống _________________________________________ Buổi chiều Toán Bài 35: LUYỆN TẬP (T1) – Trang 95 I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được các phép tính với các số đo. - Biết cách sử dụng công cụ đo. - Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể “ Cháu yêu - HS hát chú bô đội” . - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính? - Lớp làm bảng con . - Gọi 1 số HS lên bảng làm bài- GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - HDHS quan sát đồ vật sau đó viết phép tính -Lắng nghe. ứng với mỗi ý của bài -Đọc đề bài. -GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào -Lắng nghe. phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn -Thảo luận nhóm 2. nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. -Các nhóm trình bày kết quả. Bài 3: (Làm cá nhân) - Lắng nghe. -HDHS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết - Đọc đề bài. gì? -Trả lời: 1 chiếc cúc áo: 70 mm + Bài toán hỏi gì? -5 chiếc cúc cần bao nhiêu mm. + Muốn đơm 5 chiếc bao nhiêu mm ta phải -Trả lời. làm phép tính gì? -1 Hs làm bảng lớp, lớp làm vở. - Yêu cầu HS làm vở, theo dõi hướng dẫn. -Sửa bài nếu sai.
  14. - Thu vở chấm, sửa bài. GV Nhận xét, tuyên -Đọc đề bài. dương. -Trả lời. Bài 4: (Làm cá nhân) - Lắng nghe. -Nếu đổ nước từ cốc 400ml sang cốc 150 ml thì còn dư bao nhiêu ml? - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như thức đã học vào thực tiễn. trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố bài - Lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương __________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về biện pháp so sánh. - Viết được 4 - 5 câu tả con vật có sử dụng hình ảnh so sánh và rèn kĩ năng trình bày bài sạch đẹp. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng. Bảng phụ, nam châm III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS vận động theo nhạc để khởi động - HS vận động theo nhạc. bài học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: Ghi lại những hình ảnh so sánh trong - HS đọc yêu cầu của bài mỗi đoạn sau vào chỗ trống và khoanh tròn - HS đọc thầm đoạn văn. từ dùng để so sánh trong từng hình ảnh đó: - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài a) Quạt nan như lá vào vở. Chớp chớp lay lay Đáp án: Quạt nan rất mỏng a. Quạt nan như lá Quạt gió rất dày. b) Cánh diều no gió b) Diều là hạt cau Tiếng nó chơi vơi
  15. Diều là hạt cau c) Quả sim giống hệt một con trâu Phơi trên nong trời. mộng tí hon, béo tròn múp míp. c) Quả sim giống hệt một con trâu mộng tí hon, d) những dải hoa xoan đã phủ kín cành béo tròn múp míp. cao cành thấp, tựa như những áng mây d) Ngước mắt trông lên, ta sẽ thấy những dải phớt tím đang lững lờ bay qua ngõ trúc hoa xoan đã phủ kín cành cao cành thấp, tựa như những áng mây phớt tím đang lững lờ bay qua ngõ trúc. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu của bài Bài 2: Gạch dưới các sự vật được so sánh với - HS làm bài vào vở. nhau trong các câu văn và đoạn thơ - Nối tiếp đọc kết quả: sau: a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm a) Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp. đẹp. b) Bão đến ầm ầm b) Bão đến ầm ầm Như đoàn tàu hoả Như đoàn tàu hoả Bão đi thong thả Bão đi thong thả Như con bò gầy Như con bò gầy c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố c) Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên như những cái quạt mo lung linh ánh điện. mặt phố như những cái quạt mo lung linh ánh điện. - GV nhận xét. Bài 3: Em hãy viết 4 – 5 câu tả một con vật trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh. GV gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu bài tập 3 GV hướng dẫn Hs làm bài. - HS viết vào vở. Gv cho HS đọc đoạn văn của mình. Khen ngợi - Đọc đoạn văn mình viết. HS làm bài tốt. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________ Thứ 4, ngày 11 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐIỂM: GÓC HỌC TẬP ĐÁNG YÊU I. Yêu cầu cần đạt - HS có ý tưởng sắp xếp góc học tập ở nhà gọn, đẹp - Làm được sản phẩm để trang trí góc học tập II. Đồ dùng dạy học - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học
  16. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Về góc của mình” để khởi - HS lắng nghe. động bài học. - HS thực hiện trò chơi + GV mời HS kết ba: hai HS nắm tay nhau, một HS đứng trong vòng tay của hai bạn, tất cả cùng đồng thanh đọc: “Ai ai cũng có./ Góc của riêng mình./ Đi xa thì nhớ,/Về dọn gọn xinh.” + GV hô: “Đi xa”, các HS trong “nhà” chạy ra đi chơi. GV hướng dẫn để các “ngôi nhà” xáo trộn vị trí. Khi GV hô: “Trở về” các HS vội tìm “nhà” của mình. Những HS tìm thấy nhà chậm nhất sẽ cùng hát hoặc nhảy múa một bài - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Ai cũng có một góc riêng đáng yêu của mình ở nhà hoặc ở lớp, đi đâu xa cũng nhớ và nóng lòng được trở về. 2. Khám phá * Hoạt động 1: (làm việc nhóm đôi) Thảo luận về việc xây dựng góc học tập ở nhà - Học sinh quan sát tranh - GV mời HS xem 2 tranh: một góc gọn gàng, ngăn nắp và một góc lộn xộn - HS thảo luận, chia sẻ - HS thảo luận nhóm đôi: tự đánh giá góc học tập của em giống hình một hay hình hai? - HS thảo luận, chia sẻ - HS thảo luận nhóm đôi: Trên mặt bàn nên để những gì? Có cần làm hộp để đựng đồ dùng học tập không? Ba lô, cặp đi học về để ở đâu? Có nên - Một số HS chia sẻ trước lớp. trang trí gì trên tường không? Thời khóa biểu - HS nhận xét trang trí thế nào và nên dán, treo ở đâu cho dễ thấy?... - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - 1 HS nêu lại nội dung - GV mời các HS nhận xét về góc của mình ở lớp: trước khi dọn và sau khi dọn. - GV hỏi: Các em muốn góc của mình như trước hay bây giờ ?Các em có dọn dẹp, sắp xếp bàn học, góc riêng của mình ở lớp hằng ngày không? - GV chốt ý 3. Luyện tập
  17. Hoạt động 2. Thực hành làm một sản phẩm để trang trí góc học tập (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, thực - GV nêu yêu cầu học sinh làm việc nhóm 4: hiện làm sản phẩm theo nhóm + Lựa chọn một ý tưởng trang trí để thực hiện. VD: cắt hình hoa tuyết, làm dây hoa,... - Đại diện các nhóm giới thiệu về - GV mời các nhóm trưng bày sản phẩm sản phẩm. - GV nhận xét chung: Có rất nhiều ý tưởng để sắp xếp, trang trí cho góc học tập sao cho gọn, đẹp 4. Vận dụng - Học sinh tiếp nhận thông tin và - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà yêu cầu để về nhà ứng dụng. cùng với người thân: + Sắp xếp, trang trí góc học tập của em ở nhà theo các ý tưởng đã thảo luận trên lớp + Vẽ lại một góc yêu thích của em ở nhà - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. ______________________________________________ Toán Bài 35: LUYỆN TẬP (T2) – Trang 95- 96 I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được các phép tính với các số đo. - Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo. * Thay trò chơi: “Dế Mèn phiếu lưu kí” (Tr 96) thành trò chơi: “Truyền điện”. Lấy nguyên các phép tính của trò chơi cũ sau đó hs nối tiếp nêu kết quả. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền bóng - Lớp phó học tập lên điều hành cả lớp + Nêu một số phép cộng có nhớ trong phạm vi chơi trò chơi, HS tiến hành chơi. 100. 30g x 6= - GV nhận xét tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. 90 g: 5 = - GV ghi bảng tên bài mới. 2. Luyện tập 2.1 . Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - Lớp làm vào vở .
  18. - Gọi 3 số HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - HDHS quan sát đồ vật sau đó viết phép tính để tính được khối lượng túi A, túi B, sau đó dựa kết -Lắng nghe. quả để so sánh và tìm quả cân nặng nhất. -Đọc đề bài. -GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu -Quan sát, lắng nghe. học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Trò chơi: Dế mèn phiêu lưu ký ( Nhóm) - HDHS người chơi bắt đầu từ ô xuất phát. Khi đến lượt người chơi gieo xúc xắc. Đếm số chấm -Thảo luận nhóm 2. ở mặt trên xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số -Các nhóm trình bày kết quả: chấm đó. Nếu đến ô có hình con vật thì di chuyển Túi là :100g + 200g = 300g theo hướng mũi tên. Túi B là: 500g – 200g = 300g -Nêu kết quả của phép tính tại ô đến, nếu sai kết Vậy túi A và B bằng nhau. quả thì quay về ô xuất phát trước đó. Vì B nhẹ hơn C nên túi C nặng nhất. -Trò chơi kết thúc khi đưa dế mèn đi được đúng -Lắng nghe. một vòng, tức là trở lại ô xuất phát. - Lắng nghe. -Cho Hs chơi nhóm 4 -HS chơi theo nhóm - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương. -Lắng nghe. 3. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến thức - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như đã học vào thực tiễn. trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố bài -Lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy Thay trò chơi: “Dế Mèn phiếu lưu kí” (Tr 96) thành trò chơi: “Truyền điện”. Lấy nguyên các phép tính của trò chơi cũ sau đó hs nối tiếp nêu kết quả. _________________________________________ Thứ 5, ngày 12 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt Bài 26: ĐI TÌM MẶT TRỜI (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Đi tìm mặt trời”. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
  19. - Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. - Viết đúng chữ hoa L cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Những bậc đá + Đọc và trả lời câu hỏi: Vì tất cả thuyền chạm mây” và trả lời câu hỏi : Vì sao ngày bè của họ bị bão cuốn mất. xưa người dân dưới chân núi Hồng Lĩnh phải bỏ nghề đánh cá, lên núi kiếm củi? - HS lắng nghe + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Những bậc đá + Đọc và trả lời câu hỏi: Trong cuộc sống, chạm mây”và nêu nội dung bài. có những người rất đáng trân trọng vì họ - GV Nhận xét, tuyên dương. biết sống vì cộng đồng. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 3. Luyện viết. 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - HS quan sát video. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa L - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS quan sát. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên - HS viết bảng con. dương. 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc - HS viết vào vở chữ hoa L cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng.
  20. - GV giới thiệu: Lam Sơn là tên gọi của một - HS đọc tên riêng: Đông Anh. ngọn núi ở tình Thanh Hóa, nơi đây từng là - HS lắng nghe. khu căn cứ đầu tiên của nghĩa quân Lam Sơn đánh giặc Minh. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng Lam Sơn vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - 1 HS đọc yêu câu: - GV yêu cầu HS đọc câu. Cao nhất là núi Lam Sơn - GV giới thiệu câu ứng dụng: Có ông Lê Lợi chặn đường giặc Minh Cao nhất là núi Lam Sơn Có ông Lê Lợi chặn đường giặc Minh - HS lắng nghe. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: L, S, M Lưu ý cách viết thơ lục bát. - HS viết câu thơ vào vở. - GV cho HS viết vào vở. - HS nhận xét chéo nhau. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - HS lắng nghe, ghi nhớ - GV giáo dục HS biết trân trọng những người biết sống vì cộng đồng - HS lắng nghe - Nêu cảm nhận của em về bài học hôm nay? - HS lắng nghe - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Việt TỪ TRÁI NGHĨA; CÂU KHIẾN I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau và tìm được từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau dựa vào gợi ý. Đặt câu khiến phù hợp tình huống. - Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. II. Đồ dùng dạy học - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: