Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 13 Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIÊM SHÁT VỀ THẦY CÔ, MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo, mái trường. - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Hát về thầy cô, mái trường. (Lớp 5A) - HS theo dõi lớp 5A thể hiện bài hát: Thương lắm thầy cô ơi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh - HS theo dõi lớp 5A thể hiện . - HS vỗ tay khi lớp 5A hát. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ III. Điều chỉ sau tiết dạy ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG
- Bài 23: TÔI YÊU EM TÔI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ “Tôi yêu em tôi”. - Biết nghỉ hơi giữa các dòng thơ; giọng đọc thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ đối với em gái của mình. - HS cảm nhận được vẻ đáng yêu của cô em gái qua cảm nhận của nhân vật “ Tôi” và tình cảm yêu quý nhau của hai em. - Hiểu được nội dung bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu tục ngữ nói về mối quan hệ anh chị em trong nhà; biết kể những việc đã làm cùng anh, chị, em và nêu cảm nghĩ khi làm việc cùng anh, chị, em. - Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói và đề tài được nói tới. - Phát triển năng lực ngôn ngữ: có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, hành động. - Phẩm chất nhân ái: Biết phát triển tình cảm yêu quý, quan tâm đối với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạ y về những việc anh – chị - em trong nhà thường làm cùng nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi quan sát - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. quản trò để nhận ra được cử chỉ, + Bạn lớp trưởng thể hiện cử chỉ, việc làm của việc làm của người thân và xung người thân. HS quan sát nêu được cử chỉ, việc phong trả lời. làm đó. - Lần lượt 2 -3 HS chia sẻ trước
- + Chia sẻ với các bạn: Em yêu nhất điều gì ở lớp. anh, chị hoặc em của mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS Quán sát tranh, lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: cho HS quan sát tranh 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc đúng các câu thơ có tiếng dễ phát âm sai. Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Dọc diễn cảm các câu thơ thể hiện được cảm xúc đang nhắc nhở các kỉ niệm đã qua. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn- mỗi đoạn 2 khổ thơ) - Mỗi em đọc 2 khổ thơ - GV gọi HS đọc nối tiếp 3 em mỗi em đọc 2 khổ thơ. -Cá nhân nhẩm bài. - Cho HS đọc nhẩm toàn bài 1 lượt hoặc đọc nối tiếp theo cặp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Đọc nối tiếp đoạn - HS đọc từ khó. -Luyện đọc từ khó: rúc rích, khướu hót; - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc câu dài: - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. -Nghe nhận xét - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Câu 1: Khổ thơ đầu cho biết bạn nhỏ yêu em gái điều gì? - HS trả lời + Câu 2: Trong khổ 2,3 bạn nhỏ tả em gái mình - HS trả lời đáng yêu như thế nào? + Câu 3: Khổ thơ nào cho thấy bạn nhỏ được em - HS trả lời gái của mình yêu quý? + Câu 4: Chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất hiểu sở - HS trả lời thích, tính cách của em mình? + Câu 5: Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình cảm - HS nêu theo hiểu biết của anh chị em trong gia đình? mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại - GV Chốt: 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. -Cá nhân nhẩm khổ thơ em - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng những khổ thơ thích em yêu thích. - Nhóm đọc nối tiếp từng câu - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ, HS đọc nhẩm thơ, khổ thơ - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. -Cho HS xung phong đọc những khổ thơ mình thuộc. - HS xung phong đọc trước lớp, cả lớp hỗ trợ, nhận xét.
