Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 14 Thứ 2 ngày 5 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI QUÊ HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp học sinh biết được ngày 22 -12 hằng năm là Ngày thành lập QĐND Việt Nam - HS hiểu được ý nghĩa ngày thành lập QĐND Việt Nam - Phát triển năng lực giao tiếp và giải quyết vấn đề - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: biết thực hiện những việc làm vừa sức để giúp đỡ gia đình thương binh, gia đình có công với cách mạng II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua 3. Chương trình văn nghệ 4. Hái hoa dân chủ - HS toàn trường tham gia dưới sự điều hành của lớp 5B Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Chương trình văn nghệ của lớp 1C - Thể hiện bài hát 4. Hái hoa dân chủ - HS tham gia trả lời câu hỏi - Lớp trưởng lớp 5B điều hành học sinh toàn trường tham gia - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ.4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có): TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ Bài 25: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY(T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Những bậc đá chạm mây”. - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những khó khăn gian khổ, những từ ngữ thể hiện sự cảm xúc, quyết tâm của nhân vật.
- - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bài đọc kể về ông cố Đương. Nhờ có sự can đảm và quyết tâm của ông mà con đường từ xóm nhỏ lên núi Hồng Lĩnh được xây dựng - Kể lại được từng câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” dựa theo tranh và lời gợi ý. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Chú chó trông như thế nào khi về nhà - HS trả lời bạn nhỏ? + Câu 2: Em hãy nói về sở thích của chú chó? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhắc lại tên bài - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đường vòng rất xa. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến không làm được. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến đến làm cùng. + Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
- - Luyện đọc từ khó: cuốn phăng thuyền bè, chài lưới, đương đầu với khó khăn, - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc câu dài: Người ta gọi ông là cố Đương/vì/ hễ gặp chuyện gì khó,/ ông đều đảm đương gánh vác.// - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS lắng nghe - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Vì sao ngày xưa người dân dưới chân núi Hồng Lĩnh phải bỏ nghề đánh cá, lên núi - HS trả lì kiếm củi? + Câu 2: Vì sao cô Đương có ý định ghép đá + HS tự chọn đáp án theo suy thành bậc thang lên núi? nghĩ của mình. + Câu 3: Công việc làm đường của cố Đương + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... diễn ra như thế nào? - HS làm việc nhóm đóng vai các + Câu 4: Hình ảnh “những bậc đá chạm mây” nhân vật trong câu chuyện. nói lên điều gì về việc làm của cố Đương? + Câu 5: Đóng vai một người dân trong xóm nói về cố Đương. - HS lên đóng vai - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm - HS lắng nghe - GV mời một số nhóm lên đóng vai - GV nhận xét, kích lệ HS có cách giới thiêu tự - HS nêu theo hiểu biết của mình. nhiên, đúng với nhân vật. -2-3 HS nhắc lại - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài đọc kể về ông cố Đương. Nhờ có sự can đảm và quyết tâm của ông mà con - HS lắng nghe đường từ xóm nhỏ lên núi Hồng Lĩnh được xây HS đọc nối tiếp dựng 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - YC HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Những bậc đá chạm mây 3.1. Hoạt động 3: Quan sát tranh minh họa, nói về sự việc trong từng tranh. - GV YC HS quan sát tranh - HS quan sát - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 nói về sự - HS sinh hoạt nhóm và về sự việc việc trong từng tranh. trong từng tranh. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày kể về sự việc trong - GV nhận xét, tuyên dương. từng tranh. 3.2. Hoạt động 4: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm việc nhóm 2
- - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm cùng - HS trình bày trước lớp, HS khác nhau nhắc lại sự việc thể hiện trong mỗi tranh và có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai tập kể thành đoạn HS khác trình bày. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Cho HS nhắc lại nội dung câu chuyện “Những - HS nhắc lại bậc đá chạm mây” - Giáo dục HS biết trân trọng những người biết - HS lắng nghe sống vì cộng đồng - GV khuyến khích HS về nhà kể cho người thân - HS lắng nghe, ghi nhớ nghe câu chuyện “Những bậc đá chạm mây” - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________ TOÁN Bài 34: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ MI – LI – MÉT, GAM, MI – LI – LIT, ĐỘ C (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết phân tích, so sánh các độ dài ước lượng vào thực tế. - Qua các hoạt động ước lượng, thống kê, so sánh các đơn vị đo độ dài, nhiệt độ và dung tích HS được phát triển năng lực quan sát, tư duy toán học, năng lực liên hệ giải quyết vấn để thực tế. -Qua các bài tập vận dụng, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ đo. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: - HS hát - GV tổ chức cho HS hát tập thể. Vui đến - HS lắng nghe. trường. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: -Đọc đề bài. Bài 1. (Làm việc cá nhân) - HS quan sát đọc . - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc số đo ở các nhiệt kế. -Lắng nghe, trả lời. - HS nêu số đo ở từng nhiệt kế phù hợp với mỗi bức tranh. - Lắng nghe. - Đọc đề bài. -Quan sát hình, ước lượng nối cho phù hợp Tranh số 2 em thấy bạn em thấy Việt đang thấy nong hay lạnh? Các bức tranh còn lại tiến hành tương tự. - GV nhận xét, tuyên dương. -Thảo luận nhóm 2. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - HDHS ước lượng đồ vật trong thực tế để chọn - Các nhóm trình bày kết quả. cho phù hợp. - Lắng nghe. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - Đọc đề bài. phiếu học tập nhóm. - Quan sát, trả lời. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3. (Làm việc cá nhân) -Lắng nghe. - Yêu cầu HS quan sát hình và nêu kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - - Hôm nay, chúng ta học bài gì? HS trả lởi - GV cho HS quan sát bảng đo thời tiết có sẵn, - HS nêu thi đua đọc yêu cầu HS thi đọc đúng nhiệt độ.
- - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. -HS lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp theo. -Lắng nghe. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ Buổi chiều TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 12: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG, ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống hóa được các kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng và địa phương. - Xử lí được một số tình huống giả định liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Kể lại được một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. - Thể hiện tinh thần tiết kiệm, trách nhiệm bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS kể tên các bài học đã - HS trả lời, HS khác bổ sung.. học trong chủ đề Cộng đồng và địa phương. - HS lắng nghe.
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV đặt vấn đề, giới thiệu bài 2. Thực hành: Hoạt động 1. Chia sẻ những điều em đã - Học sinh đọc yêu cầu bài. HS học theo gợi ý sau: làm việc vào phiếu học tập. - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 4 - HS dán lên bảng, đại diện trình bày kể tên các bài học đã học trong chủ đề - HS nhận xét . Cộng đồng và địa phương theo sơ đồ gợi ý - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 sau: - HS lắng nghe. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chỉnh sửa sơ đồ và mời HS đọc lại. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Em sẽ ứng xử như thế nào trong tình huống sau:(làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ bức tranh 1 và nêu câu hỏi. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và tiến hành thảo luận. và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Quan sát tranh, tranh vẽ tình huống gì? - Đại diện các nhóm nhận xét. + Điều gì đang diễn ra? - Lắng nghe rút kinh nghiệm. + Nếu là em, em sẽ làm gì, nói gì khi gặp tình huống đó? - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm, tuyên dương các nhóm đưa ra cách xử lí phù hợp, đồng thời nhắc nhở HS không chỉ sử dụng tiết kiệm điện mà cần phải tiêu dùng tiết kiệm điện mà cần phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. GV chốt: Tắt các thiết bị khi không sử dụng để tiết kiệm điện, tiết kiệm tiền bạc và bảo vệ môi trường. 3. Luyện tập: - Học sinh làm việc theo cặp đôi , đọc yêu Hoạt động 3.Kể một số việc em và gia cầu bài và tiến hành thảo luận. đình đã thực hiện để tiêu dùng tiết - Mỗi HS lần lượt chia sẻ những việc đã kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc thực hiện để tiết kiệm tiêu dùng, bảo vệ sống hằng ngày. (Làm việc nhóm 2) môi trường: - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm nhận xét, bổ sung. tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.
- - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - HS lắng nghe luật chơi. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai - Học sinh tham gia chơi theo nhóm. đúng”: Kể lại được các địa danh ở địa phương và một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. -HS nêu + HS tìm nêu tên các địa danh ở địa phương em và những việc nên làm để bảo vệ môi trường. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ GIÁO DỤC THỂ CHẤT BÀI TẬP PHỐI HỢP DI CHUYỂN VƯỢT QUA CHƯỚNG NGẠI VẬT TRÊN ĐƯỜNG THẲNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù; - Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của GV để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tưh học: Tự xem trước bài tập phối hợp di chuyển qua chướng ngại vật trên đường thẳng trong SGK và quan sát động tác mẫu của GV. 3. Phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong luyện tập và hoạt động tập thể. II. Địa điểm – Phương tiện; Sân trường, còi, tranh ảnh. III. Tiến hành dạy học Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T/gian S.lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ - GV nhận lớp thăm Nhận lớp hỏi sức khỏe HS - HS khởi động - Khởi động phổ biến nội dung, theo GV. - Xoay các khớp cổ 2-3’ 2x8N yêu cầu giờ học. - HS Chơi trò chơi. tay, cổ chân, vai, hông, - GV HD học sinh - Cán sự hô nhịp gối,... khởi động - Đội hình HS quan
- - Trò chơi “ Làm theo lời sát tranh nói ” - HS quan sát GV làm mẫu 3-4’ - GV hướng dẫn - HS tiếp tục quan chơi sát II. Phần cơ bản: 16-18’ - Đội hình tập - Kiến thức. - Cho HS quan sát luyện đồng loạt. - Học di chuyển vượt qua tranh chướng ngại nhỏ, lớn trên 2 lần - GV làm mẫu đường thẳng. động tác kết hợp - Bài tập chuyển vượt phân tích kĩ thuật ĐH tập luyện theo qua chướng ngại nhỏ, trên động tác. tổ đường thẳng. - Bài tập di chuyển vượt qua chướng ngại lớn trên - Hô khẩu lệnh và GV đường thẳng thực hiện động tác Luyện tập mẫu - Đội hình tập -Tập đồng loạt - Cho 2 HS lên luyện đồng loạt. thực hiện động tác mẫu -Tập theo tổ nhóm - GV cùng HS 2 lần nhận xét, đánh - HS vừa tập - Tập theo cặp đôi giá tuyên vừa giúp đỡ nhau sửa động -Tập theo cá nhân - GV thổi còi - tác sai 3 lần HS thực hiện động tác. - Từng tổ lên thi Thi đua giữa các tổ - Gv quan sát, đua trình diễn -Trò chơi “Chạy tiếp sửa sai cho HS. - Chơi theo hướng sức”. dẫn - III.Kết thúc 4- 5’ - Yêu cầu HS - HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn quan sát tranh thân. trong sách trả lời - HS thực hiện - Thả lỏng cơ toàn câu hỏi BT? thả lỏng thân. - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc - Nhận xét kết - Nhận xét, đánh giá quả, ý thức, thái chung của buổi học. độ học của hs. Hướng dẫn HS Tự ôn
- ở nhà VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau __________________________________________ Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT NGHE VIẾT: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Những bậc đá chạm mây” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần ch/tr - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS trả lời + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa c. - HS trả lời + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa k. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhắc lại tên bài - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết - HS lắng nghe. sống vì cộng đồng.
- - GV đọc toàn bài - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài: - 4 HS đọc nối tiếp nhau. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. - HS lắng nghe. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Chú ý cách viết một số từ dễ nhầm lẫn - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe 2.2. Hoạt động 2: a, Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông (làm việc cá nhân). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS làm việc cá nhân làm bài - HS làm việc theo yêu cầu. - GV mời HS trình bày. - Kết quả: Gà trống, mặt trời, câu - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. chào, buổi chiều, mặt trời,... b, Quan sát tranh, tìm từ ngữ có chứa tiếng ăn - HS lắng nghe hoặc ăng. - Cho HS quan sát tranh - YC HS thảo luận nhóm 2 tìm từ ngữ chỉ hoạt - HS quan sát động hoặc sự vật có trong tranh. - HS thảo luận nhóm 2 - YC HS đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhóm trình bày 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm các từ ngữ có - HS lắng nghe tiếng bắt đầu bằng ch, tr (hoặc ăn, ăng) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ - 1 HS đọc yêu cầu. ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu ch, - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. tr hoặc ăn, ăng - GV gợi mở thêm - HS lắng nghe - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 3. Vận dụng. - HS lắng nghe GV giáo dục HS biết trân trọng những người biết sống vì cộng đồng - HS lắng nghe - Nêu cảm nhận của em về bài học hôm nay? - HS lắng nghe, ghi nhớ
- - Nhắc nhở HS có ý thức viết bài, trình bày - HS lắng nghe sạch đẹp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ TOÁN Bài 35: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các phép tính với các số đo. -Biết cách sử dụng công cụ đo. -Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vị đo. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính? - Lớp làm bảng con . - Gọi 1 số HS lên bảng làm bài -Lắng nghe. -Đọc đề bài. -Lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2)
- - HDHS quan sát đồ vật sau đó viết phép tính - Thảo luận nhóm 2. ứng với mỗi ý của bài - Các nhóm trình bày kết quả. - Lắng nghe. - Đọc đề bài. - Trả lời: 1 chiếc cúc áo: 70 mm -GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - 5 chiếc cúc cần bao nhiêu mm. học tập nhóm. - Trả lời. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn -1 Hs làm bảng lớp, lớp làm vở. nhau. - Sửa bài nếu sai. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm cá nhân) -Đọc đề bài. -HDHS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết -Trả lời. gì? - Lắng nghe. + Bài toán hỏi gì? + Muốn đơm 5 chiếc bao nhiêu mm ta phải làm phép tính gì? - Yêu cầu HS làm vở, theo dõi hướng dẫn. - Thu vở chấm, sửa bài. GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm cá nhân) -Nếu đổ nước từ cốc 400ml sang cốc 150 ml thì còn dư bao nhiêu ml? - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố bài -Lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. ..... .................................................................................................................................. ..... .................................................................................................................................. ..... __________________________________________ Buổi chiều HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: GIỮ GÌN NHÀ CỬA NGĂN NẮP, SẠCH ĐẸP
- SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: GÓC HỌC TẬP ĐÁNG YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS có ý tưởng sắp xếp góc học tập ở nhà gọn, đẹp - Làm được sản phẩm để trang trí góc học tập 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “ Về góc của mình” để - HS lắng nghe. khởi động bài học. - HS thực hiện trò chơi + GV mời HS kết ba: hai HS nắm tay nhau, một HS đứng trong vòng tay của hai bạn, tất cả cùng đồng thanh đọc: “Ai ai cũng có./ Góc của riêng mình./ Đi xa thì nhớ,/Về dọn gọn xinh.” + GV hô: “Đi xa”, các HS trong “nhà” chạy ra đi chơi. GV hướng dẫn để các “ngôi nhà” xáo trộn vị trí. Khi GV hô: “Trở về” các HS vội tìm “nhà” của mình. Những HS tìm thấy nhà chậm nhất sẽ cùng hát hoặc nhảy múa một bài - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Ai cũng có một góc riêng đáng yêu của mình ở nhà hoặc ở lớp, đi đâu xa cũng nhớ và nóng lòng được trở về. 2. Khám phá:
