Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa

docx 61 trang Đan Thanh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2023_2024_luong_thi_n.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 12: Thứ hai, ngày 20 tháng 11 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRƯNG BÀY GT TRANH VỀ THẦY CÔ VÀ MÁI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11 - Biết vẽ tranh về thầy cô giáo thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo! II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Trưng bày và giới thiệu tranh về thầy cô chào mừng ngày 20/11. ( Lớp 3C) - HS theo dõi lớp 3C giới thiệu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 3C Giới thiệu - HS theo dõi tranh về thầy cô. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay sau khi lớp 3C giới thiệu tiết mục biểu diễn. tranh về thầy cô. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS trả lời câu hỏi tương tác dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________
  2. Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP, ĐỘNG TÁC NHẢY, ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA. (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại. II. Địa điểm- Phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. HĐ mở đầu: 5 ‘ Nhận lớp -Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học  Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo khởi động. GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Sẵn sàng chờ lệnh” 7- 10’                                                                                                                                                                                
  3. - Gv nêu tên động tác II. HĐ hình thành cho cả lớp tập kiến thức mới: - Gv quan sát, sửa sai - Kiến thức. cho hs - Ôn động tác phối - Đội hình HS tập hợp -Cho HS quan sát luyện tranh(nếu có)  -GV làm mẫu động   tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - HS quan sát nhận xét -Hô khẩu lệnh và - Ôn động tác nhảy 18- thực hiện động tác - Đội hình HS quan 20’ mẫu sát  4 lần -Cho 1 tổ lên thực hiện cách chuyển đội   hình. HS quan sát GV làm - Học động tác điều -GV cùng HS nhận mẫu hòa xét, đánh giá tuyên dương 3 lần - GV hô - HS tập theo GV. - Gv quan sát, sửa sai HS tiếp tục quan sát III.HĐ Luyện tập: cho HS. 1 lần - Y,c Tổ trưởng cho - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt các bạn luyện tập theo khu vực. đồng loạt.  - Tiếp tục quan sát,  nhắc nhở và sửa sai  3-5’ cho HS ĐH tập luyện theo tổ
  4. Tập theo tổ nhóm - GV tổ chức cho HS   thi đua giữa các tổ.      - GV và HS nhận xét  GV  đánh giá tuyên dương. - Từng tổ lên thi đua - trình diễn Thi đua giữa các tổ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách 1-2l chơi, tổ chức chơi trò - Chơi theo đội hình chơi cho HS. hàng dọc 1-2’ - Nhận xét tuyên  -- -------- dương và sử phạt  ----------- người phạm luật  4- 5’ -Trò chơi “Chuyển đồ - Cho HS chạy XP HS tham gia chơi vật ” cao 20m tích cực. - Yêu cầu HS quan -HS chạy kết hợp đi sát tranh trong sách lại hít thở trả lời câu hỏi? - GV hướng dẫn - HS trả lời - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của - Bài tập PT thể lực: hs. - HS thực hiện thả lỏng IV. HĐ vận dụng - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân.   - Nhận xét, đánh giá  chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà,xuống lớp. IV. Điều chỉnh dạy học: _______________________________________________ Toán CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100
  5. Bài 28: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước. - Nắm được các bước giải bài toán: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài. + Tìm cách giải (lựa chọn phép tính giải phù hợp) + Trình bày bài giải (kiểm tra kết quả bài giải) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cả lớp cùng khởi động bài hát “ Lớp - HS tham gia chúng mình đoàn kết” - 2 HS lên bảng thực hiện phép tính - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào chia, cả lớp làm vào vở nháp. vở nháp. Đặt tính rồi tính: 48 : 2 ; 72 : 3 - HS nhận xét - Gọi HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính - 1 HS đọc. Bài toán 1: (SGK Toán/81) - HS lắng nghe. - Gọi 1 HS đọc đề bài. TL: Có 5 bông hoa cúc. - GV hướng dẫn phân tích đề toán: TL: Số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc H: Có bao nhiêu bông hoa cúc? 2 bông. H: Số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc bao - HS quan sát nhiêu bông? TL: Số bông hoa hông: 5 + 2 = 7 (bông). - GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng lớp. Vì có 5 bông hoa cúc, số hoa hồng nhiều H: Có bao nhiêu bông hoa hồng? Vì sao? hơn số hoa cúc là 2 bông, số bông hoa
  6. hồng là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. TL: Số bông hoa hồng và hoa cúc: 5 + 7 = 12 (bông) H: Vậy có tất cả bao nhiêu bông hoa hồng - HS nhận xét. và hoa cúc? - HS lắng nghe. - Gọi HS nhận xét. - GV kết luận: Vậy bài toán 1 là ghép của hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta tính số hoa hồng và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính cả số hoa hồng và hoa cúc. Bài toán 2: (SGK Toán/81) - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc đề. TL: Ngăn trên có 10 quyển sách. H: Ngăn trên có mấy quyển sách? TL: Ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên 3 H: Ngăn dưới như thế nào so với ngăn quyển sách. trên? - HS quan sát GV vẽ sơ đồ biểu diễn: Tóm tắt 10 quyển TL: Số sách ở ngăn dưới là: Ngăn trên: 3 quyển 10 + 3 = 13 (quyển) ? quyển Ngăn dưới: TL : Số sách ở cả hai ngăn là: H: Để tính được số quyển sách ở ngăn dưới 10 + 13 = 23 (quyển) ta làm như thế nào? - HS lắng nghe. H: Vậy để tìm được số số quyển sách ở cả 2 ngăn ta làm như thế nào? - GV kết luận: Đây là bài toán giải bằng 2 bước tính. Trước hết, tìm số quyển sách ở ngăn dưới. Sau đó tìm số quyển sách ở cả hai ngăn. 3. Luyện tập Bài 1. Số? (Làm việc nhóm đôi) - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc đề bài. TL: Can thứ nhất có 5l nước mắm, can H: Bài toán cho biết gì? thứ hai đựng số lít nước mắm gấp 3 lần can thứ nhất.
  7. TL: Bài toán hỏi cả hai can đựng được H: Bài toán hỏi gì? bao nhiêu lít nước mắm. - HS quan sát - GV vẽ sơ đồ biểu diễn: Tóm tắt 5 l Can thứ nhất: ? l Can thứ hai: H: Can thứ nhất có bao nhiêu lít nước TL: Can thứ nhất có 5 l nước mắm. mắm? H: Can thứ hai như thế nào so với can thứ TL: Can thứ hai có số lít nước mắm gấp nhất? 3 lần can thứ nhất. H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm TL: Ta lấy số số đó nhân với số lần.. như thế nào? - Gọi HS điền số thích hợp vào ô trống. Bài giải Số lít nước mắm ở can thứ hai là: 5 x 3 = 15 (l) Số lít nước mắm cả hai can là: 5 + 15 = 20 (l) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 20 l nước mắm. Bài 2. (Làm việc cá nhân) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS phân tích đề bài : - Thực hiện H: Mai gấp được bao nhiêu cái thuyền? TL: Mai gấp được 10 cái thuyền. H: Số thuyền Nam gấp được như thế nào TL: Nam gấp được ít hơn Mai 3 cái so với Mai? thuyền. H: Bài toán yêu cầu ta tìm gì? TL: Tìm số thuyền cả hai bạn gấp được. TL: Phải biết số thuyền của mỗi bạn gấp H: Muốn biết số thuyền cả hai bạn gấp được. được ta phải biết những gì? TL: Đã biết số thuyền của Mai gấp H: Đã biết số thuyền của bạn nào đã gấp? được. Số thuyền của bạn Nam chưa biết. Số thuyền của bạn nào chưa biết? TL: Lấy số thuyền của bạn Mai gấp được trừ đi 3.
