Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa

docx 39 trang Đan Thanh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2023_2024_luong_thi_n.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 13 Thứ 2 ngày 27 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT VỀ THẦY CÔ, MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU I. Yêu cầu cần đạt Giúp học sinh - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo, mái trường. - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Hát về thầy cô, mái trường. (Lớp 1A) - HS theo dõi lớp 1A thể hiện bài hát: Thương lắm thầy cô ơi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp - HS theo dõi 1A thể hiện. - HS vỗ tay khi lớp 1A hát. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ____________________________________
  2. Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP, ĐỘNG TÁC NHẢY, ĐỘNG ĐIỀU HÒA (T3) I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được động tác đi đều, đứng lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác phối hợp, nhảy, điều hòa. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – Phương tiện Sân trường, còi, tranh ảnh. III. Tiến hành dạy học Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T/gian S.lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ - GV nhận lớp thăm Nhận lớp hỏi sức khỏe HS - HS khởi động - Khởi động phổ biến nội dung, theo GV. - Xoay các khớp cổ 2-3’ 2x8N yêu cầu giờ học. - HS Chơi trò chơi. tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh - Cán sự hô nhịp hông, gối,... khởi động - Đội hình HS quan sát tranh - HS quan sát GV làm mẫu - Trò chơi “ Sẵn 3-4’ - GV hướng dẫn chơi - HS tiếp tục quan sàng chờ lệnh” sát II. Phần cơ bản: 16-18’ - Đội hình tập - Kiến thức. luyện đồng loạt. - Ôn 3 động tác: - GV quan sát nhắc ￿￿￿￿￿￿￿￿ phối ợp, nhảy, 2 lần nhở, sửa sai cho HS ￿￿￿￿￿￿￿ điều hòa. ￿ Luyện tập GV cùng HS ĐH tập luyện theo -Tập đồng loạt nhận xét, đánh tổ giá tuyên dương ￿ ￿ - GV hô - HS ￿￿ ￿ ￿￿
  3. -Tập theo tổ nhóm tập theo GV. ￿GV￿ - Gv quan sát, - Tập theo cặp đôi sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng -Tập theo cá nhân cho các bạn - HS vừa tập luyện tập theo vừa giúp đỡ khu vực. nhau sửa động Thi đua giữa các tổ 2 lần - Tiếp tục quan tác sai sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Từng tổ lên thi - Phân công tập đua 3 lần theo cặp đôi trình diễn - GV Sửa sai - Bài tập thể lực. - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên 2 lần dương. - Cho HS chạy bước nhỏ tại HS thực hiện kết chỗ đánh tay hợp đi lại hít thở tự nhiên 20 lần III.Kết thúc 4- 5’ - Yêu cầu HS - HS trả lời quan sát tranh trong sách trả lời - HS thực hiện câu hỏi BT? thả lỏng - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc - Nhận xét kết ￿￿￿￿￿￿￿￿ quả, ý thức, thái ￿￿￿￿￿￿￿ độ học của hs. ￿ VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau _______________________________________ Toán LUYỆN TẬP
  4. I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép tính cộng trừ số đo mi-li-mét. - Biết thực hiện các phép toán gấp một số lên một số lần và giảm một số đi một số lần. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến đơn vị mm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. GV nêu - HS chơi trò chơi Đố bạn theo lại luật chơi. nhóm đôi - Gọi một số nhóm lên trình bày kết quả thảo - 2-3 HS đố bạn về đổi đơn vị luận. đo độ dài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bài bạn. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính - HS làm bảng con -Sửa bài. -Đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bảng con. -Lắng nghe, trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS làm việc theo nhóm. - HDHS giảm một số lần làm tính chia, gấp lên 1 số lần làm tính nhân (Có thể đặt câu hỏi) -Các nhóm trình bày kết quả. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. -Lắng nghe. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -Đọc đề bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm cá nhân): Ốc sên đi từ nhà đến trường. Bạn ấy đã đi được 152mm. Quãng đường còn lại phải đi là 264mm. Hỏi quãng đường ốc sến đi từ nhà đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét? -Hướng dẫn HS phân tích bài toán: -Trả lời: Ốc sên đi được: 152 + Bài toán cho biết gì? mm, quãng đường còn phải đi: + Bài toán hỏi gì?
  5. + Muốn biết ốc sên đi bao nhiêu mm ta phải làm 264 mm. phép tính gì? - Ốc sên đi bao nhiêu mm. - Yêu cầu HS làm vở, theo dõi hướng dẫn. -Trả lời. - Thu vở chấm, sửa bài. GV Nhận xét, tuyên dương. -1 HS làm bảng lớp, lớp làm Bài 4: (Làm nhóm 4): Cào cào tập nhảy mỗi vở. ngày. Ngày đầu tiên cào cào nhảy xa được 12mm. -Sửa bài nếu sai. Một tuần sau thì cào cào nhảy xa được gấp 3 lần ngày đầu tiên. Hỏi khi đó cào cào nhảy xa được - 1 HS Đọc đề bài. bao nhiêu mi-li-mét? - Hướng dẫn HS phân tích bài toán: + Bài toán cho biết gì? -Trả lời. + Bài toán hỏi gì? -Trả lời + Muốn biết cào cào nhảy xa bao nhiêu mm ta phải làm phép tính gì? - Yêu cầu HS làm nhóm 4. -Thảo luận nhóm 4. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Trình bày kết quả 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò thức đã học vào thực tiễn. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực hiện phép tính cộng , trừ có đơn vị đo mm -Lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Buổi chiều Toán BÀI 31: GAM I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được đơn vị đo khối lượng gam (g). - Biết đọc, viết tẳt đơn vị đo khói lượng gam. - Nhận biét được 1 kg = 1 000 g. - Vận dụng vào thực hành cân các đó vật cân nặng theo đơn vị gam (g). - Thực hiện được đổi đơn vị kg, g và phép tính với đơn vị gam (g). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3. - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động.
  6. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Yêu cầu HS làm bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả Tính: lớp làm vào phiếu BT 250mm + 100mm = 420mm - 150mm = 25mm + 3mm = - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: a. Đặt vấn đề (như bóng nói của Mai ) -> quan sát tranh (hoặc cân thật) cân các gói bột ngọt (hoặc gói nào đó) -> nêu đơn vị đo gam, cách - HS lắng nghe. đọc, viết tắt gam (như SGK). - GV giới thiệu: “Ngoài các quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg, còn có các quà cân: 1 g, 2 g, 5 g, 10 g, 20 g, 50 g, 100 g, 200 g, 500 g”. b. Đặt vấn đề (như bóng nói của Rô-bốt) —> quan sát tranh cân thăng bằng giữa quả cần 1 kg và 2 túi muối —> dẫn ra 1 kg = 1 000 g (400 + 600 = 1 000). - HS lắng nghe. * Lưu ý: Sau mỗi hoạt động ở a và b, GV có thể nêu thêm ví dụ rồi chốt lại nội dung chính (như SGK đã nêu). * Hoạt động Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu được số cân nặng của mỗi gói đó vật tương ứng trên cân - HS quan sát và làm bài tập đĩa rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu “?” ở theo nhóm đôi, các câu a, b, c, d. - HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Yêu cầu tương tự như ở bài tập 1 (chỉ khác là nêu (viết) sổ cân nặng theo gam trên - Hs nhận xét. cân đồng hồ). - HS quan sát tranh để xác định - GV HD học sinh làm bài tập. cân nặng của túi táo và gói bột c) Túi táo cân nặng hơn gói bột mì là ...?.... g. mì. Túi táo và gói bột mì cân nặng tất cả là ...?... g
  7. - GV yêu cầu HS trình bày. - HS trình bày. - Nhân xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Bài 1: GV HD HS làm bài vào phiếu bài tập. - HS làm bài vào phiếu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện phép tính với đơn vị Thực hiện tính kết quả phép tính gam (theo mẫu viết cả tên đơn vị), chẳng hạn: rồi viết kí hiệu đơn vị gam sau - GV nhận xét, tuyên dương, kết quả vừa tìm được. GV chốt: a) 740 g - 360 g = 380 g; a) 740 g - 360 g = 380 g; b) b) 15 g x 4 = 60 g. b) 15 g x 4 = 60 g. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2. Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh và liên - HS đọc yêu cầu bài. hệ với thực tế để có biểu tượng, nhận biết, so - HS lắng nghe. sánh số cân nặng thích hợp của mỗi con vật rồi - Quan sát tranh rồi làm bài vào nêu được mỗi con gà, con chó, con chim, con phiếu bài tập. bò cân nặng bao nhiêu gam hoặc ki-lô-gam. . - HS nối mỗi con vật với cân - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. nặng thích hợp. Chọn số cân nặng thích hợp cho mỗi con vật - HS trình bày kết quả của - GV quan sát, nhận xét, tuyên dương. nhóm mình. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các quan sát, trải thức đã học vào thực tiễn. nghiệm thực hành (cân, đong, đếm, so sánh) với đơn vị gam (g), vận dụng vào giải các bài toán thực tế liên quan. + HS lắng nghe và trả lời. + Thực hành: Ước lượng cân nặng của một số - HS ước lượng cân nặng một số đồ vật rồi cân để kiểm tra lại. đồ vật rồi dùng cân để kiểm tra - Nhận xét tiết học, tuyên dương lại. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 23: TÔI YÊU EM TÔI (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”. - Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối với em gái của mình. - HS cảm nhận được vẻ đáng yêu của cô em gái qua cảm nhận của nhân vật
  8. “ Tôi” và tình cảm yêu quý nhau của hai em. - Hiểu được nội dung bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ nói về mối quan hệ anh chị em trong nhà; biết kể những việc đã làm cùng anh, chị, em và nêu cảm nghĩ khi làm việc cùng anh, chị, em. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạ y về những việc anh – chị - em trong nhà thường làm cùng nhau. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Lớp hát bài: Ba ngọn nến lung linh. - Cả lớp hát theo nhịp - GV mời bạn lớp trưởng thể hiện cử chỉ, việc làm - HS tham gia trò chơi quan sát của người thân. HS quan sát nêu được cử chỉ, việc quản trò để nhận ra được cử chỉ, làm đó. việc làm của người thân và xung + Chia sẻ với các bạn: Em yêu nhất điều gì ở phong trả lời. anh, chị hoặc em của mình? - Lần lượt 2 -3 HS chia sẻ trước - GV Nhận xét, tuyên dương. lớp. - GV dẫn dắt vào bài mới: cho HS quan sát tranh - HS Quán sát tranh, lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc đúng các câu thơ có tiếng dễ phát âm sai. Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Dọc diễn cảm các câu thơ thể hiện được cảm xúc đang nhắc nhở các kỉ niệm đã qua. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn- mỗi đoạn 2 khổ thơ) - Mỗi em đọc 2 khổ thơ - GV gọi HS đọc nối tiếp 3 em mỗi em đọc 2 khổ thơ. -Cá nhân nhẩm bài. - Cho HS đọc nhẩm toàn bài 1 lượt hoặc đọc nối tiếp theo cặp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Đọc nối tiếp đoạn - HS đọc từ khó. -Luyện đọc từ khó: rúc rích, khướu hót; - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc câu dài: - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. -Nghe nhận xét - GV nhận xét các nhóm.
  9. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Câu 1: Khổ thơ đầu cho biết bạn nhỏ yêu em - HS trả lời gái điều gì? - HS trả lời + Câu 2: Trong khổ 2,3 bạn nhỏ tả em gái mình đáng yêu như thế nào? - HS trả lời + Câu 3: Khổ thơ nào cho thấy bạn nhỏ được em gái của mình yêu quý? - HS trả lời + Câu 4: Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất hiểu sở thích, tính cách của em mình? - HS nêu theo hiểu biết của + Câu 5: Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình cảm mình. anh chị em trong gia đình? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em - 2-3 HS nhắc lại trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. 4. Vận dụng. + Cho HS quan sát một số bức tranh những việc - HS quan sát tranh . bạn nhỏ trong tranh cùng làm với anh, chị hoặc em của mình. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong trong tranh đã + Trả lời các câu hỏi. làm gì cùng anh, chị hoặc em trong từng bức tranh. + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm việc cùng cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội Bài 11: DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HOÁ VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Sưu tầm thông tin và giới thiệu được (bằng lời hoặc kết hợp với lời nói với hình ảnh) một di tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương - Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi đi tham quan dic tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên. - Đưa ra một số cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến cách ứng xử để thể hiện sự tôn trọng và ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan.
