Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

docx 47 trang Đan Thanh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_luong_thi_n.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 13 Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT VỀ THẦY CÔ, MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp học sinh - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo, mái trường. - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Hát về thầy cô, mái trường. (Lớp 5A) - HS theo dõi lớp 5A thể hiện bài hát: Thương lắm thầy cô ơi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp - HS theo dõi 5A thể hiện. - HS vỗ tay khi lớp 5A hát. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ____________________________________
  2. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 23: TÔI YÊU EM TÔI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”. - Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối với em gái của mình. - HS cảm nhận được vẻ đáng yêu của cô em gái qua cảm nhận của nhân vật “ Tôi” và tình cảm yêu quý nhau của hai em. - Hiểu được nội dung bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ nói về mối quan hệ anh chị em trong nhà; biết kể những việc đã làm cùng anh, chị, em và nêu cảm nghĩ khi làm việc cùng anh, chị, em. - Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói và đề tài được nói tới. - Phát triển năng lực ngôn ngữ: có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, hành động. - Phẩm chất nhân ái: Biết phát triển tình cảm yêu quý, quan tâm đối với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạ y về những việc anh – chị - em trong nhà thường làm cùng nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Lớp hát bài: Ba ngọn nến lung linh. - Cả lớp hát theo nhịp - GV mời bạn lớp trưởng thể hiện cử chỉ, việc làm - HS tham gia trò chơi quan sát
  3. của người thân. HS quan sát nêu được cử chỉ, việc quản trò để nhận ra được cử chỉ, làm đó. việc làm của người thân và xung + Chia sẻ với các bạn: Em yêu nhất điều gì ở phong trả lời. anh, chị hoặc em của mình. - Lần lượt 2 -3 HS chia sẻ trước - GV Nhận xét, tuyên dương. lớp. - GV dẫn dắt vào bài mới: cho HS quan sát tranh - HS Quán sát tranh, lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc đúng các câu thơ có tiếng dễ phát âm sai. Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Dọc diễn cảm các câu thơ thể hiện được cảm xúc đang nhắc nhở các kỉ niệm đã qua. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn- mỗi đoạn 2 khổ thơ) - Mỗi em đọc 2 khổ thơ - GV gọi HS đọc nối tiếp 3 em mỗi em đọc 2 khổ thơ. -Cá nhân nhẩm bài. - Cho HS đọc nhẩm toàn bài 1 lượt hoặc đọc nối tiếp theo cặp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Đọc nối tiếp đoạn - HS đọc từ khó. -Luyện đọc từ khó: rúc rích, khướu hót; - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc câu dài: - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. -Nghe nhận xét - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Câu 1: Khổ thơ đầu cho biết bạn nhỏ yêu em gái điều gì? - HS trả lời + Câu 2: Trong khổ 2,3 bạn nhỏ tả em gái mình - HS trả lời đáng yêu như thế nào? + Câu 3: Khổ thơ nào cho thấy bạn nhỏ được em - HS trả lời gái của mình yêu quý? + Câu 4: Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất hiểu sở - HS trả lời thích, tính cách của em mình? + Câu 5: Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình cảm - HS nêu theo hiểu biết của anh chị em trong gia đình? mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại - GV Chốt: 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - Cá nhân nhẩm khổ thơ em - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng những khổ thơ thích em yêu thích. - Nhóm đọc nối tiếp từng câu - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ, HS đọc nhẩm thơ, khổ thơ