- 3. Nói và nghe: Tình cảm anh chị em 3.1. Hoạt động 3: Cùng bạn trao đổi để hiểu nghĩa của câu tục ngữ, ca dao - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. của em - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, cặp, cá - Nhóm, cặp, cá nhân trao đổi nhân: HS trao đổi với các bạn. và xung phong trình bày trước - Gọi HS trình bày trước lớp. lớp: - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Kể những việc em thường làm cùng anh chị em của mình. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, chị hoặc em làm việc cùng - GV cho HS quan sát tranh. Gợi ý câu hỏi: Mỗi - HS quan sát tranh và nêu bức tranh vẽ gì? Mỗi bức tranh muón nói điều gì những gì mình tháy trong bức về mối quan hệ giữa anh chị em trong nhà. tranh. - GV cho HS làm việc nhóm 2: - Nhóm đôi thảo luận + Kể những việc em thường làm cùng với anh -Nhóm cử đại diện trình bày chị em của em. Nêu cảm nghĩ của em khi có anh, trước lớp. Lớp theo dõi nhận chị hoặc em làm việc cùng. xét, bổ sung cho bạn. + Hoặc: Với các em chưa có anh, chị hoặc em có thể mình muốn có người anh chị hoặc người em như thế nào? - Mời các nhóm trình bày. GV chốt: Khi làm việc cùng người thân cần biết nhường nhịn, hỗ trợ nhau. Qua công việc và trò chuyện trong lúc làm cùng, sẽ hiểu tình cảm của người thân, tình cảm càng thêm gắn bó. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. + Cho HS quan sát một số bức tranh những việc - HS quan sát tranh . bạn nhỏ trong tranh cùng làm với anh, chị hoặc em của mình. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong trong tranh đã + Trả lời các câu hỏi. làm gì cùng anh, chị hoặc em trong từng bức tranh. + Việc làm đó có vui không? Có an toàn không? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhắc nhở các em tham khi tham gia làm việc cùng cần đảm bảo vui, đáng nhớ nhưng phải an
- toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG, DUNG TÍCH, NHIỆT ĐỘ Bài 30: MI-LI-MÉT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép tính cộng trừ số đo mi-li-mét. - Biết thực hiện các phép toán gấp một số lên một số lần và giảm một số đi một số lần. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến đơn vị mm - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS chơi trò chơi Đố bạn theo Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. GV nêu lại nhóm đôi luật chơi - 2-3 HS đố bạn về đổi đơn vị - Gọi một số nhóm lên trình bày kết quả thảo đo độ dài. luận. - HS nhận xét bài bạn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
- 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính - HS làm bảng con -Sửa bài. -Đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bảng con. -Lắng nghe, trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS làm việc theo nhóm. -Các nhóm trình bày kết quả. -Lắng nghe. - HDHS giảm một số lần làm tính chia, gấp lên 1 -Đọc đề bài. số lần làm tính nhân (Có thể đặt câu hỏi) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm cá nhân): Ốc sên đi từ nhà đến -Trả lời: Ốc sên đi được: 152 trường. Bạn ấy đã đi được 152mm. Quãng đường mm, quãng đường còn phải đi: còn lại phải đi là 264mm. Hỏi quãng đường ốc 264 mm. sến đi từ nhà đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét? - Ốc sên đi bao nhiêu mm. -Hướng dẫn HS phân tích bài toán: -Trả lời. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? -1 HS làm bảng lớp, lớp làm + Muốn biết ốc sên đi bao nhiêu mm ta phải làm vở. phép tính gì? -Sửa bài nếu sai. - Yêu cầu HS làm vở, theo dõi hướng dẫn. - Thu vở chấm, sửa bài. GV Nhận xét, tuyên - 1 HS Đọc đề bài. dương. Bài 4: (Làm nhóm 4): Cào cào tập nhảy mỗi ngày. Ngày đầu tiên cào cào nhảy xa được 12mm. Một tuần sau thì cào cào nhảy xa được gấp 3 lần ngày đầu tiên. Hỏi khi đó cào cào nhảy xa được bao nhiêu mi-li-mét? -Trả lời. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán: -Trả lời + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?
- + Muốn biết cào cào nhảy xa bao nhiêu mm ta -Thảo luận nhóm 4. phải làm phép tính gì? - Trình bày kết quả - Yêu cầu HS làm nhóm 4. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò thức đã học vào thực tiễn. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực hiện phép tính cộng , trừ có đơn vị đo mm -Lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Buổi chiều: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 11: DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HOÁ VÀ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Sưu tầm thông tin và giới thiệu được (bằng lời hoặc kết hợp với lời nói với hình ảnh) một di tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên ở địa phương - Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi đi tham quan dic tích lịch sử - văn hoá hoặc cảnh quan thiên nhiên. - Đưa ra một số cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến cách ứng xử để thể hiện sự tôn trọng và ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. - Làm việc nhóm xây dựng được sản phẩm học tập để giới thiệu về địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, sự tôn trọng và có ý thức giữ gìn vệ sinh khi đi tham quan. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Tranh, ảnh, thông tin. HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về Di tích lịch sử - văn hoá ở địa phương III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - 2 -3 HS nêu. - GV cho 1 số em xung phong kể một số di tích lịch sử hoặc cảnh đẹp ở địa phương mà em biết. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu di tích lịch sử - văn hoá. (làm việc nhóm đôi) - Học sinh đọc yêu cầu bài và - GV chia sẻ 3 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó tiến thực hiện và lần lượt chọn mời nhóm đôi quan sát và trình bày kết quả. địa danh và trình bày trước lớp - Nhóm đôi nhận nhiệm vụ và thực hiện hoạt - HS nhận xét ý kiến của các động – Trình bày trước lớp theo yêu cầu nhóm. - GV mời các nhóm HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Tìm hiểu di tích lịch sử địa phương . (làm việc nhóm ) - 2 HS đọc - GV cho HS đọc yêu cầu 2 SGK - HS các nhóm đưa tranh đã sưu - Các nhóm đưa tranh sưu tầm tầm. - GV cho HS nêu câu hỏi. Sau đó mời lần lượt HS - Học sinh nghe bạn đặt câu hỏi.
- tiến giới thiệu 1 di tích lịch sử em đã sưu tầm. - Lần lượt xung phong giới + Nói tên địa danh và đặc điểm của địa danh đó? thiệu di tích lịch sử mà mình + Ở đó có những gì? biết và trả lời câu hỏi bạn đưa ra + Mô tả địa danh và nói điều em tích nhất ở đó? - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: - 1 HS đọc - GV chốt thông tin - Nghe hiểu thêm - Cho HS đọc mục “ Em có biết” - GV mở rộng thêm 8 di sản thế giới tại Việt Nam Giới thiệu thêm về di tích lịch sử tại địa phương em qua hình ảnh (GV chiếu) 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Du lịch vòng quanh đất - HS lắng nghe luật chơi. nước” Nội dung trò chơi: Kể tên di tích lịch sử văn hoá - Học sinh tham gia chơi và có hoặc cảnh quan thiên nhiên ở Việt Nam thể kể được: - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. -Nghe thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. + Về nhà giới thiệu cho người thân hoặc những người xung quanh một di tích lịch sử - văn hoá. + Thu thập tranh ảnh được phân công thực hiện dự án từ bài 9 đến lớp để thực hiện sản phẩm dự án. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- GIÁO DỤC THỂ CHẤT ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP, ĐỘNG TÁC NHẢY, ĐỘNG ĐIỀU HÒA (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù; - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác phối hợp, nhảy, điều hòa. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác phối hợp, động tác
- nhảy, động tác điều hòa trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – Phương tiện; Sân trường, còi, tranh ảnh. III. Tiến hành dạy học Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T/gian S.lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ - GV nhận lớp thăm Nhận lớp hỏi sức khỏe HS - HS khởi động - Khởi động phổ biến nội dung, theo GV. - Xoay các khớp 2-3’ 2x8N yêu cầu giờ học. - HS Chơi trò chơi. cổ - GV HD học sinh - Cán sự hô nhịp tay, cổ chân, vai, khởi động - Đội hình HS quan hông, gối,... sát tranh - Trò chơi “ Sẵn - HS quan sát GV sàng chờ lệnh” làm mẫu 3-4’ - GV hướng dẫn chơi - HS tiếp tục quan sát II. Phần cơ bản: 16-18’ - Đội hình tập - Kiến thức. luyện đồng loạt. - Ôn 3 động - GV quan sát nhắc tác: phối ợp, 2 lần nhở, sửa sai cho HS nhảy, điều hòa. GV cùng HS ĐH tập luyện theo Luyện tập nhận xét, đánh tổ -Tập đồng loạt giá tuyên dương - GV hô - HS tập theo GV. GV -Tập theo tổ - Gv quan sát, nhóm sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng - Tập theo cặp cho các bạn - HS vừa tập đôi luyện tập theo vừa giúp đỡ khu vực. nhau sửa động -Tập theo cá 2 lần - Tiếp tục quan tác sai nhân sát, nhắc nhở và
- sửa sai cho HS - Từng tổ lên thi - Phân công tập đua Thi đua giữa các 3 lần theo cặp đôi trình diễn tổ - GV Sửa sai - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Bài tập thể lực. 2 lần dương. - Cho HS chạy bước nhỏ tại HS thực hiện kết chỗ đánh tay hợp đi lại hít thở tự nhiên 20 lần III.Kết thúc 4- 5’ - Yêu cầu HS - HS trả lời quan sát tranh trong sách trả lời - HS thực hiện câu hỏi BT? thả lỏng - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 29 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT NGHE - VIẾT: TÔI YÊU EM TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu trong bài thơ “ Tôi yêu em tôi” theo hình thức nghe – viết trong khoảng 15 phút. - Trình bày đúng các đoạn thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái đầu mỗi dòng thơ. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng mở đầu bằng r/ d/ gi hoặc ươn, ương. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ tình cảm với người thân qua cử chỉ, lời nói, hành động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + HS trả lời + Câu 1: Xem tranh đoán tên việc bạn nhỏ cùng làm với anh, chị, em là gì? + HS trả lời + Câu 2: Xem tranh đoán xem tình cảm của từng người trong tranh em quan sát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm anh chị em trong nhà rất cảm động. Tình cảm anh chị em ruột thịt làm cho cuộc sống thêm đẹp, thêm vui. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: rúc rích, - HS viết bài. ngời, khướu hót.... - HS nghe, dò bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Quan sát tranh, tìm và viết tên sự vật bắt đầu bằng r, d, hoặc gi trong các hình (làm việc nhóm 2). - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận N2. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - Đại diện các nhóm trình bày. sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt - Nhóm khác nhận xét. đầu bằng r, d, hoặc gi - Kết quả: hàng rào, cây dừa, quả dừa, lá dừa, dưa hấu, giàn mướp, rau cải, hoa hướng dương, cá rốt, quả dâu tây, rổ, rá, dép.... - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu r, d, hoặc gi. (làm - 1 HS đọc yêu cầu bài. việc nhóm 4) - HS thảo luận N4. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ - Nhóm khác nhận xét. chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu r, d, hoặc gi, ươn, ương - GV gợi mở thêm: - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Nói 2 – 3 câu về một việc em đã làm khiến - HS thực hiện. người thân vui - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân suy - Lên kế hoạch trao đổi với nghĩ của mình đã làm được những điều gì khiến người thân trong thời điểm thích người thân vui? Người thân của em đã vui như hợp thế nào khi em làm việc đó? Khi người thân vui em cảm thấy thế nào? - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - Dặn dò HS về nhà thực hiên hoạt động vận dụng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ------------------------------------------------------- TOÁN BÀI 31: GAM (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đơn vị đo khối lượng gam (g). - Biết đọc, viết tẳt đơn vị đo khói lượng gam. - Nhận biét được 1 kg = 1 000 g. - Vận dụng vào thực hành cân các đó vật cân nặng theo đơn vị gam (g). - Thực hiện được đổi đơn vị kg, g và phép tính với đơn vị gam (g). - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Qua các hoạt động quan sát, trải nghiệm thực hành (cân, đong, đếm, so sánh) với đơn vị gam (g), vận dụng vào giải các bài toán thực tế liên quan, HS được rèn luyện phát triển năng lực lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học (diễn đạt, nói, viết),... 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3. - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả - Yêu cầu HS làm bài tập. lớp làm vào phiếu BT Tính: 250mm + 100mm = 420mm - 150mm = 25mm + 3mm = - HS nhận xét, bổ sung. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: a. Đặt vấn đề (như bóng nói của Mai ) -> quan
- sát tranh (hoặc cân thật) cân các gói bột ngọt - HS lắng nghe. (hoặc gói nào đó) -> nêu đơn vị đo gam, cách đọc, viết tắt gam (như SGK). - GV giới thiệu: “Ngoài các quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg, còn có các quà cân: 1 g, 2 g, 5 g, 10 g, 20 g, 50 g, 100 g, 200 g, 500 g”. b. Đặt vấn đề (như bóng nói của Rô-bốt) —> quan sát tranh cân thăng bằng giữa quả cần 1 kg và 2 túi muối —> dẫn ra 1 kg = 1 000 g (400 + - HS lắng nghe. 600 = 1 000). * Lưu ý: Sau mỗi hoạt động ở a và b, GV có thể nêu thêm ví dụ rồi chốt lại nội dung chính (như SGK đã nêu). * Hoạt động Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu được số - HS quan sát và làm bài tập cân nặng của mỗi gói đó vật tương ứng trên cân theo nhóm đôi, đĩa rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu “?” ở - HS trình bày. các câu a, b, c, d. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Yêu cầu tương tự như ở bài tập 1 (chỉ - Hs nhận xét. khác là nêu (viết) sổ cân nặng theo gam trên - HS quan sát tranh để xác định cân đồng hồ). cân nặng của túi táo và gói bột - GV HD học sinh làm bài tập. mì. c) Túi táo cân nặng hơn gói bột mì là ...?.... g. Túi táo và gói bột mì cân nặng tất cả là ...?... g - HS trình bày. - GV yêu cầu HS trình bày. - Nhân xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Bài 1: GV HD HS làm bài vào phiếu bài tập. - HS làm bài vào phiếu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện phép tính với đơn vị Thực hiện tính kết quả phép tính gam (theo mẫu viết cả tên đơn vị), chẳng hạn: rồi viết kí hiệu đơn vị gam sau - GV nhận xét, tuyên dương, kết quả vừa tìm được. GV chốt: a) 740 g - 360 g = 380 g; a) 740 g - 360 g = 380 g; b) b) 15 g x 4 = 60 g. b) 15 g x 4 = 60 g. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2. Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh và liên - HS đọc yêu cầu bài. hệ với thực tế để có biểu tượng, nhận biết, so - HS lắng nghe.
- sánh số cân nặng thích hợp của mỗi con vật rồi - Quan sát tranh rồi làm bài vào nêu được mỗi con gà, con chó, con chim, con phiếu bài tập. bò cân nặng bao nhiêu gam hoặc ki-lô-gam. . - HS nối mỗi con vật với cân - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. nặng thích hợp. Chọn số cân nặng thích hợp cho mỗi con vật - HS trình bày kết quả của - GV quan sát, nhận xét, tuyên dương. nhóm mình. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các quan sát, trải thức đã học vào thực tiễn. nghiệm thực hành (cân, đong, đếm, so sánh) với đơn vị gam (g), vận dụng vào giải các bài toán thực tế liên quan. + HS lắng nghe và trả lời. + Thực hành: Ước lượng cân nặng của một số - HS ước lượng cân nặng một số đồ vật rồi cân để kiểm tra lại. đồ vật rồi dùng cân để kiểm tra - Nhận xét tiết học, tuyên dương lại. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Buổi chiều: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: GIỮ GÌN NHÀ CỬA NGĂN NẮP,SẠCH ĐẸP SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: TỰ SẮP XẾP ĐỒ DÙNG NGĂN NẮP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS sắp xếp được đổ dùng đúng chỗ sau khi sử dụng. - Thường xuyên sử dụng các vật dụng giúp cho lối sống ngăn nắp như mắc áo (móc hộp giấy, ngăn kéo, ngăn tủ, túi đựng,...) 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp, sạch đẹp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết tham gia vào hoạt động trang trí nhà cửa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh của bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe. - GV tổ chức trò chơi “Đồ nào ở đâu?”để khởi động bài học. -HS chia nhóm và bốc thăm + GV đề nghị mỗi HS tưởng tượng mình là một nhân vật, thảo luận để miêu tả đồ vật, đồ dùng trong nhà như ti vi, tủ lạnh, bàn, nhân vật theo các gợi ý. ghế, quần, áo, đũa, bàn chải đánh răng... + “Tớ là áo khoác. Tớ ở trên + GV mời HS ngồi theo nhóm hoặc hai bàn quay móc”; vào nhau, lần lượt từng người giới thiệu mình và +“Tớ là cái kéo. Tớ ở ngăn kéo vị trí của mình trong nhà. trong bếp”. + Mời đại diện các nhóm trình bày. ... - GV Nhận xét, tuyên dương. - Đại diện nhóm trình bày. - GV chốt ý : Mỗi đồ dùng, vật dụng đều có “chỗ - HS lắng nghe. ở” – ngôi nhà của riêng mình. Dùng xong chúng ta phải trả đồ vật về đúng chỗ. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Biểu diễn tiểu phẩm tương tác: Chỗ ở của đồ đạc(làm việc cá nhân) - Học sinh đọc yêu cầu bài và - GV mời HS quan sát tranh, nhận xét xem trên quan sát tranh để tìm ra cách bức tranh có những nhân vật nào? sắp xếp các đồ đạc gọn gàng, - GV mời một số HS vào vai các nhân vật đó là đúng chỗ. đồ dùng của một cậu bé hoặc cô bé, chủ nhân của căn phòng này. - GV kể đến nhân vật nào thì nhân vật đó ứng tác: Có một cậu bé tên là Luộm Thuộm . Đó là cái tên mà các đồ vật trong nhà đặt cho cậu vì mỗi khi dùng xong đồ vật nào, cậu đều quăng đồ vật đó -Nhân vật: chiếc lược, tuýp kem lung tung, không để lại vị trí cũ. Chính vì thế, đánh răng, bàn chải đánh răng, ngày nào cậu cũng phải đi tìm đồ đạc. Một hôm, áo quần, bút khi cậu bé Luộm Thuộm đi đến trường, tất cả các + Tôi là lược đây. Lẽ ra phải để đồ vật trò chuyện với nhau, than thở về sự lộn tôi trên giá, gần chiếc gương kia xộn, không ngăn nắp của cậu chủ. Lược nói:... thì cậu ta quẳng tôi xuống đất.
- Tuýp kem đánh răng nói:... Bàn chải đánh răng Hu hu hu. nói:... Áo quần nói: . Bút nói: + Tôi là kem đánh răng (bàn .Cứ như thế, năm nhân vật lên tiếng thở dài, than chải) thì cậu ấy phải để tôi lên vẫn, trách móc cậu chủ. Họ khóc lóc và kêu lên: kệ mới phải. “Cứu tôi với!” +Tôi là quần áo đáng lẽ cậu ấy -GV dừng lại mời các nhân vật kêu cứu. phải treo lên mắc áo hoặc gấp - GV đề nghị HS suy nghĩ và trả lời "Vì sao đồ cất đi chứ lại vứt tôi xuống đạc lại kêu cứu?” giường như thế này đây.Hu hu – GVhỏi HS cho lời khuyên giúp cậu bé Lung hu. Tung lựa chọn “chỗ ở” phù hợp cho đồ đạc. + Tôi là bút thì cậu ấy phải để + Quần áo nên để đâu? tôi vào hộp bút vậy mà cậu ta lại + Các đồ dùng vệ sinh cá nhân để ở đâu? vứt tôi lăn lóc như thế này đây. + Thước kẻ, vở, bút chì,... để ở đâu? + Tất cả các nhân vật đều kêu: + Sách truyện để ở đâu? “Cứu tôi với.” + Các đồ vật ít dùng nên để dâu? - Một số HS chia sẻ trước lớp. + Giày dép để ở dâu? + treo lên mắc áo hoặc gấp cất - GV mời các HS khác nhận xét. đi. - GV nhận xét chung, tuyên dương. + phải để trong phòng tắm, trên - GV chốt ý và mời HS đọc lại. kệ + để lên bàn học + để trên giá sách + cho vào hộp giấy cất đi + Ở kệ gần cửa ra vào - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Thực hành sắp xếp đồ dùng của cá nhân và của lớp(Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu + GV đề nghị HS sắp xếp lại đồ đạc cá nhân của cầu bài và tiến hành thảo luận. mình, sắp xếp lại bàn học (trên mặt bàn, trong - HS thực hành sắp xếp các đồ ngăn bàn, dưới gầm bàn) đạc đúng chỗ, gọn gàng ,ngăn + GV mời HS chia nhóm để sắp xếp các góc của nắp.. lớp cho gọn đẹp: giá đựng giày dép; giá sách; nơi để mũ nón + GV mời 2 – 3 HS chia sẻ cảm xúc sau khi xếp - Các nhóm nhận xét. dọn đồ đạc ngăn nắp. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin cùng với người thân: và yêu cầu để về nhà ứng dụng. + Đề nghị HS về nhà quan sát chỗ học, chỗ chơi, chỗ ngủ của mình. + Phát cho mỗi HS một vòng tay nhắc việc và lựa chọn ghi vào đó một việc để sắp xếp đồ dùng của mình ngăn nắp: • Treo quần áo lên mắc. • Xếp lại sách trên giá sách, • Xếp giày dép lên giá hoặc tủ đựng giày. • Cất đồ dùng ít sử dụng vào hộp giấy. • Làm hộp đựng bút màu từ hộp bánh hoặc lõi giấy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưỡng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - Cũng cố bài tập phân biệt s/x, từ chỉ hoạt động. Đặt câu 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà của mình - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, 2. Học sinh: SGK, Vở ô ly, bút, thước
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc bài: Tia nắng bé nhỏ. - HS đọc bài. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS nêu: Từ khó đọc: - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt - Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng nghỉ, nhấn giọng. thơ, lưu ý cách ngắt nhịp thơ: Đọc diễn cảm các câu thơ gợi nhớ đến các kỉ niệm đã qua. - Học sinh làm việc trong - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện nhóm 4 đọc. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần - HS đọc bài luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. Hoạt động 2: Bài tập - HS đọc yêu cầu và làm vào Câu 1: Điền s/x vào chỗ chấm: vở. – Đường á rộng rãi, phố á đông đúc. - HS làm bài – Triển vọng áng ủa, tương lai án lạn. – Cố tránh cọ át để giảm ma át. Câu 2: Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong các từ dưới đây: bàng hoàng, san lấp, đào bới, an ủi, trận động đất, lật mảng tường, ào đến, cứu thoát. Câu 3: Đặt câu nêu hoạt động với các từ: a) gào thét: ........................................ - 1 Hs lên chia sẻ. b) nhớ: ....................................... - HS nhận xét Hoạt động 3: Chữa bài - HS chữa bài vào vở.