  8. H: Muốn tìm số thuyền của cả hai bạn gấp - HS chú ý. được ta làm thế nào? - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng - HS làm việc nhóm đôi. sơ đồ đoạn thẳng. - GV yêu cầu các nhóm làm việc vào phiếu Tóm tắt học tập nhóm. 10 cái thuyền - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn Mai : ? cái nhau. 3 cái thuyền Nam: Bài giải Số thuyền Nam gấp được là: 10 - 3 = 7 (cái thuyền) Số thuyền cả hai bạn gấp được là: 10 + 7 = 17 (cái thuyền) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 17 cái thuyền 4. Vận dụng. TL: Bài toán giải bằng hai bước tính - Gọi HS đọc lại nhắc lại tên bài học. - HS trả lời. + Em hãy cho biết các bài toán hôm nay có gì khác với các bài toán chúng ta đã học? - HS trả lời. + Bài toán giản bằng 2 phép tình thường có mấy câu trả lời và mấy phép tính? - HS lắng nghe. => GV lưu ý: Trong bài toán giải bằng 2 phép tính, kết quả của phép tính thứ nhất sẽ là 1 thành phần của phép tính thứ 2. Phần đáp số chỉ ghi kết quả của phép tính thứ 2. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ___________________________________________ Buổi chiều TOÁN
  9. Bài 28: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Vận dụng, thực hành giải bài toán có hai bước tính. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở video để khởi động bài hát Super - HS tham gia, Simple Learning - GV nêu bài tập Bể thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có - HS nghe và suy nghĩ nêu đáp án nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ? - GV gọi HS nêu, nhận xét. - HS nêu - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc đề. TL: Bài toán cho biết buổi sáng bán H: Bài toán cho biết gì? được 10 máy tính, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 4 máy tính. TL: Bài toán hỏi cả hai hai buổi bán H: Bài toán hỏi gì? được bao nhiêu máy tính? - HS quan sát. - GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng lớp. Tóm tắt 10 máy tính Buổi sáng: ? máy 4 máy tính Buổi chiều: tính
  10. H: Muốn tìm được số máy tính cả hai buổi TL: Tính số máy tính buổi chiều bán bán được, ta phải làm gì trước ? được trước. H: Muốn tìm được số máy tính buổi chiều TL: Thực hiện phép tính trừ. bán được, ta làm sao? Lấy 10 - 4 = 6 (máy tính) H: Vậy để tìm được số máy tính cả hai buổi TL: Thực hiện phép tính cộng. cửa hàng bán được, ta làm như thế nào? - HS lên bảng làm bài: - Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào Bài giải vở. Số máy tính buổi chiều bán được là: 10 - 4 = 6 (máy tính) Số máy tính cả hai buổi bán được là: 10 + 6 = 16 (máy tính) - Gọi HS nhận xét. Đáp số: 16 máy tính - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 2. (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc đề bài. * Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách giải. TL: Bài toán cho biết đường gấp khúc H: Bài toán cho biết gì? ABC có AB = 9cm, đoạn BC dài gấp 2 lần đoạn AB. TL: Bài toán hỏi đường gấp khúc ABC H: Bài toán hỏi gì? dài bao nhiêu xăng - ti - mét? - 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vào - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS làm bài vở. trên bảng nhóm. - 1, 2 HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - HS theo dõi. - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài trên bảng. Bài 3. (Làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc đề. - HS chia nhóm và thảo luận - Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và đưa ra đề cho bài toán trong thời gian 3 phút. - Đại diện 1 HS trình bày: - Gọi đại diện 1 nhóm đọc đề toán.
  11. Bao ngô cân nặng 30kg, bao gạo cân nặng hơn bao ngô 10 kg. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? - Nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - HS trình bày: - GV nêu: Muốn biết cả 2 bao nặng bao Bài giải nhiêu kg thì trước hết ta phải biết mỗi bao Bao gạo cân nặng là: nặng bao nhiêu kg. 30 + 10 = 40 (kg) - Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 3 phút Cả hai bao cân nặng là: và trình bày bài giải của nhóm mình. 30 + 40 = 70 (kg) - Gọi HS nhận xét. Đáp số: 70kg - Nhận xét. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Gồm có 3 bước. - GV gọi 1 đến 2 HS nêu các bước giải bài + Phân tích đề bài. toán bằng hai bước tính. + Tìm cách giải + Trình bày bài giải - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... _______________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: TIA NẮNG BÉ NHỎ (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. Bước đầu nhận biết được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học
  12. - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài mới: + GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Quan sát tranh, - HS quan sát đoán xem bạn nhỏ đang làm gì? + GV mời 1 – 2 HS nêu nội dung tranh và đoán - 1- 2 HS trả lời hành động của bạn nhỏ. Tranh vẽ cảnh đồng cỏ rộng mênh mông, trên trời ông mặt trời đang cười tươi, toả nắng rực rỡ. Một bạn gái đang đứng chìa vạt áo ra, trên vạt áo có ánh sáng bừng lên. Có lẽ bạn ấy đang – GV giới thiệu bài học: Hôm nay các em sẽ học hứng nắng vào vạt áo. bài Tia nắng bé nhỏ. Các em sẽ đọc kĩ để tìm hiểu -HS nghe và ghi vở tình cảm yêu thương giữa bạn nhỏ và bà của bạn - 1-2 HS nhắc tên bài ấy được thể hiện như thế nào trong bài đọc. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp của bà và bạn nhỏ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đem nắng cho bà. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến chẳng có tia nắng nào ở đó cả.
  13. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nắng, tán lá, nhảy nhót, reo - HS đọc từ khó. lên, lóng lánh - Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài Hằng ngày,/ nắng xuyên qua những tán lá trong khu vườn trước nhà/ tạo thành những vệt sáng lóng lánh/ rất đẹp. Một buổi sáng,/ khi đnag dạo chơi trên đồng cỏ,/Na cảm thấy/ nắng suổi ấm mái tóc mình/ và ngảy nhót trên vạt áo. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. -HS lắng nghe 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Bà khó thấy được nắng vì + Câu 1: Vì sao bà nội của Na khó thấy được nắng? nắng không lọt vào phòng bà, bà lại già yếu, khó đi lại nên không + Câu 2: Na nghĩ ra cách nào để mang nắng cho đi ra chỗ có nắng được? bà? + Na nghĩ ra cách bắt nắng trên + Câu 3: Na có mang được nắng cho bà không? Vì vạt áo mang về cho bà. sao? + Na không mang được nắng cho bà vì nắng là thứ không thể bắt được. Nắng chỉ chiếu vào vạt áo ? Hãy nhắc lại lời của bà nói với Na? na chứ không ở đó mãi. + Kìa, nắng long lanh trong ánh mắt cháu và rực lên trên mái tóc + Câu 4: Câu nói của bà cho em biết điều gì? của cháu đây này. Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. + HS tự chọn đáp án theo suy a. Bà hiểu tình cảm của Na nghĩ của mình. b. Bà không muốn Na buồn. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác...
  14. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh c. Bà rất yêu Na + Câu 5: Nếu là Na, em sẽ làm gì để giúp bà nhìn thấy nắng? + HS nêu suy nghĩ cá nhân của - GV mời HS nêu nội dung bài. mình GV chốt: Khi chúng ta biết yêu thương và quan - HS nêu theo hiểu biết của mình. tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. -2-3 HS nhắc lại GV nói thêm: Bài tập đọc Tia nắng bé nhỏ cho các em thấy tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng, quý giá nhất. Các em cần biết quan tâm, yêu thương mọi người trong gia đình và học cách thể -HS nghe hiện tình yêu thương, quan tâm đó. -3HS nối tiếp đọc. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video các bạn nhỏ giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của mình. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ giúp đỡ ai và những một số công việc gì? + Khi làm xong, tâm trạng các bạn thế nào? + Trả lời các câu hỏi. - Nhắc nhở các em cần giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của mình như gấp quần áo, quét nhà, dọn dẹp nhà cùng người thân ... - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương -HS nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... __________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 10: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦ CÔNG VÀ CÔNG NGHIỆP (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt
  15. - Kể được tên của một số hoạt động sản xuất công nghiệp ở địa phương, sản phẩm và lợi ích của hoạt động sản xuất đó. - Giới thiệu được một sản phẩm công nghiệp của địa phương dựa trên thông tin, tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm được. - HS nêu được một số việc nên làm và đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá khoa học và năng lực giao tiếp . II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, máy chiếu, BGĐT - HS: SGK, vở ghi, giấy A4, sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số sản phẩm công nghiệp ở địa phương... III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi bắt đầu tiết học * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Đố ai, đố ai? - HS tham gian chơi: + Câu 1: Hoạt động sản xuất thủ công là gì? - HS trả lời: + Hoạt động sản xuất thủ công là hoạt động tạo ra sản phẩm chủ yếu bằng tay với công cụ đơn giản và thưởng sử dụng nguyên liệu lấy từ thiên nhiên. + Câu 2: Lợi ích của hoạt động sản xuất thủ công + Các sản phẩm thủ công phục vụ cuộc là gì? sống và mang lại lợi ích kinh tế cho con người. + Câu 3: Kể tên một số sản phẩm của hoạt động + Đồ gốm sứ, các sản phẩm từ mây tre sản xuất thủ công ? đan, trang Đông Hồ, nón, ... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. Xe máy và bút bi được sản xuất bằng máy móc - HS nhắc lại tên bài, ghi vở là chủ yếu. Đây là hoạt động sản xuất công nghiệp. Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt động sản xuất công nghiệp, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học
  16. ngày hôm nay – Bài 10: Hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp (Tiết 2) 2. Khám phá Hoạt động 1: Hoạt động sản xuất công nghiệp * Mục tiêu: HS nói được tên hoạt động sản xuất công nghiệp trong hình. * Cách tiến hành: - GV chiếu hình 12,13,14,15 và yêu cầu HS - HS quan sát và thảo luận 4. thảo luận nhóm đôi hoàn thành vào phiếu học tập: Phiếu học tập: Nói tên hoạt động sản xuất công nghiệp trong mỗi hình và cho biết hoạt động đó làm ra sản phẩm gì Hình Tên hoạt động Sản phẩm công nghiệp 12 13 14 15 -Mời đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày: Tên hoạt Hình động công Sản phẩm nghiệp 12 Chế biến Thực phẩm đóng thực phẩm hộp (thịt hộp, cá hộp, ...) 13 Sản xuất Gang, thép, sắt gang thép 14 Dệt may Vải, quần áo 15 Khai thác Dầu thô dầu thô - GV nhận xét, kết luận. - Các bạn khác theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2: Lợi ích của một số hoạt động - HS lắng nghe. sản xuất công nghiệp * Mục tiêu: Nêu được lợi ích của một số hoạt động sản xuất công nghiệp * Cách tiến hành:
  17. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: Quan sát các tranh 16 và nêu lợi ích của các - HS lắng nghe. sản phẩm công nghiệp ở trong hình. -HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm Hình 16 Lợi ích của sản phẩm khác nghe và bổ sung -GV NX -GV hỏi: Hoạt động sản xuất thủ công có lợi -HS nghe ích gì? -HS trả lời -GV NX và chốt: Hoạt động sản xuất công nghiệp làm ra các sản -HS nghe và ghi nhớ phẩm để phục vụ cuộc sống con người như làm đồ ăn cho con người, quần áo, ... ngoài ra còn đem bán để mang lại các ích lợi về kinh tế. Hoạt động 3: Kể tên một số hoạt động sản xuất thủ công mà em biết * Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động sản xuất công nghiệp và sản phẩm cuả hoạt động đó mà HS biết. * Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi kể tên một số hoạt động sản xuất công nghiệp mà em -HS chia sẻ với bạn ngồi cạnh biết. Nói tên sản phẩm của các hoạt động đó. -Gọi HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất công nghiệp cùng với một sản phẩm của -HS nói tiếp nêu hoạt động đó. -GV NX và bổ sung thông tin về hoạt động sản xuất công nghiệp: Công nghiệp là một lĩnh vực -HS nghe, quan sát và ghi nhớ thông tin sản xuất, bao gồm các nhiều ngành nghề: khai thác tài nguyên, chế biến sản phẩm, chế tạo và
  18. sửa chữa máy móc, thiết bị... Hoạt động sản xuất công nghiệp thường diễn ra trong các nhà máy hoặc các khu vực riêng. Có nhiều ngành công nghiệp như: công nghiệp khai thác khoáng san, công nghiệp năng lượng, công nghiệp dệt may, công nghiệp đóng tàu, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm... 3. Vận dụng – Thực hành Hoạt động 1: Kể tên một số hoạt động sản xuất công nghiệp ở địa phương * Mục tiêu: Củng cố tri thức, kĩ năng về tên một số hoạt động sản xuất công nghiệp . - Giới thiệu được một sản phẩm công nghiệp của địa phương dựa trên thông tin, tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm được. * Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1. -1 HS đọc: Chia sẻ một số hoạt động sản xuất công nghiệp ở địa phương em - GV chia HS thành các nhóm, phát giấy để HS theo gợi ý sau thảo luận nhóm trong 5 phút. - HS chia thành các nhóm 6, trao đổi và + Tên và sản phẩm của hoạt động sản xuất thực hiện nhiệm vụ. công nghiệp + Ích lợi của hoạt động sản xuất đó + GV quan sát và giúp đỡ HS ghi đủ và chính xác thông tin nhất. - Mời đại diện nhóm trình bày -Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - Nhóm khác theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2: Xử lí tình huống - HS lắng nghe. * Mục tiêu: - Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: - GV chiếu yêu cầu tình huống của bài tập 2.
  19. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo gợi ý: -HS quan sát + Mọi người trong hình đang ở đâu? - HS nghe + Tình huống gì đang diễn ra? -Đại diện nhóm trình bày. + Nếu là em, em sẽ làm gì để tiêu dùng tiết - Nhóm khác theo dõi và nhận xét. kiệm, bảo vệ môi trường? Tình huống 1: Tình huống: Một bạn -Mời đại diện nhóm trình bày nam phát hiện ra em gái của mình đã xé vở trắng để lấy giấy gấp máy bay làm đồ chơi. Xử lí: Em sẽ khuyên em gái là không nên sử dụng giấy trắng để gấp máy bay vì sẽ phải tốn tiền mua vở mới, như thế là không tiết kiệm tiền: nên dùng giấy đã qua sử dụng để gấp máy bay hay làm - GV nhận xét, kết luận. đồ chơi. Hoạt động 3: Những việc nên làm để tiêu - HS lắng nghe. dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường -1-2 HS nhắc lại * Mục tiêu: - Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống thực tế để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3 - Mời HS chia sẻ trước lớp về những việc nên -1HS nêu làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - HS lần lượt chia sẻ - GV NX và chốt: Một số việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo -HS nghe vệ môi trường như: sử dụng tiết kiệm thức ăn, đồ -HS nghe và ghi nhớ uống, đồ dùng ở trong nhà; sử dụng điện, nước... tiết kiệm; tái chế, tái sử dụng; hạn chế túi ni – lông - GV mời HS đọc kết luận trong sách 4. HĐ tổng kết - dặn dò -1-2HS đọc - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về nhà sưu tầm thông tin, tranh ảnh, -HS nghe vật thật ... về các sản phẩm thủ công và/hoặc -HS nghe và ghi nhớ công nghiệp ở địa phương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .....................................................................................................................................
  20. ___________________________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 11 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài 01: TIA NẮNG BÉ NHỎ (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt -Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. Bước đầu nhận biết được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức khởi động “ Tia nắng hạt mưa” để - HS tham gia khởi động khởi động bài học. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài mới - 1-2 HS nhắc tên bài 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS nghe 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV mời HS đọc nối tiếp - 3 HS nối tiếp đọc. 3. Nói và nghe: Tia nắng bé nhỏ 3.1. Hoạt động 3: Nên nội dung từng tranh -1-2 HS trình bày -GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, nêu hoạt động từng người trong tranh. -HS NX, bổ sung. -GV mời HS NX, bổ sung. -HS nghe. -GV NX Hoạt động 4: Kể lại câu chuyện. - HS sinh hoạt nhóm và kể lại câu chuyện dựa vào gợi ý dưới tranh.