  10. - Làm việc nhóm xây dựng được sản phẩm học tập để giới thiệu về địa phương. II. Đồ dùng dạy học GV: -Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy: Tranh, ảnh, thông tin. HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về Di tích lịch sử - văn hoá ở địa phương III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho 1 số em xung phong kể một số di tích - 2 -3 HS nêu. lịch sử hoặc cảnh đẹp ở địa phương mà em biết. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu di tích lịch sử - văn hoá. (làm việc nhóm đôi) - Học sinh đọc yêu cầu bài và - GV chia sẻ 3 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó tiến thực hiện và lần lượt chọn mời nhóm đôi quan sát và trình bày kết quả. địa danh và trình bày trước lớp - Nhóm đôi nhận nhiệm vụ và thực hiện hoạt - HS nhận xét ý kiến của các động – Trình bày trước lớp theo yêu cầu nhóm. - GV mời các nhóm HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Tìm hiểu di tích lịch sử địa phương . (làm việc nhóm ) - 2 HS đọc - GV cho HS đọc yêu cầu 2 SGK - HS các nhóm đưa tranh đã sưu - Các nhóm đưa tranh sưu tầm tầm. - GV cho HS nêu câu hỏi. Sau đó mời lần lượt HS - Học sinh nghe bạn đặt câu hỏi. tiến giới thiệu 1 di tích lịch sử em đã sưu tầm. - Lần lượt xung phong giới + Nói tên địa danh và đặc điểm của địa danh đó? thiệu di tích lịch sử mà mình + Ở đó có những gì? biết và trả lời câu hỏi bạn đưa ra + Mô tả địa danh và nói điều em tích nhất ở đó? - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: - 1 HS đọc - GV chốt thông tin - Nghe hiểu thêm - Cho HS đọc mục “ Em có biết”
  11. - GV mở rộng thêm 8 di sản thế giới tại Việt Nam Giới thiệu thêm về di tích lịch sử tại địa phương em qua hình ảnh (GV chiếu) 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Du lịch vòng quanh đất - HS lắng nghe luật chơi. nước” Nội dung trò chơi: Kể tên di tích lịch sử văn hoá - Học sinh tham gia chơi và có hoặc cảnh quan thiên nhiên ở Việt Nam thể kể được: - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. -Nghe thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. + Về nhà giới thiệu cho người thân hoặc những người xung quanh một di tích lịch sử - văn hoá. + Thu thập tranh ảnh được phân công thực hiện dự án từ bài 9 đến lớp để thực hiện sản phẩm dự án. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________________ Thứ 3 ngày 28 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt Bài 23: TÔI YÊU EM TÔI (T2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”. - Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối với em gái của mình. - Kể rõ ràng, tập trung vào mục đích nói và đề tài được nói tới. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy về những việc anh – chị - em trong nhà thường làm cùng nhau. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cùng hát bài cả nhà thương nhau - HS hát đồng thanh - GV dẫn dắt vào tiết 2 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng những khổ thơ -- Cá nhân nhẩm khổ thơ em em yêu thích. thích - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ, HS đọc nhẩm - Nhóm đọc nối tiếp từng câu
  12. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. thơ, khổ thơ -Cho HS xung phong đọc những khổ thơ mình - HS xung phong đọc trước lớp, thuộc. cả lớp hỗ trợ, nhận xét. 3. Nói và nghe: Tình cảm anh chị em 3.1. Hoạt động 3: Cùng bạn trao đổi để hiểu nghĩa của câu tục ngữ, ca dao - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. của em - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, cặp, cá - Nhóm, cặp, cá nhân trao đổi nhân: HS trao đổi với các bạn. và xung phong trình bày trước - Gọi HS trình bày trước lớp. lớp: - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Kể những việc em thường làm cùng anh chị em của mình. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, chị hoặc em làm việc cùng - GV cho HS quan sát tranh. Gợi ý câu hỏi: Mỗi - HS quan sát tranh và nêu bức tranh vẽ gì? Mỗi bức tranh muón nói điều gì những gì mình tháy trong bức về mối quan hệ giữa anh chị em trong nhà. tranh. - GV cho HS làm việc nhóm 2: - Nhóm đôi thảo luận + Kể những việc em thường làm cùng với anh -Nhóm cử đại diện trình bày chị em của em. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, trước lớp. Lớp theo dõi nhận chị hoặc em làm việc cùng. xét, bổ sung cho bạn. + Hoặc: Với các em chưa có anh, chị hoặc em có thể mình muốn có người anh chị hoặc người em như thế nào? - Mời các nhóm trình bày. GV chốt: Khi làm việc cùng người thân cần biết nhường nhịn, hỗ trợ nhau. Qua công việc và trò chuyện trong lúc làm cùng, sẽ hiểu tình cảm của người thân, tình cảm càng thêm gắn bó. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong trong tranh đã làm gì cùng anh, chị hoặc em trong từng bức tranh. + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? + Trả lời các câu hỏi. - Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm việc cùng cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
  13. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________ Tiếng Việt NGHE - VIẾT: TÔI YÊU EM TÔI I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu trong bài thơ “ Tôi yêu em tôi” theo hình thức nghe – viết trong khoảng 15 phút. - Trình bày đúng các đoạn thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái đầu mỗi dòng thơ. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng mở đầu bằng r/ d/ gi hoặc ươn, ương. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Lớp phó điều khiển cả lớp hát bài: Năm ngón - Cả lớp khởi động tay xinh - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên việc bạn nhỏ cùng + HS trả lời làm với anh, chị, em là gì? + Câu 2: Xem tranh đoán xem tình cảm của từng + HS trả lời người trong tranh em quan sát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ:
  14. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: rúc rích, - HS viết bài. ngời, khướu hót.... - HS nghe, soát bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Quan sát tranh, tìm và viết tên sự vật bắt đầu bằng r, d, hoặc gi trong các hình (làm việc nhóm 2). - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận N2. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - Đại diện các nhóm trình bày. sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt - Nhóm khác nhận xét. đầu bằng r, d, hoặc gi - Kết quả: hàng rào, cây dừa, quả dừa, lá dừa, dưa hấu, giàn mướp, rau cải, hoa hướng dương, cá rốt, quả dâu tây, rổ, rá, dép.... - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu r, d, hoặc gi. (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận N4. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ - Đại diện các nhóm trình bày. chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu r, d, hoặc - Nhóm khác nhận xét. gi, ươn, ương - GV gợi mở thêm: - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Nói 2 – 3 câu về một việc em đã làm khiến - HS thực hiện. người thân vui - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân suy - Lên kế hoạch trao đổi với nghĩ của mình đã làm được những điều gì khiến người thân trong thời điểm thích người thân vui? Người thân của em đã vui như hợp thế nào khi em làm việc đó? Khi người thân vui em cảm thấy thế nào?
  15. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - Dặn dò HS về nhà thực hiên hoạt động vận dụng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________ Buổi chiều Đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN ___________________________________ Toán Bài 32: MI LI LÍT I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được đơn vị đo dung tích mi-li-lít (ml). - Biết đọc, viết tắt đơn vị đo dung tích mi-li-lít. - Nhận biết được 1l = 1 000 ml - Vận dụng vào thực hành đo lượng nước trong các đổ vật theo đơn vị mi-li-lít (ml). - Thực hiện được đổi đơn vị đo l và ml và phép tính trên các đơn vị đo ml. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Phiếu học tập nếu tổ chức một số hoạt động theo nhóm. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính: 240 g : 8 + Học sinh thực hiện vào bảng 125g-27 g con + Câu 2: Gv đưa 1 số dụng cụ đã chuẩ bị để 240g:8 =30 g đo dung tích và hỏi các con dự đoán dùng để 125g-27g=98g làm gì , con nêu hiểu biết của mình về các + Nêu ý kiến theo cá nhân học đơn vị đo của nước ,mắm, dầu, xăng...? sinh: để đựng và đo các đơn vị - GV Nhận xét, tuyên dương. của các chất lỏng như xang dầu - GV dẫn dắt vào bài mới. Hôm nay, chúng ta mắm, nước.... đơn vị thường hay sẽ họcvề đơn vị đo nhở hơn lít : Mi li lít.” dùng nhất là lít - HS lắng nghe 2. Khám phá - HS lần lượt thực hiện nêu hình - GV hướng dẫn cho HS nhận biết vẽ ca đựng nước có chia vạch và
  16. - Cho học sinh quan sát hình vẽ và nêu hình đổ chai nước vào ca đo được vẽ gì? Đọc kênh chữ để biết thông tin cầm 500ml tìm hiểu - GV Thực hiện đổ lượng nước từ chai vào ca Hs nêu lượng nước Gv đổ vào ca có chia vạch và nêu lượng nước theo vạch chia vạch, Nêu lại nội dung vừa chia của ca chứa, nêu tên đơn vị bài học là mi được học về mi-li-lít và mối quan li lít: hệ của lít và mi-li-lít. Mi li lít là đơn vị đo dung tích, - HS làm việc cá nhân viết tắt là ml, 1l = 1000ml - Lấy ví dụ cách đọc viết về ml: 10 ml, 200ml... - GV nhận xét, tuyên dương các em biết chỉ đúng và nêu đúng kết quả 3. Hoạt động. - Bài 1: Số? (Làm việc chung cả lớp). Rót hết nước từ bình sang các ca (như hình vẽ) . - 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên cùng làm với GV. - GV mời 1 HS lên cùng làm. - Cả lớp quan sát và trả lời câu a. Ca A có 500ml nước, ca B có ? ml nước, ca hỏi: C có ? ml nước. b. Lúc đầu lượng nước trong bình có là ?ml. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2. Điền Số? (Làm việc chung cả lớp). Trong phích có 1 l nước. Rót nước ở phích - 1 HS đọc đề bài. sang ba ca (như hình vẽ). - 1 HS lên cùng làm với GV. - GV mời 1 HS đọc đề bài - Cả lớp quan sát và trả lời câu - GV mời 1 HS lên cùng làm. hỏi: - Trả lời câu hỏi: a. 1 lít = ... ml b. Sau khi rót lượng nước trong phích còn lại là ? ml - GV Nhận xét, tuyên dương. 4. Luyện tập. Bài 1: Tính theo mẫu (làm việc cá nhân): - HS đọc đề bài. GV HD thực hiện mẫu: 100ml + 20ml = 120 ml 8ml x 4 = 32ml, + Thực hiện vào bảng con rồi ghi GV yêu cầu học sinh làm bảng và viết vở lại vào vở
  17. a. 120ml -20 ml + Học sinh nhận xét bài của bạn b. 12ml x 3 khi làm bảng con, đổi vở soát sau - GV mời HS nhận xét khi làm vở. - GV nhận xét kết quả Bài 2. (Làm việc cá nhân) Một chai dầu ăn có 750ml dầu .Sau khi mẹ đã - Học sinh đọc yêu cầu đề bài dùng để nấu ăn thì trong chai còn lại 350ml tóm tắt và làm vở, 1 em làm dầu. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu mililít dầu để phiếu nhóm, lớp nhận xét bổ nấu ăn? sung: - Gv Chấm 1 số vở, nhận xét đánh giá - GV Nhận xét, tuyên dương. 5. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia cơi để vận dụng như trò chơi “Đổ nước” kiến thức đã học vào thực tiễn. - GV dùng ca, cốc đã chuẩn bị ở hoạt động + HS trả lời theo kết quả do GV khám phá để chơi theo cách, GV đổ nước ra đổ ra từng đợt. một số côc, nêu câu hỏi nước trong cốc, nước còn lại trong ca.. - Nhận xét, tuyên dương (có thể khen, thưởng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. nếu có điều kiện) + Chuẩn bị bài sau: luyện tập. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưỡng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - Cũng cố bài tập phân biệt s/x, từ chỉ hoạt động. Đặt câu II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, 2. Học sinh: SGK, Vở ô ly, bút, thước III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  18. 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát: Vào học rồi - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc bài: Tia nắng bé nhỏ. - HS đọc bài. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS nêu: Từ khó đọc: - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt - Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, nghỉ, nhấn giọng. lưu ý cách ngắt nhịp thơ: Đọc diễn cảm các câu thơ gợi nhớ đến các kỉ niệm đã qua. - Học sinh làm việc trong nhóm 4 - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - HS đọc bài - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. Hoạt động 2: Bài tập - HS đọc yêu cầu và làm vào vở. Câu 1: Điền s/x vào chỗ chấm: - HS làm bài – Đường á rộng rãi, phố á đông đúc. – Triển vọng áng ủa, tương lai án lạn. – Cố tránh cọ át để giảm ma át. Câu 2: Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong các từ dưới đây: bàng hoàng, san lấp, đào bới, an ủi, trận động đất, lật mảng tường, ào đến, cứu thoát. Câu 3: Đặt câu nêu hoạt động với các từ: a) gào thét: ........................................ b) nhớ: ....................................... - 1 Hs lên chia sẻ. Hoạt động 3: Chữa bài - HS nhận xét - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung - HS chữa bài vào vở. 3. Vận dụng + Em biết được thông điệp gì qua bài học? - Nhận xét giờ học. - Hs đọc bài
  19. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 4, ngày 29 tháng 11 năm 2023 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 24: BẠN NHỎ TRONG NHÀ (T1+2) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài “Bạn nhỏ trong nhà”. - Biết đọc diễn cảm câu, đoạn văn bộc lộ cảm xúc; đọc nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung bài: Vật nuôi trong nhà là những người bạn của chúng ta. Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và chú chó Cúp. Qua đó khuyên các em biết yêu quý vật nuôi trong nhà. - Đọc mở rộng vốn từ về những người bạn trong nhà. Viết được những thông tin về bài đọc vào phiếu đọc theo mẫu, chia sẻ về nội dung và chi tiết thú vị, cảm động. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết tình yêu thương, quý trọng vật nuôi như những người bạn trong nhà. - Có ý thức bảo vệ và chăm sóc vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK phiều học tập ghi theo hai nhóm; Sách truyện phục vụ yêu cầu đọc mở III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Đọc thuọc lòng 2 khổ thơ bài “Tôi yêu + Đọc và trả lời câu hỏi theo em tôi” và trả lời câu hỏi : Tìm những chi tiết em suy nghĩ của mình. thích nhất trong khỏ thơ em vừa đọc? + Câu 2: Đọc 2 câu ca dao, tục ngữ nói về tình + Đọc và trả lời câu hỏi; cảm anh chị em. Câu ca dao, tục ngữ đó khuyên - HS lắng nghe. chúng ta điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe.
  20. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia bài văn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến làm nũng mẹ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến Từ lúc nào. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: khe khẽ, bé xíu, ngoáy tít, làm nũng mẹ, quấn quýt - 2-3 HS đọc câu. - Luyện đọc ngắt nghỉ câu dài: (đoạn 2) - HS đọc giải nghĩa từ. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Câu 1: Chú chó trông như thế nào trong ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ? - HS trả lời + Câu 2: Chú chó được đặt tên là gì và biết làm những gì? - HS trả lời + Câu 3: Em hãy nói về sở thích của chú chó? + Câu 4: Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm - HS trả lời giữa bạn nhỏ và chú chó. - HS trả lời *Em nghĩ gì về tình cảm đó? - HS nêu theo hiểu biết của - GV mời HS nêu nội dung bài văn mình: Bạn nhỏ rất yêu quý chú - GV chốt: Vật nuôi trong nhà là những người chó và chúng ta nên học tập bạn bạn của chúng ta. Tình cảm thân thiết, gắn bó ấy. giữa bạn nhỏ và chú chó Cúp. Qua đó khuyên - HS nêu - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài các em biết yêu quý vật nuôi trong nhà. thơ. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho 3 HS chọn 3 đoạn mình thích và đọc một lượt. - 3 HS chọn 3 đoạn và đọc lần - GV cho HS luyện đọc theo cặp. lượt. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV mời một số học sinh thi diễn cảm. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Một số HS thi đọc diễn cảm. 3. Đọc mở rộng 3.1. Hoạt động 4: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ....về tình cảm giữa những ngừi thân trong gia đình, hoặc tình cảm với mọi vật trong nhà (làm việc cá nhân, nhóm 2) - HS đọc sách và ghi tên được