  4. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS xung phong đọc trước lớp, -Cho HS xung phong đọc những khổ thơ mình cả lớp hỗ trợ, nhận xét. thuộc. 3. Nói và nghe: Tình cảm anh chị em 3.1. Hoạt động 3: Cùng bạn trao đổi để hiểu nghĩa của câu tục ngữ, ca dao - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. của em - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, cặp, cá - Nhóm, cặp, cá nhân trao đổi nhân: HS trao đổi với các bạn. và xung phong trình bày trước - Gọi HS trình bày trước lớp. lớp: - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Kể những việc em thường làm cùng anh chị em của mình. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, chị hoặc em làm việc cùng - GV cho HS quan sát tranh. Gợi ý câu hỏi: Mỗi - HS quan sát tranh và nêu bức tranh vẽ gì? Mỗi bức tranh muón nói điều gì những gì mình tháy trong bức về mối quan hệ giữa anh chị em trong nhà. tranh. - GV cho HS làm việc nhóm 2: - Nhóm đôi thảo luận + Kể những việc em thường làm cùng với anh -Nhóm cử đại diện trình bày chị em của em. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, trước lớp. Lớp theo dõi nhận chị hoặc em làm việc cùng. xét, bổ sung cho bạn. + Hoặc: Với các em chưa có anh, chị hoặc em có thể mình muốn có người anh chị hoặc người em như thế nào? - Mời các nhóm trình bày. GV chốt: Khi làm việc cùng người thân cần biết nhường nhịn, hỗ trợ nhau. Qua công việc và trò chuyện trong lúc làm cùng, sẽ hiểu tình cảm của người thân, tình cảm càng thêm gắn bó. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. + Cho HS quan sát một số bức tranh những việc - HS quan sát tranh . bạn nhỏ trong tranh cùng làm với anh, chị hoặc em của mình. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong trong tranh đã + Trả lời các câu hỏi. làm gì cùng anh, chị hoặc em trong từng bức tranh. + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm việc
  5. cùng cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Thực hiện được phép tính cộng trừ số đo mi-li-mét. - Biết thực hiện các phép toán gấp một số lên một số lần và giảm một số đi một số lần. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến đơn vị mm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. GV nêu - HS chơi trò chơi Đố bạn theo lại luật chơi. nhóm đôi - Gọi một số nhóm lên trình bày kết quả thảo - 2-3 HS đố bạn về đổi đơn vị luận. đo độ dài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bài bạn. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính
  6. - HS làm bảng con -Sửa bài. -Đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bảng con. -Lắng nghe, trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS làm việc theo nhóm. -Các nhóm trình bày kết quả. -Lắng nghe. - HDHS giảm một số lần làm tính chia, gấp lên 1 -Đọc đề bài. số lần làm tính nhân (Có thể đặt câu hỏi) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm cá nhân): Ốc sên đi từ nhà đến -Trả lời: Ốc sên đi được: 152 trường. Bạn ấy đã đi được 152mm. Quãng đường mm, quãng đường còn phải đi: còn lại phải đi là 264mm. Hỏi quãng đường ốc 264 mm. sến đi từ nhà đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét? - Ốc sên đi bao nhiêu mm. -Hướng dẫn HS phân tích bài toán: -Trả lời. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? -1 HS làm bảng lớp, lớp làm + Muốn biết ốc sên đi bao nhiêu mm ta phải làm vở. phép tính gì? -Sửa bài nếu sai. - Yêu cầu HS làm vở, theo dõi hướng dẫn. - Thu vở chấm, sửa bài. GV Nhận xét, tuyên - 1 HS Đọc đề bài. dương. Bài 4: (Làm nhóm 4): Cào cào tập nhảy mỗi ngày. Ngày đầu tiên cào cào nhảy xa được 12mm. Một tuần sau thì cào cào nhảy xa được gấp 3 lần ngày đầu tiên. Hỏi khi đó cào cào nhảy xa được bao nhiêu mi-li-mét? -Trả lời. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán: -Trả lời + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cào cào nhảy xa bao nhiêu mm ta -Thảo luận nhóm 4. phải làm phép tính gì? - Trình bày kết quả - Yêu cầu HS làm nhóm 4.
