Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

docx 67 trang Đan Thanh 08/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_luong_thi_n.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa

  1. TUẦN 12: Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRƯNG BÀY GT TRANH VỀ THẦY CÔ VÀ MÁI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11 - Biết vẽ tranh về thầy cô giáo thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo! II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Trưng bày và giới thiệu tranh về thầy cô chào mừng ngày 20/11. ( Lớp 1C) - HS theo dõi lớp 1C giới thiệu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 1C Giới thiệu - HS theo dõi tranh về thầy cô. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay sau khi lớp 1C giới thiệu tiết mục biểu diễn. tranh về thầy cô. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS trả lời câu hỏi tương tác dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
  2. Bài 01: TIA NẮNG BÉ NHỎ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. Bước đầu nhận biết được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình, có ý thức quan tâm tới người khác, nhận ra và biết bày tỏ cảm xúc của bản thân. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài mới: + GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Quan sát - HS quan sát tranh, đoán xem bạn nhỏ đang làm gì? - 1- 2 HS trả lời
  3. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + GV mời 1 – 2 HS nêu nội dung tranh và đoán Tranh vẽ cảnh đồng cỏ rộng hành động của bạn nhỏ. mênh mông, trên trời ông mặt trời đang cười tươi, toả nắng rực rỡ. Một bạn gái đang đứng chìa vạt áo ra, trên vạt áo có ánh sáng bừng lên. Có lẽ bạn ấy đang hứng nắng vào vạt áo. – GV giới thiệu bài học: Hôm nay các em sẽ học -HS nghe và ghi vở bài Tia nắng bé nhỏ. Các em sẽ đọc kĩ để tìm hiểu - 1-2 HS nhắc tên bài tình cảm yêu thương giữa bạn nhỏ và bà của bạn ấy được thể hiện như thế nào trong bài đọc. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp của bà và bạn nhỏ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đem nắng cho bà. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến chẳng có tia nắng nào ở đó cả. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nắng, tán lá, nhảy nhót, reo - HS đọc từ khó. lên, lóng lánh - Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài Hằng ngày,/ nắng xuyên qua những tán lá trong khu vườn trước nhà/ tạo thành những vệt sáng lóng lánh/ rất đẹp. Một buổi sáng,/ khi đnag dạo chơi trên đồng cỏ,/Na cảm thấy/ nắng suổi ấm mái tóc mình/ và ngảy nhót trên vạt áo. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. -HS lắng nghe
  4. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Bà khó thấy được nắng vì + Câu 1: Vì sao bà nội của Na khó thấy được nắng? nắng không lọt vào phòng bà, bà lại già yếu, khó đi lại nên không + Câu 2: Na nghĩ ra cách nào để mang nắng cho đi ra chỗ có nắng được? bà? + Na nghĩ ra cách bắt nắng trên + Câu 3: Na có mang được nắng cho bà không? Vì vạt áo mang về cho bà. sao? + Na không mang được nắng cho bà vì nắng là thứ không thể bắt được. Nắng chỉ chiếu vào vạt áo ? Hãy nhắc lại lời của bà nói với Na? na chứ không ở đó mãi. + Kìa, nắng long lanh trong ánh mắt cháu và rực lên trên mái tóc + Câu 4: Câu nói của bà cho em biết điều gì? của cháu đây này. Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. + HS tự chọn đáp án theo suy a. Bà hiểu tình cảm của Na nghĩ của mình. b. Bà không muốn Na buồn. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... c. Bà rất yêu Na + Câu 5: Nếu là Na, em sẽ làm gì để giúp bà nhìn thấy nắng? + HS nêu suy nghĩ cá nhân của - GV mời HS nêu nội dung bài. mình GV chốt: Khi chúng ta biết yêu thương và quan - HS nêu theo hiểu biết của mình. tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. -2-3 HS nhắc lại GV nói thêm: Bài tập đọc Tia nắng bé nhỏ cho các em thấy tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng, quý giá nhất. Các em cần biết quan tâm, yêu thương mọi người trong gia đình và học cách thể -HS nghe hiện tình yêu thương, quan tâm đó. -3HS nối tiếp đọc. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Tia nắng bé nhỏ