- * Hoạt động 1: (làm việc nhóm đôi) Thảo luận về việc xây dựng góc học tập ở nhà - Học sinh quan sát tranh - GV mời HS xem 2 tranh: một góc gọn gàng, ngăn nắp và một góc lộn xộn - HS thảo luận, chia sẻ - HS thảo luận nhóm đôi: tự đánh giá góc học tập của em giống hình một hay hình hai? - HS thảo luận, chia sẻ - HS thảo luận nhóm đôi: Trên mặt bàn nên để những gì? Có cần làm hộp để đựng đồ dùng học tập không? Balô, cặp đi học về để ở đâu? Có nên trang trí gì trên tường không? Thời khóa biểu trang trí thế nào và nên dán, treo ở đâu cho dễ thấy?... - Một số HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét - GV mời các HS nhận xét về góc của mình ở lớp: trước khi dọn và sau khi dọn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV hỏi: Các em muốn góc của mình như - 1 HS nêu lại nội dung trước hay bây giờ ?Các em có dọn dẹp, sắp xếp bàn học, góc riêng của mình ở lớp hằng ngày không? - GV chốt ý 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Thực hành làm một sản phẩm để trang trí góc học tập (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, thực hiện - GV nêu yêu cầu học sinh làm việc nhóm 4: làm sản phẩm theo nhóm + Lựa chọn một ý tưởng trang trí để thực hiện. VD: cắt hình hoa tuyết, làm dây hoa,... - Đại diện các nhóm giới thiệu về sản - GV mời các nhóm trưng bày sản phẩm phẩm. - GV nhận xét chung: Có rất nhiều ý tưởng để sắp xếp, trang trí cho góc học tập sao cho gọn, đẹp 4. Vận dụng. - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về cầu để về nhà ứng dụng. nhà cùng với người thân: + Sắp xếp, trang trí góc học tập của em ở nhà theo các ý tưởng đã thảo luận trên lớp + Vẽ lại một góc yêu thích của em ở nhà - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... __________________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng. - Cũng cố bài tập phân biệt r/d/gi. Cũng cố về so sánh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà của mình - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, 2. Học sinh: SGK, Vở ô ly, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc bài: Những bậc đá chạm mây. - HS đọc bài. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS nêu: Từ khó đọc: - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt - Nghỉ hơi ở cuối mỗi câu văn, nghỉ, nhấn giọng. lưu ý cách ngắt nhịp thơ: - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện - Học sinh làm việc nhóm 4 đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần - HS đọc bài luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài.
- - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. Hoạt động 2: Bài tập - HS đọc yêu cầu và làm vào Câu 1: Điền r/d/gi vào chỗ chấm: vở. Nắng vàng . át mỏng sân phơi - HS làm bài Vê tròn thành . ọt nắng rơi bồng bềnh Nắng đùa với cỏ ngây thơ Quẩn quanh bên võng, nắng chờ bà . u Bốn mùa đông, hạ, xuân, thu Nắng cùng với . ó hát . u quê mình. Câu 2. Gạch dưới từ ngữ chỉ các sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ dưới đây: a. Bạc phơ mái tóc như mây trong vườn. b. Hoa lựu như lửa lập loè - 1 Hs lên chia sẻ. Nhớ khi em tưới, em che hàng ngày. - HS nhận xét Câu 3: Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi - HS chữa bài vào vở. dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau. - Tiếng suối ngân nga như - Hs đọc bài - Mặt trăng tròn vành vạnh như - Trường học là . - Mặt nước hồ trong tựa như .. Hoạt động 3: Chữa bài - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung Đáp án: - Tiếng suối ngân nga như tiếng hát. - Mặt trăng tròn vành vạnh như cái mâm. - Trường học là ngôi nhà thứ 2 của em. - Mặt nước hồ trong tựa như chiếc gương soi. 3. Vận dụng + Em biết được thông điệp gì qua bài học? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 13: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- - Nhận biết và nói (hoặc viết) được các loại rễ cây và đặc điểm của từng loại . - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của rễ cây và thân cây của các thực vật khác nhau. - Phân loại được thực vật dựa trên đặc điểm của rễ cây và thân cây 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên; yêu động vật, thực vật. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: một số cây thật; thẻ tên cây; bảng HĐ nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát “Em yêu cây xanh” để khởi động bài học. + Trả lời + GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? + Xung quanh chúng ta có rất nhiều loài cây khác nhau. Em thích cây nào? Vì sao? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự đa dạng của thực vật (làm việc nhóm 2) - Học sinh đọc yêu cầu bài - GV cho HS đọc yc HĐ. - HS quan sát H1, trao đổi theo yc: - Hướng dẫn HS quan sát H1 và vận dụng vốn Các bạn rong hình đang QS những hiểu biết của mình để trao đổi theo yc HĐ cây nào? Nêu đặc điểm của một số cây trong hình. - GV mời các nhóm trình bày, HS khác nhận xét. - Đại diện một số em trình bày H: Ngoài các cây trong hình, em còn biết những - Một số HS trình bày cây nào? Nêu dặc điểm của một số cây em biết - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- - GV chốt HĐ1 và mời HS nhắc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Thực vật rất đa dạng, các loại cây khác nhau có những đặc điểm khác nhau Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm (làm việc nhóm 4) - GV giao cho mỗi nhóm 2 loại rễ cây. Y/C các - Học sinh làm việc nhóm 4, quan sát nhóm quan sát, nêu đặc điểm của từng loại rễ cây. và thảo luận. Kết hợp quan sát H2 để nêu tên từng loại rễ. - GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm; gọi đại diện các - Đại diện các nhóm trình bày: nhóm trình bày. H: Vậy rễ cây có mấy loại chính? + Rễ cây có 2 loại chính: rễ cọc và - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Rễ cây có rễ chùm 2 loại chính đó là rễ cọc và rễ chùm - Cho HS nêu tên một số loài cây có rễ cọc và rễ - HS kể tên các loài cây chùm - Cho HS quan sát thêm rễ cây trầu không, nhận - HS quan sát và nêu: rễ cây trầu xét về cách mọc của rễ không mộc từ thân cây => GV giới thiệu: rễ cây trầu không gọi là rễ phụ - Hs kể tên thêm một số cây có rễ phụ: cây đa, cây si - Cho HS quan sát củ cà rốt và nhận xét - HS quan sát và nhận xét: cà rốt có => GV giới thiệu: có một số cây rễ phình to thành rễ phình to thành củ củ - HS kể tên các cây rẽ phình to thành - GV tổng hợp ND củ:củ cải, củ đậu,... Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách mọc và các đặc điểm của thân cây - HS làm việc theo nhóm: quan sát, - GV yêu cầu các nhóm QS H3 – H10: Kể tên các thảo luận và trình bày: loài cây, nêu cách mọc và đặc điểm về màu sắc, + Cây thân mọc đứng: cây mít, cây hình dạng, kích thước của cây (dùng phiếu) lúa - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm QS, thảo + Cây thân leo: dưa chuột luận và hoàn thành phiếu + Cây thân bò: dưa hấu Tên Thân Thân Thân Thân Thân + Cây thân cứng: cây mít cây đứng leo bò cứng mềm + Cây thân mềm: dưa chuột, dưa hấu, cây lúa - Đại diện các nhóm trình bày + Các loài cây có độ lớn, màu sắc - GV nhận xét, chốt ND: khác nhau + Cây có 3 cách mọc: mọc đứng, mọc leo, mọc - HS nhắc lại bò - Kể tên thêm một số loài cây có thân + Có 2 loại thân cây: Thân cứng (thân gỗ), thân cứng, thân mềm, mọc đứng, mọc bò, mềm (thân thảo) mọc leo + Các loài cây có độ lớn, màu sắc khác nhau
- 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Thực hành phân biệt các loại rễ cây (nhóm 4) - Học sinh đưa các cây sưu tầm - GV y/c HS đưa các cây đã sưu tầm được, xếp được đặt lên bàn và xếp các cây các cây theo 4 nhóm: cây có rễ cọc, cây có rễ theo 4 nhóm chùm, cây có rễ phụ, cây có rễ phình to thành củ. - GV theo dõi các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày: - Gọi đại diện một số nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - HS lắng nghe luật chơi. - GV tổ chức trò chơi “Tia chớp” - Lớp chia thành 2 đội và nhận thẻ + Chia lớp thành 2 đội chơi; phát cho mỗi bạn ở - Lần lượt từng HS của mỗi đội chạy mỗi đội chơi 1 tấm thẻ có ghi tên 1 loài cây lên gắn thẻ vào bảng + Y/C 2 đội chơi lần lượt lên gắn thẻ có ghi tên các loài cây vào bảng có 2 nhóm: thân gỗ và thân - Cả lớp cùng kiểm tra, đánh giá thảo Đội nào gắn nhanh và đúng thì đội đó thắng cuộc - GV khuyến khích cả lớp - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________ Thứ 4 ngày 7 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 26: ĐI TÌM MẶT TRỜI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Đi tìm mặt trời”. - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết nhấn giọng. - Nhận biết được các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Bài đọc kể về hành trình đi tìm mặt trời của gà trống. Nhờ có sự dũng cảm, kiên trì của gà trống mà cả khu rừng đã có được ánh nắng mặt trời - Viết đúng chữ hoa L cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa L. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.