  7. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò thức đã học vào thực tiễn. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực hiện phép tính cộng , trừ có đơn vị đo mm -Lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Buổi chiều: ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 4: GIỮ LỜI HỨA BÀI 5: GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Vì sao phải giữ lời hứa? - Học sinh biết giữ lời hứa của mình với mọi người. - Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ lời hứa bằng lời nói, việc làm cụ thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Lớp hát bài: Giữ đúng lời hứa. - Cả lớp hát * Chia sẻ trải nghiệm - HS lắng nghe. - GV nêu các câu hỏi: + Đã có ai hứa với em điều gì chưa? + HS chia sẻ ý kiến trước lớp + Người đó có thực hiện được lời hứa của mình với em không? - HS lắng nghe. + Khi đó em cảm thấy như thế nào? - GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá - HS quan sát tranh Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc giữ lời hứa a. Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi: - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, giao nhiệm vụ cho HS kể câu chuyện “Lời hứa” theo tranh và trả lời câu hỏi: + Cậu bé được giao nhiệm vụ gì? + Vì sao muộn rồi mà cậu bé vẫn chưa về? Việc làm của cậu bé thể hiện điều gì? - GV mời đại diện một vài nhóm kể lại - HS kể chuyện theo nhóm đôi câu chuyện trước lớp. - Đại diện 2-3 nhóm kể lại câu chuyện. - GV lần lượt nêu các câu hỏi và mời HS - HS trả lời theo ý hiểu trả lời. - HS lắng nghe => Kết luận: Cậu bé chơi trò đánh trận giả với các bạn. Cậu được giao nhiệm vụ gác kho đạn. Khi các bạn đã ra về hết mà cậu vẫn chưa về vì cậu đã hứa đứng gác cho đến khi có người tới thay. Việc làm đó thể hiện cậu bé là người giữ đúng lời hứa của mình. Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải giữ đúng lời hứa của mình (Hoạt động nhóm) - HS quan sát b. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, - HS thảo luận theo nhóm 4 giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở mục b trong SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau: + Bạn trong mỗi tranh đã làm gì? Việc
  9. làm đó thể hiện điều gì? + Biểu hiện của việc giữ lời hứa là gì? - GV quan sát hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết. - GV mời đại diện nhóm HS lên trình bày. - Đại diện nhóm trình bày + Tranh 1: Trong giờ sinh hoạt lớp, bạn nhỏ thưa với thầy giáo: “Thưa thầy, tuần này em không còn mắc lỗi ạ!”. Điều đó thể hiện bạn đã giữ đúng lời hứa với thầy. + Tranh 2: Bạn nam đửa trả quyển truyện cho bạn nữ và nói: “Tớ trả bạn quyển truyện tớ mượn hôm trước”. Việc là đó thể hiện bạn nam đã giữ đúng lời hứa với bạn nữ. + Tranh 3: Người anh đưa cho em chiếc đèn ông sao và nói: “Anh làm cho em chiếc đèn ông sao như đã hứa này.” Việc làm đó thể hiện người anh đã giữ đúng lời hứa vơi em. + Tranh 4: Bạn gái choàng dậy khi nghe chuông báo thức. Bạn ý đã thực hiện đúng lời hứa với chính mình là “Dậy - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: đúng giờ để tập thể dục.” Biểu hiện giữ đúng lời hứa là: đúng hẹn. - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung hoặc Nới đi đôi với làm, cố gắng thực hiện đặt câu hỏi cho nhóm bạn. điều đã hứa, giữ đúng lời đã hứa. 3. Vận dụng. - GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng - HS lắng nghe. thể hiện tốt các hành vi, việc làm của mình. ? Bài học hôm nay, con học điều gì? Bài học hôm nay cho chúng ta biết cần giữ đúng lời hứa với bản thân mình và + Chia sẻ một số việc em đã làm để thể người khác. hiện việc giữ đúng lời hứa. - HS nhận xét câu trả lời của bạn - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét tiết học - Về nhà hãy vận dụng tốt bài học vào cuộc sống và chuẩn bị cho tiết 2 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________
