Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

docx 47 trang Đan Thanh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_luong_thi_n.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 14 Thứ 2 ngày 5 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI QUÊ HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp học sinh biết được ngày 22 -12 hằng năm là Ngày thành lập QĐND Việt Nam - HS hiểu được ý nghĩa ngày thành lập QĐND Việt Nam - Phát triển năng lực giao tiếp và giải quyết vấn đề - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: biết thực hiện những việc làm vừa sức để giúp đỡ gia đình thương binh, gia đình có công với cách mạng II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua 3. Chương trình văn nghệ 4. Hái hoa dân chủ - HS toàn trường tham gia dưới sự điều hành của lớp 5B Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Chương trình văn nghệ của lớp 1C - Thể hiện bài hát 4. Hái hoa dân chủ - HS tham gia trả lời câu hỏi - Lớp trưởng lớp 5B điều hành học sinh toàn trường tham gia - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có): ________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 25: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY(T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những bậc đá chạm mây”.
  2. - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những khó khăn gian khổ, những từ ngữ thể hiện sự cảm xúc, quyết tâm của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. - Kể lại được từng câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” dựa theo tranh và lời gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: nó tuyệt xinh: lông trắng, + Câu 1: Chú chó trông như thế nào khi về nhà khoang đen, đôi mắt tròn xoe và bạn nhỏ? loáng ướt. + Câu 2: Em hãy nói về sở thích của chú chó? + Trả lời: chú chó thích nghe bạn - GV nhận xét, tuyên dương. nhỏ đọc truyện. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đường vòng rất xa. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến không làm được. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến đến làm cùng.
  3. + Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: cuốn phăng thuyền bè, chài lưới, đương đầu với khó khăn, - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc câu dài: Người ta gọi ông là cố Đương/vì/ hễ gặp chuyện gì khó,/ ông đều đảm đương gánh vác.// - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS lắng nghe - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Vì tất cả thuyền bè của họ bị bão + Câu 1: Vì sao ngày xưa người dân dưới chân cuốn mất. núi Hồng Lĩnh phải bỏ nghề đánh cá, lên núi + Cố Đương là môt người luôn sẵn kiếm củi? lòng đương đầu với khó khăn, bất kể + Câu 2: Vì sao cô Đương có ý định ghép đá là việc của ai. ... thành bậc thang lên núi? + Từ lúc ông làm một mình, tới lúc trong xóm có nhiều người đến làm + Câu 3: Công việc làm đường của cố Đương cùng. diễn ra như thế nào? + HS tự chọn đáp án theo suy nghĩ của mình. + Câu 4: Hình ảnh “những bậc đá chạm mây” + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... nói lên điều gì về việc làm của cố Đương? - HS làm việc nhóm đóng vai các + Câu 5: Đóng vai một người dân trong xóm nhân vật trong câu chuyện. nói về cố Đương. - HS lên đóng vai - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm - HS lắng nghe - GV mời một số nhóm lên đóng vai - GV nhận xét, kích lệ HS có cách giới thiêu tự - HS nêu theo hiểu biết của mình. nhiên, đúng với nhân vật. -2-3 HS nhắc lại - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng - HS lắng nghe đồng. HS đọc nối tiếp 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - YC HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Những bậc đá chạm mây 3.1. Hoạt động 3: Quan sát tranh minh họa, nói về sự việc trong từng tranh. - GV YC HS quan sát tranh - HS quan sát - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 nói về - HS sinh hoạt nhóm và về sự việc sự việc trong từng tranh. trong từng tranh. - Gọi HS trình bày trước lớp.
  4. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày kể về sự việc trong 3.2. Hoạt động 4: Kể từng đoạn câu chuyện từng tranh. theo tranh - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm cùng - 1 HS đọc yêu cầu nhau nhắc lại sự việc thể hiện trong mỗi tranh - HS làm việc nhóm 2 và tập kể thành đoạn - Mời các nhóm trình bày. - HS trình bày trước lớp, HS khác có - GV nhận xét, tuyên dương. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 4. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến thức - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và đã học vào thực tiễn. vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. - HS nhắc lại - Cho HS nhắc lại nội dung câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” - HS lắng nghe - Giáo dục HS biết trân trọng những người biết sống vì cộng đồng - HS lắng nghe, ghi nhớ - GV khuyến khích HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện “Những bậc đá chạm - HS lắng nghe mây” - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________ TOÁN Bài 34: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ MI – LI – MÉT, GAM, MI – LI – LIT, ĐỘ C (T2) – Trang 94 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Biết phân tích, so sánh các độ dài ước lượng vào thực tế. - Qua các hoạt động ước lượng, thống kê, so sánh các đơn vị đo độ dài, nhiệt độ và dung tích HS được phát triển năng lực quan sát, tư duy toán học, năng lực liên hệ giải quyết vấn để thực tế. -Qua các bài tập vận dụng, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ đo. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
  5. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát - GV tổ chức cho HS hát tập thể. Vui đến - HS lắng nghe. trường. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập -Đọc đề bài. Bài 1. (Làm việc cá nhân) - HS quan sát đọc . - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc số đo ở các nhiệt kế. -Lắng nghe, trả lời. - HS nêu số đo ở từng nhiệt kế phù hợp với mỗi bức tranh. - Lắng nghe. - Đọc đề bài. -Quan sát hình, ước lượng nối cho phù hợp Tranh số 2 em thấy bạn em thấy Việt đang thấy nóng hay lạnh? Các bức tranh còn lại tiến hành tương tự. - GV nhận xét, tuyên dương. -Thảo luận nhóm 2. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - HDHS ước lượng đồ vật trong thực tế để chọn - Các nhóm trình bày kết quả. cho phù hợp. - Lắng nghe. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - Đọc đề bài. phiếu học tập nhóm. - Quan sát, trả lời. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3. (Làm việc cá nhân) -Lắng nghe. - Yêu cầu HS quan sát hình và nêu kết quả.
  6. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. -HS trả lởi - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS nêu thi đua đọc - GV cho HS quan sát bảng đo thời tiết có sẵn, yêu cầu HS thi đọc đúng nhiệt độ. -HS lắng nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. -Lắng nghe. - Chuẩn bị bài tiếp theo. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ Buổi chiều ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 4: GIỮ LỜI HỨA Bài 5: Giữ lời hứa (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Biết vì sao phải giữ đúng lời hứa. - Thực hiện lời hứa bằng những lời nói, việc làm cụ thể. - Đồng tình với những lời nói, hành động thể hiện việc giữ lời hứa; không đồng tình với lời nói, hành động không giữ lời hứa. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Trung thực, trách nhiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
  7. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Học sinh tham gia chơi. - Trò chơi: “Làm theo lời tôi nói - không làm theo lời tôi làm”. - Học sinh trả lời. - Bạn nào đã thực hiện được 5 điều Bác Hồ dạy? - Thế nào là giữ lời hứa? - Học sinh trả lời. - Giáo viên kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cần thiết phải giữ lời hứa (Hoạt động nhóm) Trả lời câu hỏi các trường hợp dưới đây - GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi. - Thảo luận nhóm đôi + Qua các tình huống trong bài, em có nhận xét gì - Thống nhất ý kiến. về việc thực hiện lời hứa của Ly và Huy? - Đại diện nhóm báo cáo. + Thông qua các tình huống trong bài tập trên em - Các nhóm khác nhận xét, bổ có thể rút ra điều gì? sung. *Lưu ý HS chưa thật sự nghiêm túc trong lời hứa VD tình huống 1: Ly không thực với cô về nhà ôn bài. hiện được lời hứa nhưng bạn đã + Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác đánh giải thích rõ lí do và xin lỗi người giá như thế nào? ,mình đã hứa *GVKL: Ly đã luôn cố gắng thực hiện lời hứa của - Cần phải giữ lời hứa. mình, coi trọng lời hứa. Huy thì luôn hứa nhưng - Và là cần thực hiện điều mình không thực hiện lời hứa đó. Việc giữ lời hứa là thể đã nói, đã hứa hẹn với người hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Người khác. biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng, tin - Sẽ được mọi người quý trọng, cậy và noi theo tin cậy và noi theo. - Học sinh lắng nghe. *Hoạt động 2: Thảo luận về các cách để giữ lời hứa (Hoạt động nhóm) - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận các nội dung sau: + Những điều em nên làm để giữ đúng lời hứa. + Những điều em nên tránh khi hứa với người khác. + Cách ứng xử khi em không thể thực hiện lời hứa của mình. - HS thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. - Đại diện một số nhóm trình bày - GV kết luận: Những điều em nên làm để giữ đúng kết quả thảo luận. lời hứa: đúng hẹn,; chỉ hứa những điều trong khả - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung năng của mình có thể thực hiện được; đã hứa là hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. phải cố gắng thực hiện cho bằng được + Những điều em nên tránh khi hứa với người - HS lắng nghe khác: sai hẹn, hứa suông mà không làm.
  8. + Những cách ứng xử khi không thực hiện được lời hứa: gọi điện xin lỗi và giải thích lí do thất hứa; nhờ bố mẹ, người thân giải thích lí do với người được mình hứa; gặp trực tiếp xin lỗi và giải thích rõ lí do thất hứa 3. Vận dụng. + HS chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện giữ lời hứa + Chia sẻ về những điều em đã hứa với người khác. Khi đó em đã thực hiện lời hứa của mình như thế nào? - HS nêu ý kiến của mình - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - Dặn dò: Thực hiện giữ lời hứa cùng khuyên mọi người cần phải biết giữ lời hứa, chuẩn bị cho tiết 3 của bài. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 12: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG, ĐỊA PHƯƠNG(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống hóa được các kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng và địa phương. - Xử lí được một số tình huống giả định liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Kể lại được một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. - Thể hiện tinh thần tiết kiệm, trách nhiệm bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
  9. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS trả lời, HS khác bổ sung.. - GV tổ chức cho HS kể tên các bài học đã học trong chủ đề Cộng đồng và địa - HS lắng nghe. phương. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV đặt vấn đề, giới thiệu bài 2. Thực hành: Hoạt động 1. Chia sẻ những điều em đã - Học sinh đọc yêu cầu bài. HS học theo gợi ý sau: làm việc vào phiếu học tập. - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 4 kể tên các bài học đã học trong chủ đề Cộng đồng và địa phương theo sơ đồ gợi ý sau: - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chỉnh sửa sơ đồ và mời HS đọc lại. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS dán lên bảng, đại diện trình bày - HS nhận xét . - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Em sẽ ứng xử như thế nào trong tình huống sau:(làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
  10. - GV chia sẻ bức tranh 1 và nêu câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày: Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận + Tranh vẽ: Hoa đi học về nhìn thấy em và trình bày kết quả. của mình đang chơi đồ chơi trên sàn nhà. + Đèn bàn học vẫn bật sáng. Ti vi đang bật và phát ra âm thanh - HS đưa ra cách xử lí và thảo luận với các bạn trong nhóm. + Em sẽ nói với em trai là nên tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. + Quan sát tranh, tranh vẽ tình huống gì? + Tắt ti vi khi không xem, tắt đèn khi không sử dụng để tránh lãng phí điện và + Điều gì đang diễn ra? tiền. + Em nhắc nhở em trai nên tắt các thiết bị + Nếu là em, em sẽ làm gì, nói gì khi gặp khi không sử dụng để tiết kiệm điện, tiết tình huống đó? kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - Lắng nghe rút kinh nghiệm. của các nhóm, tuyên dương các nhóm đưa ra cách xử lí phù hợp, đồng thời nhắc nhở - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 HS không chỉ sử dụng tiết kiệm điện mà cần phải tiêu dùng tiết kiệm điện mà cần phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. GV chốt: Tắt các thiết bị khi không sử dụng để tiết kiệm điện, tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường. 3. Luyện tập: - Học sinh làm việc theo cặp đôi , đọc yêu Hoạt động 3.Kể một số việc em và gia cầu bài và tiến hành thảo luận. đình đã thực hiện để tiêu dùng tiết - Mỗi HS lần lượt chia sẻ những việc đã kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc thực hiện để tiết kiệm tiêu dùng, bảo vệ sống hằng ngày. (Làm việc nhóm 2) môi trường: + Tắt các thiết bị điện trước khi ra ngoài. - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm + Không lãng phí thức ăn. tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. + Sử dụng các nguồn năng lượng xanh. + Sử dụng túi giấy, túi vải thay cho túi nilon. - GV mời các nhóm khác nhận xét. + Sử dụng đồ dùng ở trong nhà một cách - GV nhận xét chung, tuyên dương. cẩn thận để tránh hư hỏng. + Không mua các đồ dùng, đồ chơi không cần thiết.
  11. + Sử dụng các bộ phận của thực vật để làm thức ăn cho các vật nuôi hoặc làm phân bón. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - HS lắng nghe luật chơi. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai - Học sinh tham gia chơi theo nhóm. đúng”: Kể lại được các địa danh ở địa phương và một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. -HS nêu + HS tìm nêu tên các địa danh ở địa phương em và những việc nên làm để bảo vệ môi trường. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________________ ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 4: GIỮ LỜI HỨA Bài 5: Giữ lời hứa (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Biết vì sao phải giữ đúng lời hứa. - Thực hiện lời hứa bằng những lời nói, việc làm cụ thể. - Đồng tình với những lời nói, hành động thể hiện việc giữ lời hứa; không đồng tình với lời nói, hành động không giữ lời hứa. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Trung thực, trách nhiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  12. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Học sinh tham gia chơi. - Trò chơi: “Làm theo lời tôi nói - không làm theo lời tôi làm”. - Học sinh trả lời. - Bạn nào đã thực hiện được 5 điều Bác Hồ dạy? - Thế nào là giữ lời hứa? - Học sinh trả lời. - Giáo viên kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cần thiết phải giữ lời hứa (Hoạt động nhóm) Trả lời câu hỏi các trường hợp dưới đây - GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK - Thảo luận nhóm đôi - Thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm báo cáo. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. VD tình huống 1: Ly không thực hiện được lời hứa nhưng bạn đã giải thích rõ lí do và xin lỗi người ,mình đã hứa - Cần phải giữ lời hứa. - Và là cần thực hiện điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi. + Qua các tình huống trong bài, em có nhận xét gì về việc thực hiện lời hứa của Ly và Huy? + Thông qua các tình huống trong bài tập trên em có thể rút ra điều gì? - Sẽ được mọi người quý trọng, tin *Lưu ý HS chưa thật sự nghiêm túc trong lời hứa cậy và noi theo. với cô về nhà ôn bài. - Học sinh lắng nghe. + Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác đánh giá như thế nào? *GVKL: Ly đã luôn cố gắng thực hiện lời hứa của mình, coi trọng lời hứa. Huy thì luôn hứa nhưng không thực hiện lời hứa đó. Việc giữ lời hứa là thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng, tin cậy và noi theo *Hoạt động 2: Thảo luận về các cách để giữ lời hứa (Hoạt động nhóm) - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận các nội dung sau: + Những điều em nên làm để giữ đúng lời hứa. + Những điều em nên tránh khi hứa với người khác. + Cách ứng xử khi em không thể thực hiện lời hứa của mình. - HS thực hiện nhiệm vụ
  13. - GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. - Đại diện một số nhóm trình bày - GV kết luận: Những điều em nên làm để giữ đúng kết quả thảo luận. lời hứa: đúng hẹn,; chỉ hứa những điều trong khả - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung năng của mình có thể thực hiện được; đã hứa là hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. phải cố gắng thực hiện cho bằng được + Những điều em nên tránh khi hứa với người - HS lắng nghe khác: sai hẹn, hứa suông mà không làm. + Những cách ứng xử khi không thực hiện được lời hứa: gọi điện xin lỗi và giải thích lí do thất hứa; nhờ bố mẹ, người thân giải thích lí do với người được mình hứa; gặp trực tiếp xin lỗi và giải thích rõ lí do thất hứa 3. Vận dụng. + HS chia sẻ trước lớp. - GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện giữ lời hứa + Chia sẻ về những điều em đã hứa với người khác. Khi đó em đã thực hiện lời hứa của mình như thế nào? - HS nêu ý kiến của mình - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - Dặn dò: Thực hiện giữ lời hứa cùng khuyên mọi người cần phải biết giữ lời hứa, chuẩn bị cho tiết 3 của bài. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________________________ Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2022 Giáo dục thể chất Bài 1: BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐƯỜNG THẲNG ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. 1.2 Năng lực đặc thù: - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng.
  14. 2.Về phẩm chất:Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II. Địa điểm: Sân trường Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. II. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu III. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ - Khởi động  biến nội dung, yêu cầu - Xoay các khớp cổ  giờ học. tay, cổ chân, vai,  hông, gối,... - GV HD học sinh 2x8N khởi động - HS khởi động theo GV. - Trò chơi “ Làm theo - GV hướng dẫn chơi 2-3’ lời nói” - HS Chơi trò chơi. II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - Học di chuyển - Cho HS quan sát tranh - GV làm mẫu động Đội hình HS quan sát vượt qua chướng tranh ngại nhỏ, lớn trên tác kết hợp phân tích đường thẳng kĩ thuật động tác.    - Bài tập chuyển vượt - Hô khẩu lệnh và thực - HS quan sát GV qua chướng ngại nhỏ, hiện động tác mẫu làm mẫu trên đường thẳng - Cho 2 HS lên thực HS tiếp tục quan sát - Bài tập di chuyển hiện động tác mẫu vượt qua chướng ngại - GV cùng HS nhận lớn trên đường thẳng xét, đánh giá tuyên dương
  15. -Luyện tập - GV thổi còi - HS thực hiện - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt động tác. đồng loạt. 1 lần  - Gv quan sát, sửa  sai cho HS.  - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập Tập theo tổ nhóm 4 lần theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, ĐH tập luyện theo tổ nhắc nhở và sửa sai   cho HS   3 lần - Phân công tập theo Tập theo cặp đôi GV cặp đôi Tập theo cá nhân 3 lần GV Sửa sai Thi đua giữa các tổ - HS vừa tập vừa 1 lần - GV tổ chức cho HS giúp đỡ nhau sửa thi đua giữa các tổ. động tác sai - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Từng tổ lên thi đua dương. trình diễn - Trò chơi “Chạy tiếp - GV nêu tên trò sức ”. chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi - Chơi theo hướng 3-5’ thở và chơi chính dẫn thức cho HS. - Nhận xét tuyên  dương và sử phạt  người phạm luật - Cho HS chạy bước - HS thực hiện kết 2 lần nhỏ tại chỗ đánh tay hợp đi lại hít thở tự nhiên 20 lần - Bài tập PT thể lực:
  16. - Vận dụng: - Yêu cầu HS quan sát - HS trả lời tranh trong sách trả lời III.Kết thúc 4- câu hỏi BT? - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ 5’ lỏng toàn thân. - Thả lỏng cơ - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc toàn thân. - Nhận xét kết quả, ý  - Nhận xét, đánh thức, thái độ học của hs.  giá chung của buổi  - VN ôn lại bài và học. chuẩn bị bài sau. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - Xuống lớp _________________________________________ TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Những bậc đá chạm mây” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần ch/tr - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS trả lời + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. - HS trả lời
  17. + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhắc lại tên bài - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết - HS lắng nghe. sống vì cộng đồng. - GV đọc toàn bài - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài: - 4 HS đọc nối tiếp nhau. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. - HS lắng nghe. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Chú ý cách viết một số từ dễ nhầm lẫn - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe 2.2. Hoạt động 2: a, Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông (làm việc cá nhân). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm việc cá nhân làm bài - HS làm việc theo yêu cầu. - GV mời HS trình bày. - Kết quả: Gà trống, mặt trời, câu - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. chào, buổi chiều, mặt trời,... b, Quan sát tranh, tìm từ ngữ có chứa tiếng ăn - HS lắng nghe hoặc ăng. - Cho HS quan sát tranh - YC HS thảo luận nhóm 2 tìm từ ngữ chỉ hoạt - HS quan sát động hoặc sự vật có trong tranh. - HS thảo luận nhóm 2 - YC HS đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhóm trình bày 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm các từ ngữ có - HS lắng nghe tiếng bắt đầu bằng ch, tr (hoặc ăn, ăng) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ - 1 HS đọc yêu cầu. ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu ch, - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. tr hoặc ăn, ăng
  18. - GV gợi mở thêm - HS lắng nghe - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 3. Vận dụng. - HS lắng nghe GV giáo dục HS biết trân trọng những người biết sống vì cộng đồng - HS lắng nghe - Nêu cảm nhận của em về bài học hôm nay? - HS lắng nghe, ghi nhớ - Nhắc nhở HS có ý thức viết bài, trình bày sạch đẹp. - HS lắng nghe - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ Buổi chiều TOÁN Bài 35: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) – Trang 95 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các phép tính với các số đo. -Biết cách sử dụng công cụ đo. -Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát
  19. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính? - Lớp làm bảng con . - Gọi 1 số HS lên bảng làm bài - -Lắng nghe. GV nhận xét, tuyên dương. -Đọc đề bài. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) -Lắng nghe. - HDHS quan sát đồ vật sau đó viết phép tính ứng với mỗi ý của bài -Thảo luận nhóm 2. -GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. -Các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -Lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. -Đọc đề bài. Bài 3: (Làm cá nhân) -Trả lời: 1 chiếc cúc áo: 70 mm -HDHS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? -5 chiếc cúc cần bao nhiêu mm. + Bài toán hỏi gì? -Trả lời. + Muốn đơm 5 chiếc bao nhiêu mm ta phải làm phép tính gì? -1 Hs làm bảng lớp, lớp làm vở. - Yêu cầu HS làm vở, theo dõi hướng dẫn. -Sửa bài nếu sai. - Thu vở chấm, sửa bài. GV Nhận xét, tuyên dương. -Đọc đề bài. Bài 4: (Làm cá nhân) -Trả lời. -Nếu đổ nước từ cốc 400ml sang cốc 150 ml thì - Lắng nghe. còn dư bao nhiêu ml? - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như thức đã học vào thực tiễn. trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố bài -Lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
  20. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: GIỮ GÌN NHÀ CỬA NGĂN NẮP, SẠCH ĐẸP Sinh hoạt theo chủ đề: GÓC HỌC TẬP ĐÁNG YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS có ý tưởng sắp xếp góc học tập ở nhà gọn, đẹp - Làm được sản phẩm để trang trí góc học tập 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe. - GV tổ chức trò chơi “ Về góc của mình” để - HS thực hiện trò chơi khởi động bài học. + GV mời HS kết ba: hai HS nắm tay nhau, một HS đứng trong vòng tay của hai bạn, tất cả cùng đồng thanh đọc: “Ai ai cũng có./ Góc của riêng mình./ Đi xa thì nhớ,/Về dọn gọn xinh.” + GV hô: “Đi xa”, các HS trong “nhà” chạy ra đi chơi. GV hướng dẫn để các “ngôi nhà” xáo trộn vị trí. Khi GV hô: “Trở về” các HS vội tìm