  5. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3.1. Hoạt động 3: Nên nội dung từng tranh -1-2 HS trình bày -GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, nêu hoạt động từng người trong tranh. -HS NX, bổ sung. -GV mời HS NX, bổ sung. -HS nghe. -GV NX Hoạt động 4: Kể lại câu chuyện. - HS sinh hoạt nhóm và kể lại câu - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2: HS kể lại chuyện dựa vào gợi ý dưới tranh. câu chuyện dựa vào gợi ý dưới tranh. - 1HS trình kể toàn bộ câu - Gọi HS kể lại trước lớp. chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe 3.2. Hoạt động 4: Em nghĩ gì về cô bé Na? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Em nghĩ gì về cô bé Na? - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm nói suy -HS nói suy nghĩ của mình, bạn nghĩ của mình. trong nhóm lắng nghe, góp ý. - Mời các nhóm trình bày. -3-4 HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video các bạn nhỏ giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của mình. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ giúp đỡ ai và những một số công việc gì? + Khi làm xong, tâm trạng các bạn thế nào? + Trả lời các câu hỏi. - Nhắc nhở các em cần giúp đỡ người thân một số công việc phù hợp với sức của mình như gấp quần áo, quét nhà, dọn dẹp nhà cùng người thân ... - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương -HS nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________
  6. TOÁN CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 28: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước. - Nắm được các bước giải bài toán: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài. + Tìm cách giải (lựa chọn phép tính giải phù hợp) + Trình bày bài giải (kiểm tra kết quả bài giải) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cả lớp cùng khởi động bài hát “ Lớp - HS tham gia chúng mình đoàn kết” - 2 HS lên bảng thực hiện phép tính - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào chia, cả lớp làm vào vở nháp. vở nháp. Đặt tính rồi tính: 48 : 2 ; 72 : 3 - HS nhận xét - Gọi HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính - 1 HS đọc.
  7. Bài toán 1: (SGK Toán/81) - HS lắng nghe. - Gọi 1 HS đọc đề bài. TL: Có 5 bông hoa cúc. - GV hướng dẫn phân tích đề toán: TL: Số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc H: Có bao nhiêu bông hoa cúc? 2 bông. H: Số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc bao - HS quan sát nhiêu bông? TL: Số bông hoa hông: 5 + 2 = 7 (bông). - GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng lớp. Vì có 5 bông hoa cúc, số hoa hồng nhiều H: Có bao nhiêu bông hoa hồng? Vì sao? hơn số hoa cúc là 2 bông, số bông hoa hồng là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. TL: Số bông hoa hồng và hoa cúc: 5 + 7 = 12 (bông) H: Vậy có tất cả bao nhiêu bông hoa hồng - HS nhận xét. và hoa cúc? - HS lắng nghe. - Gọi HS nhận xét. - GV kết luận: Vậy bài toán 1 là ghép của hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta tính số hoa hồng và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính cả số hoa hồng và hoa cúc. Bài toán 2: (SGK Toán/81) - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc đề. TL: Ngăn trên có 10 quyển sách. H: Ngăn trên có mấy quyển sách? TL: Ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên 3 H: Ngăn dưới như thế nào so với ngăn quyển sách. trên? - HS quan sát GV vẽ sơ đồ biểu diễn: Tóm tắt 10 quyển TL: Số sách ở ngăn dưới là: Ngăn trên: 3 quyển 10 + 3 = 13 (quyển) ? quyển Ngăn dưới: TL : Số sách ở cả hai ngăn là: H: Để tính được số quyển sách ở ngăn dưới 10 + 13 = 23 (quyển) ta làm như thế nào? - HS lắng nghe. H: Vậy để tìm được số số quyển sách ở cả 2 ngăn ta làm như thế nào? - GV kết luận: Đây là bài toán giải bằng 2 bước tính. Trước hết, tìm số quyển sách ở ngăn dưới. Sau đó tìm số quyển sách ở cả hai ngăn.
  8. 3. Luyện tập Bài 1. Số? (Làm việc nhóm đôi) - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc đề bài. TL: Can thứ nhất có 5l nước mắm, can H: Bài toán cho biết gì? thứ hai đựng số lít nước mắm gấp 3 lần can thứ nhất. TL: Bài toán hỏi cả hai can đựng được H: Bài toán hỏi gì? bao nhiêu lít nước mắm. - HS quan sát - GV vẽ sơ đồ biểu diễn: Tóm tắt 5 l Can thứ nhất: ? l Can thứ hai: TL: Can thứ nhất có 5 l nước mắm. H: Can thứ nhất có bao nhiêu lít nước mắm? TL: Can thứ hai có số lít nước mắm gấp H: Can thứ hai như thế nào so với can thứ 3 lần can thứ nhất. nhất? TL: Ta lấy số số đó nhân với số lần.. H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm như thế nào? Bài giải - Gọi HS điền số thích hợp vào ô trống. Số lít nước mắm ở can thứ hai là: 5 x 3 = 15 (l) Số lít nước mắm cả hai can là: 5 + 15 = 20 (l) Đáp số: 20 l nước mắm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Thực hiện - Yêu cầu HS phân tích đề bài : TL: Mai gấp được 10 cái thuyền. H: Mai gấp được bao nhiêu cái thuyền? TL: Nam gấp được ít hơn Mai 3 cái H: Số thuyền Nam gấp được như thế nào thuyền. so với Mai? TL: Tìm số thuyền cả hai bạn gấp được. H: Bài toán yêu cầu ta tìm gì? TL: Phải biết số thuyền của mỗi bạn gấp được. H: Muốn biết số thuyền cả hai bạn gấp TL: Đã biết số thuyền của Mai gấp được ta phải biết những gì? được. Số thuyền của bạn Nam chưa biết.
  9. H: Đã biết số thuyền của bạn nào đã gấp? TL: Lấy số thuyền của bạn Mai gấp Số thuyền của bạn nào chưa biết? được trừ đi 3. - HS chú ý. H: Muốn tìm số thuyền của cả hai bạn gấp được ta làm thế nào? - HS làm việc nhóm đôi. - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. Tóm tắt - GV yêu cầu các nhóm làm việc vào phiếu 10 cái thuyền học tập nhóm. Mai : ? cái - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 3 cái thuyền nhau. Nam: Bài giải Số thuyền Nam gấp được là: 10 - 3 = 7 (cái thuyền) Số thuyền cả hai bạn gấp được là: 10 + 7 = 17 (cái thuyền) Đáp số: 17 cái thuyền - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. TL: Bài toán giải bằng hai bước tính - Gọi HS đọc lại nhắc lại tên bài học. - HS trả lời. + Em hãy cho biết các bài toán hôm nay có gì khác với các bài toán chúng ta đã học? - HS trả lời. + Bài toán giản bằng 2 phép tình thường có mấy câu trả lời và mấy phép tính? - HS lắng nghe. => GV lưu ý: Trong bài toán giải bằng 2 phép tính, kết quả của phép tính thứ nhất sẽ là 1 thành phần của phép tính thứ 2. Phần đáp số chỉ ghi kết quả của phép tính thứ 2. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________
  10. Buổi chiều ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 3: HAM HỌC HỎI Bài 04: Ham học hỏi (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Củng cố kiến thức và hình thành kĩ năng bày tỏ ý kiến, nhận xét hành vi, xử lí tình huống cụ thể. - Thực hiện được việc làm thể hiện sự ham học hỏi. - Rèn năng lực phát triển bản thân, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực của việc ham học hỏi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hát bài hát: Mái trường mến yêu. - HS tham gia . + ... Không giấu dốt, sẵn sàng + Câu 1: Nêu những biểu hiện của ham học hỏi học hỏi người khác về những điều mình chưa biết; chăm đọc sách để mở rộng sự hiểu biết; tích cực tham gia hoạt động nhóm để học hỏi từ các bạn; thích tìm hiểu và đặt câu hỏi về mọi thứ xung quanh ... +Câu 2: Ham học hỏi có lợi ích gì?
  11. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV Nhận xét, tuyên dương. + Ham học hỏi sẽ giúp chúng ta - GV dẫn dắt vào bài mới. thêm hiểu biết và đạt được kết quả tốt trong học tập. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập -1 HS đọc YC Bài 1: Bày tỏ ý kiến (làm việc cá nhân) -1 HS đọc các ý kiến - GV yêu cầu 1HS đọc yêu cầu của bài trong SGK. -Cả lớp bày tỏ thái độ - GV mời 1 HS đọc từng ý kiến trong SGK - YC cả lớp bày tỏ thái độ tán thành hoặc không -HS giải thích: tán thành với từng ý kiến bằng cách giơ thẻ Em tán thành với ý kiến của bạn - GV mời 1 vài HS giải thích vì sao tán thành hoặc Trang và Đạt, không đồng tình không tán thành với ý kiến của Khôi và Hà, vì chúng ta cần học hỏi từ tất cả mọi người xung quanh, miễn là ở họ có những điều hay đáng để ta học hỏi và việc học hỏi người khác sẽ - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: mở rộng vốn hiểu biết về thế giới + Ý kiến của bạn Khôi: Không tán thành vì: Học xung quanh. hỏi từ người khác không phải là thiếu tự tin mà là + HS lắng nghe, ghi nhớ. mở rộng sự hiểu biết cho bản thân. + Ý kiến của bạn Trang: Tán thành vì: Ham học hỏi sẽ giúp chúng ta hiểu thêm nhiều kiến thức mới, nhờ đó sẽ tiến bộ hơn trong học tập. + Ý kiến của bạn Đạt: Tán thành vì: Nếu chịu khó quan sát và tìm hiểu, chúng ta sẽ học hỏi được rất nhiều kiến thức bổ ích về thế giới xung quanh mình. + Ý kiến của bạn Hà: Không tán thành vì: Chúng ta nên học hỏi từ bất kì ai, miễn là ở họ có những điều hay đáng để cho chúng ta học hỏi. Bài 2: Nhận xét thái độ, hành vi của các bạn trong tranh (làm việc cá nhân) - 1HS đọc yêu cầu - GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của bài - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và nhận -HS lần lượt nhận xtes: xét về thái độ, hành vi của các bạn trong tranh. + Tranh 1: Không đồng tình, vì - GV mời 1 vài HS nhận xét việc làm của các bạn bạn nhỏ chưa ham học hỏi, ngại trong tranh.
  12. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh khó và không chịu quan sát cách làm từ mẹ để làm theo. + Tranh 2: Không đồng tình, bạn chưa ham học hỏi vì ngại hỏi người khác về những điều mình chưa biết, như vậy sẽ khó có thể tiến bộ được. + Tranh 3: Đồng tình, bạn nhỏ ham học hỏi vì đã dùng tiền lì xì để mua sách để đọc và khám - GV NX và kết luận: phá thế giới xung quanh. + Tranh 1: Bạn chưa ham học hỏi vì ngại khó và + Tranh 4: Đồng tình, bạn nhỏ không chịu quan sát cách làm từ mẹ để học hỏi và là người ham học hỏi vì luôn làm theo. chủ động giao lưu, học hỏi từ + Tranh 2: Bạn chưa ham học hỏi vì ngại hỏi các bạn khác. người khác về những điều mình chưa biết, như vậy sẽ khó có thể tiến bộ được + Tranh 3: Bạn là người ham học hỏi vid thích tự -HS nghe khám phá, tìm hiểu những điều mới mẻ từ những cuốn sách + Tranh 4: Bạn là người ham học vì luôn chủ động giao lưu, học hỏi từ các bạn khác. Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn (Làm việc -1HS đọc yêu cầu nhóm)- GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của bài -HS thảo luận nhóm 4 - GV cho HS thảo luận nhóm 4, đóng vai thể hiện nội dung tình huống và đưa ra lời khuyên phù hợp. -Nhóm đóng vai - GV mời các nhóm lên đóng vai Tình huống 1: Em sẽ chọn thời gian khác để hỏi cô giáo, có thể là giờ ra chơi hoặc cuối buổi học. Tình huống 2: Em sẽ học hỏi từ các bạn trong lớp có cùng sở thích học toán như mình và em sẽ hỏi mượn các bạn trong lớp sách tham khảo môn toán để - GV NX và tuyên dương học hỏi thêm.
  13. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Các nhóm khác xem và nhận xét. -HS nghe 3. Vận dụng - HS chia sẻ với các bạn trong - GV tổ chức cho HS chia sẻ về tinh thần ham học nhóm hỏi của mình. - Các nhóm nhận xét và bổ sung - Mời đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 10: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦ CÔNG VÀ CÔNG NGHIỆP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên của một số hoạt động sản xuất công nghiệp ở địa phương, sản phẩm và lợi ích của hoạt động sản xuất đó. - Giới thiệu được một sản phẩm công nghiệp của địa phương dựa trên thông tin, tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm được. - HS nêu được một số việc nên làm và đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá khoa học và năng lực giao tiếp . 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sổng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  14. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, webcam kế hoạch bài dạy, các slide minh họa, SGK, ... - HS: SGK, vở ghi, giấy A4, sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số sản phẩm công nghiệp ở địa phương... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi bắt đầu tiết học * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: - HS tham gian chơi: + Câu 1: Hoạt động sản xuất thủ công là gì? - HS trả lời: + Hoạt động sản xuất thủ công là hoạt động tạo ra sản phẩm chủ yếu bằng tay với công cụ đơn giản và thưởng sử dụng nguyên liệu lấy từ thiên nhiên. + Câu 2: Lợi ích của hoạt động sản xuất thủ công + Các sản phẩm thủ công phục vụ cuộc là gì? sống và mang lại lợi ích kinh tế cho con người. + Câu 3: Kể tên một số sản phẩm của hoạt động + Đồ gốm sứ, các sản phẩm từ mây tre sản xuất thủ công ? đan, trang Đông Hồ, nón, ... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. Xe máy và bút bi được sản xuất bằng máy móc - HS nhắc lại tên bài, ghi vở là chủ yếu. Đây là hoạt động sản xuất công nghiệp. Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt động sản xuất công nghiệp, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 10: Hoạt động sản xuất thủ công và công nghiệp (Tiết 2) 2. Khám phá Hoạt động 1: Hoạt động sản xuất công nghiệp * Mục tiêu: HS nói được tên hoạt động sản xuất công nghiệp trong hình. * Cách tiến hành: - GV chiếu hình 12,13,14,15 và yêu cầu HS - HS quan sát và thảo luận 4. thảo luận nhóm đôi hoàn thành vào phiếu học tập:
  15. Phiếu học tập: Nói tên hoạt động sản xuất công nghiệp trong mỗi hình và cho biết hoạt động đó làm ra sản phẩm gì Hình Tên hoạt động Sản phẩm công nghiệp 12 13 14 - Đại diện nhóm trình bày: 15 Tên hoạt -Mời đại diện nhóm trình bày Hình động công Sản phẩm nghiệp 12 Chế biến Thực phẩm đóng thực phẩm hộp (thịt hộp, cá hộp, ...) 13 Sản xuất Gang, thép, sắt gang thép 14 Dệt may Vải, quần áo 15 Khai thác Dầu thô dầu thô - Các bạn khác theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Lợi ích của một số hoạt động sản xuất công nghiệp * Mục tiêu: Nêu được lợi ích của một số hoạt động sản xuất công nghiệp * Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: -HS thảo luận nhóm 4 Quan sát các tranh 16 và nêu lợi ích của các - Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm sản phẩm công nghiệp ở trong hình. khác nghe và bổ sung Hình 16 Lợi ích của sản phẩm -GV NX -HS nghe -HS trả lời
  16. -GV hỏi: Hoạt động sản xuất thủ công có lợi -HS nghe và ghi nhớ ích gì? -GV NX và chốt: Hoạt động sản xuất công nghiệp làm ra các sản phẩm để phục vụ cuộc sống con người như làm đồ ăn cho con người, quần áo, ... ngoài ra còn đem bán để mang lại các ích lợi về kinh tế. Hoạt động 3: Kể tên một số hoạt động sản xuất thủ công mà em biết * Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động sản xuất công nghiệp và sản phẩm cuả hoạt động đó mà HS biết. -HS chia sẻ với bạn ngồi cạnh * Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi kể tên một số hoạt động sản xuất công nghiệp mà em -HS nói tiếp nêu biết. Nói tên sản phẩm của các hoạt động đó. -Gọi HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất công nghiệp cùng với một sản phẩm của -HS nghe, quan sát và ghi nhớ thông tin hoạt động đó. -GV NX và bổ sung thông tin về hoạt động sản xuất công nghiệp: Công nghiệp là một lĩnh vực sản xuất, bao gồm các nhiều ngành nghề: khai thác tài nguyên, chế biến sản phẩm, chế tạo và sửa chữa máy móc, thiết bị... Hoạt động sản xuất công nghiệp thường diễn ra trong các nhà máy hoặc các khu vực riêng. Có nhiều ngành công nghiệp như: công nghiệp khai thác khoáng san, công nghiệp năng lượng, công nghiệp dệt may, công nghiệp đóng tàu, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm... 3. Vận dụng – Thực hành Hoạt động 1: Kể tên một số hoạt động sản xuất công nghiệp ở địa phương * Mục tiêu: Củng cố tri thức, kĩ năng về tên một số hoạt động sản xuất công nghiệp . - Giới thiệu được một sản phẩm công nghiệp của địa phương dựa trên thông tin, tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm được.
  17. * Cách tiến hành: -1 HS đọc: Chia sẻ một số hoạt động - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập sản xuất công nghiệp ở địa phương em 1. theo gợi ý sau - HS chia thành các nhóm 6, trao đổi và - GV chia HS thành các nhóm, phát giấy để HS thực hiện nhiệm vụ. thảo luận nhóm trong 5 phút. + Tên và sản phẩm của hoạt động sản xuất công nghiệp + Ích lợi của hoạt động sản xuất đó + GV quan sát và giúp đỡ HS ghi đủ và chính xác thông tin nhất. -Đại diện nhóm trình bày. - Mời đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. Hoạt động 2: Xử lí tình huống * Mục tiêu: - Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: -HS quan sát - GV chiếu yêu cầu tình huống của bài tập 2. - HS nghe - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo gợi ý: -Đại diện nhóm trình bày. + Mọi người trong hình đang ở đâu? - Nhóm khác theo dõi và nhận xét. + Tình huống gì đang diễn ra? Tình huống 1: Tình huống: Một bạn + Nếu là em, em sẽ làm gì để tiêu dùng tiết nam phát hiện ra em gái của mình đã xé kiệm, bảo vệ môi trường? vở trắng để lấy giấy gấp máy bay làm -Mời đại diện nhóm trình bày đồ chơi. Xử lí: Em sẽ khuyên em gái là không nên sử dụng giấy trắng để gấp máy bay vì sẽ phải tốn tiền mua vở mới, như thế là không tiết kiệm tiền: nên dùng giấy đã qua sử dụng để gấp máy bay hay làm đồ chơi. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận. -1-2 HS nhắc lại Hoạt động 3: Những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường * Mục tiêu: - Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống thực tế để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: -1HS nêu
  18. -Mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3 - HS lần lượt chia sẻ - Mời HS chia sẻ trước lớp về những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. -HS nghe - GV NX và chốt: -HS nghe và ghi nhớ Một số việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường như: sử dụng tiết kiệm thức ăn, đồ uống, đồ dùng ở trong nhà; sử dụng điện, nước... tiết kiệm; tái chế, tái sử dụng; hạn chế túi ni – lông -1-2HS đọc -GV mời HS đọc kết luận trong sách 4. HĐ tổng kết - dặn dò -HS nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. -HS nghe và ghi nhớ - Dặn HS về nhà sưu tầm thông tin, tranh ảnh, vật thật ... về các sản phẩm thủ công và/hoặc công nghiệp ở địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ___________________________________________ Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP, ĐỘNG TÁC NHẢY, ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác phối hợp, động tác nhảy động tác điều hòa trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
  19. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt ( tập thể), tập theo nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu cầu ￿￿￿￿￿￿￿￿ giờ học. ￿￿￿￿￿￿￿ - Khởi động ￿ - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ 2x8N khởi động - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, GV. hông, gối,... - Trò chơi Sẵn sàng - GV hướng dẫn chơi 2-3’ chờ lệnh ” - HS Chơi trò chơi. - Cán sự hô nhịp ￿￿￿￿￿￿￿￿ II. Phần cơ bản: 16-18’ ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Kiến thức. ￿ - GV quan sát nhắc - Đội hình HS quan - Ôn 5 động tác 1 lần nhở, sửa sai cho HS sát tranh - Học ĐT phối hợp - Cho HS quan sát và động tác nhảy. ￿￿￿￿￿￿￿￿ tranh ￿￿￿￿￿￿￿ ￿ - Động tác phối hợp. GV làm mẫu động - Động tác nhảy. tác kết hợp phân tích - HS quan sát GV kĩ thuật động tác. làm mẫu
  20. -Luyện tập - GV hô - HS tập theo GV. - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt đồng loạt. 2 lần - Gv quan sát, sửa ￿￿￿￿￿￿￿￿ sai cho HS. ￿￿￿￿￿￿￿ - Y,c Tổ trưởng cho ￿ các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ theo khu vực. Tập theo tổ nhóm ￿ ￿ 2 lần - Tiếp tục quan sát, ￿￿￿ ￿￿ nhắc nhở và sửa sai cho HS ￿GV￿ - Phân công tập theo Tập theo cặp đôi 3 lần cặp đôi Tập theo cá nhân - HS vừa tập vừa 4 lần GV Sửa sai giúp đỡ nhau sửa động tác sai - GV tổ chức cho HS Thi đua giữa các tổ 1 lần thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - GV và HS nhận xét trình diễn đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò - Trò chơi “Chuyền đồ - Chơi theo hướng chơi, hướng dẫn cách vật”. dẫn chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính 3-5’ thức cho HS. ￿￿￿ - Nhận xét tuyên ￿￿￿ dương và sử phạt người phạm luật 2 lần - Cho HS chạy bước HS thực hiện kết hợp nhỏ tại chỗ đánh tay Bài tập PT thể lực: đi lại hít thở tự nhiên 20 lần