  10. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 11: DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HOÁ VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ - Sưu tầm thông tin và giới thiệu được (bằng lời hoặc kết hợp với lời nói với hình ảnh) một di tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương - Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi đi tham quan dic tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên. - Đưa ra một số cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến cách ứng xử để thể hiện sự tôn trọng và ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. - Làm việc nhóm xây dựng được sản phẩm học tập để giới thiệu về địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, sự tôn trọng và có ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy: Tranh, ảnh, thông tin. HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về Di tích lịch sử - văn hoá ở địa phương III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - 2 -3 HS nêu. - GV cho 1 số em xung phong kể một số di tích
  11. lịch sử hoặc cảnh đẹp ở địa phương mà em biết. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu di tích lịch sử - văn hoá. (làm việc nhóm đôi) - Học sinh đọc yêu cầu bài và - GV chia sẻ 3 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó tiến thực hiện và lần lượt chọn mời nhóm đôi quan sát và trình bày kết quả. địa danh và trình bày trước lớp - Nhóm đôi nhận nhiệm vụ và thực hiện hoạt - HS nhận xét ý kiến của các động – Trình bày trước lớp theo yêu cầu nhóm. - GV mời các nhóm HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Tìm hiểu di tích lịch sử địa phương . (làm việc nhóm ) - 2 HS đọc - GV cho HS đọc yêu cầu 2 SGK - HS các nhóm đưa tranh đã sưu - Các nhóm đưa tranh sưu tầm tầm. - GV cho HS nêu câu hỏi. Sau đó mời lần lượt HS - Học sinh nghe bạn đặt câu hỏi. tiến giới thiệu 1 di tích lịch sử em đã sưu tầm. - Lần lượt xung phong giới + Nói tên địa danh và đặc điểm của địa danh đó? thiệu di tích lịch sử mà mình + Ở đó có những gì? biết và trả lời câu hỏi bạn đưa ra + Mô tả địa danh và nói điều em tích nhất ở đó? - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: - 1 HS đọc - GV chốt thông tin - Nghe hiểu thêm - Cho HS đọc mục “ Em có biết” - GV mở rộng thêm 8 di sản thế giới tại Việt Nam Giới thiệu thêm về di tích lịch sử tại địa phương em qua hình ảnh (GV chiếu) 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Du lịch vòng quanh đất - HS lắng nghe luật chơi. nước” Nội dung trò chơi: Kể tên di tích lịch sử văn hoá - Học sinh tham gia chơi và có hoặc cảnh quan thiên nhiên ở Việt Nam thể kể được: - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. -Nghe thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
  12. + Về nhà giới thiệu cho người thân hoặc những người xung quanh một di tích lịch sử - văn hoá. + Thu thập tranh ảnh được phân công thực hiện dự án từ bài 9 đến lớp để thực hiện sản phẩm dự án. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ 3 ngày 29 tháng 11 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP, ĐỘNG TÁC NHẢY, ĐỘNG ĐIỀU HÒA (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều, đứng lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác phối hợp, nhảy, điều hòa. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác phối hợp, động tác nhảy, động tác điều hòa trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – Phương tiện Sân trường, còi, tranh ảnh. III. Tiến hành dạy học Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T/gian S.lần Hoạt động GV Hoạt động HS
  13. I. Phần mở đầu 5 – 7’ - GV nhận lớp thăm Nhận lớp hỏi sức khỏe HS - HS khởi động - Khởi động phổ biến nội dung, theo GV. - Xoay các khớp cổ 2-3’ 2x8N yêu cầu giờ học. - HS Chơi trò chơi. tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh - Cán sự hô nhịp hông, gối,... khởi động - Đội hình HS quan sát tranh - HS quan sát GV làm mẫu - Trò chơi “ Sẵn 3-4’ - GV hướng dẫn chơi - HS tiếp tục quan sàng chờ lệnh” sát II. Phần cơ bản: 16-18’ - Đội hình tập - Kiến thức. luyện đồng loạt. - Ôn 3 động tác: - GV quan sát nhắc ￿￿￿￿￿￿￿￿ phối ợp, nhảy, 2 lần nhở, sửa sai cho HS ￿￿￿￿￿￿￿ điều hòa. ￿ Luyện tập GV cùng HS ĐH tập luyện theo -Tập đồng loạt nhận xét, đánh tổ giá tuyên dương ￿ ￿ - GV hô - HS ￿￿ ￿ ￿￿ -Tập theo tổ nhóm tập theo GV. ￿GV￿ - Gv quan sát, - Tập theo cặp đôi sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng -Tập theo cá nhân cho các bạn - HS vừa tập luyện tập theo vừa giúp đỡ khu vực. nhau sửa động Thi đua giữa các tổ 2 lần - Tiếp tục quan tác sai sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Từng tổ lên thi - Phân công tập đua 3 lần theo cặp đôi trình diễn - GV Sửa sai - Bài tập thể lực. - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.
  14. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên 2 lần dương. - Cho HS chạy bước nhỏ tại HS thực hiện kết chỗ đánh tay hợp đi lại hít thở tự nhiên 20 lần III.Kết thúc 4- 5’ - Yêu cầu HS - HS trả lời quan sát tranh trong sách trả lời - HS thực hiện câu hỏi BT? thả lỏng - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc - Nhận xét kết ￿￿￿￿￿￿￿￿ quả, ý thức, thái ￿￿￿￿￿￿￿ độ học của hs. ￿ VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau _______________________________________ TIẾNG VIỆT NGHE - VIẾT: TÔI YÊU EM TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu trong bài thơ “ Tôi yêu em tôi” theo hình thức nghe – viết trong khoảng 15 phút. - Trình bày đúng các đoạn thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái đầu mỗi dòng thơ. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng mở đầu bằng r/ d/ gi hoặc ươn, ương. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất.
  15. - Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, hành động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Lớp phó điều khiển cả lớp hát bài: Năm ngón - Cả lớp khởi động tay xinh - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên việc bạn nhỏ cùng + HS trả lời làm với anh, chị, em là gì? + Câu 2: Xem tranh đoán xem tình cảm của từng + HS trả lời người trong tranh em quan sát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: rúc rích, - HS viết bài. ngời, khướu hót.... - HS nghe, soát bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Quan sát tranh, tìm và viết
  16. tên sự vật bắt đầu bằng r, d, hoặc gi trong các hình (làm việc nhóm 2). - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận N2. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - Đại diện các nhóm trình bày. sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt - Nhóm khác nhận xét. đầu bằng r, d, hoặc gi - Kết quả: hàng rào, cây dừa, quả dừa, lá dừa, dưa hấu, giàn mướp, rau cải, hoa hướng dương, cá rốt, quả dâu tây, rổ, rá, dép.... - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu r, d, hoặc gi. (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận N4. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ - Đại diện các nhóm trình bày. chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu r, d, hoặc - Nhóm khác nhận xét. gi, ươn, ương - GV gợi mở thêm: - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Nói 2 – 3 câu về một việc em đã làm khiến - HS thực hiện. người thân vui - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân suy - Lên kế hoạch trao đổi với nghĩ của mình đã làm được những điều gì khiến người thân trong thời điểm thích người thân vui? Người thân của em đã vui như hợp thế nào khi em làm việc đó? Khi người thân vui em cảm thấy thế nào? - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - Dặn dò HS về nhà thực hiên hoạt động vận dụng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________ Buổi chiều TOÁN BÀI 31: GAM (1 tiết)
  17. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nhận biết được đơn vị đo khối lượng gam (g). - Biết đọc, viết tẳt đơn vị đo khói lượng gam. - Nhận biét được 1 kg = 1 000 g. - Vận dụng vào thực hành cân các đó vật cân nặng theo đơn vị gam (g). - Thực hiện được đổi đơn vị kg, g và phép tính với đơn vị gam (g). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Qua các hoạt động quan sát, trải nghiệm thực hành (cân, đong, đếm, so sánh) với đơn vị gam (g), vận dụng vào giải các bài toán thực tế liên quan, HS được rèn luyện phát triển năng lực lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học (diễn đạt, nói, viết),... 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3. - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả - Yêu cầu HS làm bài tập. lớp làm vào phiếu BT Tính: 250mm + 100mm = 420mm - 150mm = 25mm + 3mm = - HS nhận xét, bổ sung. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: a. Đặt vấn đề (như bóng nói của Mai ) -> quan sát tranh (hoặc cân thật) cân các gói bột ngọt - HS lắng nghe. (hoặc gói nào đó) -> nêu đơn vị đo gam, cách đọc, viết tắt gam (như SGK). - GV giới thiệu: “Ngoài các quả cân 1 kg, 2 kg,
  18. 5 kg, còn có các quà cân: 1 g, 2 g, 5 g, 10 g, 20 g, 50 g, 100 g, 200 g, 500 g”. b. Đặt vấn đề (như bóng nói của Rô-bốt) —> quan sát tranh cân thăng bằng giữa quả cần 1 kg và 2 túi muối —> dẫn ra 1 kg = 1 000 g (400 + - HS lắng nghe. 600 = 1 000). * Lưu ý: Sau mỗi hoạt động ở a và b, GV có thể nêu thêm ví dụ rồi chốt lại nội dung chính (như SGK đã nêu). * Hoạt động Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu được số - HS quan sát và làm bài tập cân nặng của mỗi gói đó vật tương ứng trên cân theo nhóm đôi, đĩa rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu “?” ở - HS trình bày. các câu a, b, c, d. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Yêu cầu tương tự như ở bài tập 1 (chỉ - Hs nhận xét. khác là nêu (viết) sổ cân nặng theo gam trên - HS quan sát tranh để xác định cân đồng hồ). cân nặng của túi táo và gói bột - GV HD học sinh làm bài tập. mì. c) Túi táo cân nặng hơn gói bột mì là ...?.... g. Túi táo và gói bột mì cân nặng tất cả là ...?... g - HS trình bày. - GV yêu cầu HS trình bày. - Nhân xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Bài 1: GV HD HS làm bài vào phiếu bài tập. - HS làm bài vào phiếu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện phép tính với đơn vị Thực hiện tính kết quả phép tính gam (theo mẫu viết cả tên đơn vị), chẳng hạn: rồi viết kí hiệu đơn vị gam sau - GV nhận xét, tuyên dương, kết quả vừa tìm được. GV chốt: a) 740 g - 360 g = 380 g; a) 740 g - 360 g = 380 g; b) b) 15 g x 4 = 60 g. b) 15 g x 4 = 60 g. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2. Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh và liên - HS đọc yêu cầu bài. hệ với thực tế để có biểu tượng, nhận biết, so - HS lắng nghe. sánh số cân nặng thích hợp của mỗi con vật rồi - Quan sát tranh rồi làm bài vào nêu được mỗi con gà, con chó, con chim, con phiếu bài tập. bò cân nặng bao nhiêu gam hoặc ki-lô-gam. . - HS nối mỗi con vật với cân - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. nặng thích hợp.
  19. Chọn số cân nặng thích hợp cho mỗi con vật - HS trình bày kết quả của - GV quan sát, nhận xét, tuyên dương. nhóm mình. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các quan sát, trải thức đã học vào thực tiễn. nghiệm thực hành (cân, đong, đếm, so sánh) với đơn vị gam (g), vận dụng vào giải các bài toán thực tế liên quan. + HS lắng nghe và trả lời. + Thực hành: Ước lượng cân nặng của một số - HS ước lượng cân nặng một số đồ vật rồi cân để kiểm tra lại. đồ vật rồi dùng cân để kiểm tra - Nhận xét tiết học, tuyên dương lại. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 11: DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HOÁ VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Sưu tầm thông tin và giới thiệu được( bằng lời hoặc kết hợp với lời nói với hình ảnh) một di tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương - Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi đi tham quan dic tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên. - Đưa ra một số cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến cách ứng xử để thể hiện sự tôn trọng và ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. - Làm việc nhóm xây dựng được sản phẩm học tập để giới thiệu về địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, sự tôn trọng và có ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan.
  20. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy: Tranh, ảnh, thông tin. HS: Mang theo thông tin thu thâm được để hoàn thiện sản phẩm của dự án III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS xem đoạn video giới thiệu một địa - HS quan sát. danh lịch sử của Việt Nam. + Em hãy nêu địa danh lịch sử của Việt Nam có + HS trả lời trong video là gì. Ấn tượng nhất trong địa danh này là gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Kể tên những việc nên làm – - HS thảo luận nhóm đôi và trả Không nên làm. (làm việc nhóm đôi) lời câu hỏi. - GV nêu yêu cầu 1 HS đọc HĐ 1, quan sát nhóm - 3- 4 cặp đôi trình bày đôi hình 6 – 9, thực hiện yêu cầu và trả lời câu hỏi - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Đại diện nhóm lên trình bày - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe - GV chốt HĐ1 : +Những việc nên làm: Mặc quần áo lịch sự khi đến những nơi tôn nghiêm như: đền, chùa, di tích lịch sử - văn hoá; bảo vệ cảnh quan di tích lịch sử; giữ vệ sinh chung, nhắc nhở người khác giữ gìn và bảo vệ di tích; giữ vệ sinh... Những việc không nên làm: Mặc quần áo ngắn, hở hang khi đến những nơi không tôn nghiêm, viết, vẽ bậy lên các di tích, các công trình ở các cảnh quan, leo trèo di tích, hoặc những nơi bị cấm, xả rác bừa bãi.... Hoạt động 2. Chia sẻ những việc em đã làm để thể hiện sự tôn trọng, ý thức giữ vệ sinh khi đi tham quan. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu