Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 40 trang Đan Thanh 08/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 12: Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT DƯỚI CỜ : TRƯNG BÀY GIỚI THIỆU TRANH VỀ THẦY CÔ VÀ MÁI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11 - Biết vẽ tranh về thầy cô giáo thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo! II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Trưng bày và giới thiệu tranh về thầy cô chào mừng ngày 20/11. ( Lớp 1C) - HS theo dõi lớp 1C giới thiệu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 1C Giới - HS theo dõi thiệu tranh về thầy cô. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay sau khi lớp 1C GT tranh tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: TIA NẮNG BÉ NHỎ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. Bước đầu nhận biết được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật.
  2. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. - Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được câu chuyện Tia nắng bé nhỏ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình, có ý thức quan tâm tới người khác, nhận ra và biết bày tỏ cảm xúc của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. + GV cho HS quan sát tranh, đoán xem bạn -HS quan sát nhỏ đang làm gì? - 1- 2 HS trả lời + GV mời 1 – 2 HS nêu nội dung tranh và đoán hành động của bạn nhỏ. - GV dẫn dắt vào bài mới: - GV ghi mục bài lên bảng. - HS nhắc lại 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp của bà và bạn nhỏ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đem nắng cho bà. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến chẳng có tia nắng nào ở đó cả. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nắng, tán lá, nhảy nhót, - HS đọc từ khó. reo lên, lóng lánh - Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài Hằng ngày,/ nắng xuyên qua những tán lá trong khu vườn trước nhà/ tạo thành những vệt sáng lóng lánh/ rất đẹp. Một buổi sáng,/ khi đnag dạo chơi trên đồng cỏ,/Na cảm thấy/ nắng suổi ấm mái tóc mình/ và ngảy nhót trên vạt áo. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
  3. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. - HS trả lời. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời. + Câu 1: Vì sao bà nội của Na khó thấy được nắng? - HS trả lời. + Câu 2: Na nghĩ ra cách nào để mang nắng cho + HS nêu suy nghĩ cá nhân của mình bà? - HS nêu theo hiểu biết của mình. + Câu 3: Na có mang được nắng cho bà không? Vì sao? -2-3 HS nhắc lại ? Hãy nhắc lại lời của bà nói với Na? + Câu 4: Câu nói của bà cho em biết điều gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. - HS trả lời. a. Bà hiểu tình cảm của Na b. Bà không muốn Na buồn. c. Bà rất yêu Na -HS nghe + Câu 5: Nếu là Na, em sẽ làm gì để giúp bà nhìn thấy nắng? - GV mời HS nêu nội dung bài. GV chốt: Khi chúng ta biết yêu thương và quan tâm đến những người thân trong gia đình, thì người thân của chúng ta sẽ rất vui và hạnh phúc. GV nói thêm: Bài tập đọc Tia nắng bé nhỏ cho các em thấy tình cảm gia đình là tình cảm -3HS nối tiếp đọc. thiêng liêng, quý giá nhất. Các em cần biết quan tâm, yêu thương mọi người trong gia đình và học cách thể hiện tình yêu thương, quan tâm đó. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Tia nắng bé nhỏ 3.1. Hoạt động 3: Nên nội dung từng tranh -1-2 HS trình bày -GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh, nêu hoạt động từng người trong tranh. -HS NX, bổ sung. -GV mời HS NX, bổ sung. -HS nghe. -GV NX Hoạt động 4: Kể lại câu chuyện. - HS sinh hoạt nhóm và kể lại câu - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2: HS kể chuyện dựa vào gợi ý dưới tranh. lại câu chuyện dựa vào gợi ý dưới tranh. - 1HS trình kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể lại trước lớp. -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Em nghĩ gì về cô bé Na? - 1 HS đọc yêu cầu: - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. -HS nói suy nghĩ của mình, bạn trong nhóm lắng nghe, góp ý.
  4. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm nói -3-4 HS trình bày trước lớp. suy nghĩ của mình. -HS nghe - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. + Cho HS quan sát video các bạn nhỏ giúp đỡ - HS quan sát video. người thân một số công việc phù hợp với sức của mình. + GV nêu câu hỏi các bạn nhỏ giúp đỡ ai và + Trả lời các câu hỏi. những một số công việc gì? + Khi làm xong, tâm trạng các bạn thế nào? - Nhắc nhở các em cần giúp đỡ người thân một - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. số công việc phù hợp với sức của mình như -HS nghe gấp quần áo, quét nhà, dọn dẹp nhà cùng người thân ... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... __________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 28: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được bài toán giải bằng hai bước. - Nắm được các bước giải bài toán: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài. + Tìm cách giải (lựa chọn phép tính giải phù hợp) + Trình bày bài giải (kiểm tra kết quả bài giải) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Hái quả miền tây. - HS tham gia trò chơi
  5. Cách chơi mỗi quả chứa mỗi phép tính . Nhiệm vụ của chúng ta muốn hái được quả đó thì phải làm được làm đúng phép tính. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính Bài toán 1: (SGK Toán/81) - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn phân tích đề toán: TL: Có 5 bông hoa cúc. H: Có bao nhiêu bông hoa cúc? TL: Số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc H: Số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc bao 2 bông. nhiêu bông? - HS quan sát - GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng lớp. TL: Số bông hoa hông: 5 + 2 = 7 H: Có bao nhiêu bông hoa hồng? Vì sao? (bông). Vì có 5 bông hoa cúc, số hoa hồng nhiều hơn số hoa cúc là 2 bông, số bông hoa hồng là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. TL: Số bông hoa hồng và hoa cúc: H: Vậy có tất cả bao nhiêu bông hoa hồng 5 + 7 = 12 (bông) và hoa cúc? - HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV kết luận: Vậy bài toán 1 là ghép của hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta tính số hoa hồng và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính cả số hoa hồng và hoa cúc. Bài toán 2: (SGK Toán/81) - Gọi 1 HS đọc đề. - 1 HS đọc. H: Ngăn trên có mấy quyển sách? TL: Ngăn trên có 10 quyển sách. H: Ngăn dưới như thế nào so với ngăn trên? TL: Ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên 3 GV vẽ sơ đồ biểu diễn: quyển sách. Tóm tắt - HS quan sát 10 quyển Ngăn trên: 3 quyển ? quyển TL: Số sách ở ngăn dưới là: NgănH: Để dưới: tính được số quyển sách ở ngăn dưới 10 + 3 = 13 (quyển) ta làm như thế nào? TL : Số sách ở cả hai ngăn là: H: Vậy để tìm được số số quyển sách ở cả 2 10 + 13 = 23 (quyển) ngăn ta làm như thế nào? - HS lắng nghe. - GV kết luận: Đây là bài toán giải bằng 2 bước tính. Trước hết, tìm số quyển sách ở ngăn dưới. Sau đó tìm số quyển sách ở cả hai ngăn. 3. Luyện tập Bài 1. Số? (Làm việc nhóm đôi) - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc đề bài. H: Bài toán cho biết gì?
  6. TL: Can thứ nhất có 5l nước mắm, can thứ hai đựng số lít nước mắm gấp 3 lần H: Bài toán hỏi gì? can thứ nhất. TL: Bài toán hỏi cả hai can đựng được - GV vẽ sơ đồ biểu diễn: bao nhiêu lít nước mắm. Tóm tắt - HS quan sát 5 l Can thứ nhất: ? l Can thứ hai: H: Can thứ nhất có bao nhiêu lít nước mắm? H: Can thứ hai như thế nào so với can thứ TL: Can thứ nhất có 5 l nước mắm. nhất? H: Muốn gấp một số lên một số lần ta làm TL: Can thứ hai có số lít nước mắm như thế nào? gấp 3 lần can thứ nhất. - Gọi HS điền số thích hợp vào ô trống. TL: Ta lấy số số đó nhân với số lần.. Đáp án: Bài giải Số lít nước mắm ở can thứ hai là: 5 x 3 = 15 (l) - 1 HS đọc. Số lít nước mắm cả hai can là: - Thực hiện 5 + 15 = 20 (l) TL: Mai gấp được 10 cái thuyền. Đáp số: 20 l nước mắm. TL: Nam gấp được ít hơn Mai 3 cái thuyền. TL: Tìm số thuyền cả hai bạn gấp - GV nhận xét, tuyên dương. được. Bài 2. (Làm việc cá nhân) TL: Phải biết số thuyền của mỗi bạn - Gọi 1 HS đọc đề bài. gấp được. - Yêu cầu HS phân tích đề bài : - HS chú ý. H: Mai gấp được bao nhiêu cái thuyền? - HS đọc đề H: Số thuyền Nam gấp được như thế nào so - HS làm việc cá nhân. với Mai? H: Bài toán yêu cầu ta tìm gì? Tóm tắt H: Muốn biết số thuyền cả hai bạn gấp được 10 cái thuyền ta phải biết những gì? Mai : ? cái H: Đã biết số thuyền của bạn nào đã gấp? Số 3 cái thuyền của bạn nào chưa biết? Nam: thuyền H: Muốn tìm số thuyền của cả hai bạn gấp được ta làm thế nào? - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - GV yêu cầu các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - HS trả lời.
  7. - Gọi HS đọc lại nhắc lại tên bài học. + Em hãy cho biết các bài toán hôm nay có gì khác với các bài toán chúng ta đã học? - HS trả lời. + Bài toán giản bằng 2 phép tình thường có mấy câu trả lời và mấy phép tính? - HS lắng nghe. => GV lưu ý: Trong bài toán giải bằng 2 phép tính, kết quả của phép tính thứ nhất sẽ là 1 thành phần của phép tính thứ 2. Phần đáp số chỉ ghi kết quả của phép tính thứ 2. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________ Buổi chiều TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 10: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦ CÔNG VÀ CÔNG NGHIỆP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên của một số hoạt động sản xuất công nghiệp ở địa phương, sản phẩm và lợi ích của hoạt động sản xuất đó. - Giới thiệu được một sản phẩm công nghiệp của địa phương dựa trên thông tin, tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm được. - HS nêu được một số việc nên làm và đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá khoa học và năng lực giao tiếp . 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sổng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, webcam kế hoạch bài dạy, các slide minh họa, SGK, ... - HS: SGK, vở ghi, giấy A4, sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số sản phẩm công nghiệp ở địa phương... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Rung chuông vàng - HS tham gian chơi: + Câu 1: Hoạt động sản xuất thủ công là gì? - HS nghe + Câu 2: Lợi ích của hoạt động sản xuất thủ công là gì?
  8. + Câu 3: Kể tên một số sản phẩm của hoạt động sản xuất thủ công ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS nhắc lại tên bài, ghi vở 2. Khám phá Hoạt động 1: Hoạt động sản xuất công nghiệp - GV chiếu hình 12,13,14,15 và yêu cầu HS - HS quan sát và thảo luận 4. thảo luận nhóm đôi hoàn thành vào phiếu học tập: Phiếu học tập: Nói tên hoạt động sản xuất công nghiệp trong mỗi hình và cho biết hoạt động đó làm ra sản phẩm gì Hình Tên hoạt động Sản phẩm công nghiệp 12 13 14 15 - Đại diện nhóm trình bày: -Mời đại diện nhóm trình bày - Các bạn khác theo dõi và - GV nhận xét, kết luận. nhận xét. Hoạt động 2: Lợi ích của một số hoạt động - HS lắng nghe. sản xuất công nghiệp - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: - HS lắng nghe. Quan sát các tranh 16 và nêu lợi ích của các -HS thảo luận nhóm 4 sản phẩm công nghiệp ở trong hình. - Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và bổ sung Hình 16 Lợi ích của sản phẩm -HS nghe -HS trả lời - GV NX - GV hỏi: Hoạt động sản xuất thủ công có lợi ích gì? -HS nghe và ghi nhớ - GV NX và chốt: Hoạt động sản xuất công nghiệp làm ra các sản phẩm để phục vụ cuộc sống con người như làm đồ ăn cho con người, quần áo, ... ngoài ra còn đem bán để mang lại các ích lợi về kinh tế. Hoạt động 3: Kể tên một số hoạt động sản xuất thủ công mà em biết - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi kể - HS chia sẻ với bạn ngồi cạnh tên một số hoạt động sản xuất công nghiệp mà em biết. Nói tên sản phẩm của các hoạt động đó. - HS nói tiếp nêu
  9. - Gọi HS lần lượt nói tên một hoạt động sản - HS nghe, quan sát và ghi nhớ xuất công nghiệp cùng với một sản phẩm của thông tin hoạt động đó. -GV NX và bổ sung thông tin về hoạt động sản xuất công nghiệp: Công nghiệp là một lĩnh vực sản xuất, bao gồm các nhiều ngành nghề: khai thác tài nguyên, chế biến sản phẩm, chế tạo và sửa chữa máy móc, thiết bị... Hoạt động sản xuất công nghiệp thường diễn ra trong các nhà máy hoặc các khu vực riêng. Có nhiều ngành công nghiệp như: công nghiệp khai thác khoáng san, công nghiệp năng lượng, công nghiệp dệt may, công nghiệp đóng tàu, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp 1 HS đọc: Chia sẻ một số hoạt thực phẩm... động sản xuất công nghiệp ở địa 3. Vận dụng – Thực hành phương em theo gợi ý sau Hoạt động 1: Kể tên một số hoạt động sản - HS chia thành các nhóm 6, trao xuất công nghiệp ở địa phương đổi và thực hiện nhiệm vụ. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1. - GV chia HS thành các nhóm, phát giấy để HS thảo luận nhóm trong 5 phút. + Tên và sản phẩm của hoạt động sản xuất công nghiệp -Đại diện nhóm trình bày. + Ích lợi của hoạt động sản xuất đó - Nhóm khác theo dõi và nhận + GV quan sát và giúp đỡ HS ghi đủ và chính xét. xác thông tin nhất. - HS lắng nghe. - Mời đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. Hoạt động 2: Xử lí tình huống - GV chiếu yêu cầu tình huống của bài tập 2. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo gợi ý: + Mọi người trong hình đang ở đâu? - HS quan sát và thảo luận theo + Tình huống gì đang diễn ra? nhóm đôi. + Nếu là em, em sẽ làm gì để tiêu dùng tiết - HS nghe kiệm, bảo vệ môi trường? - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, kết luận. - Nhóm khác theo dõi và nhận Hoạt động 3: Những việc nên làm để tiêu xét. dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường - HS lắng nghe. - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3 -1-2 HS nhắc lại - Mời HS chia sẻ trước lớp về những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - GV NX và chốt: Một số việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường như: sử dụng tiết kiệm thức ăn, đồ uống, đồ dùng ở trong nhà; sử dụng điện, -1HS nêu - HS lần lượt chia sẻ
  10. nước... tiết kiệm; tái chế, tái sử dụng; hạn chế - HS nghe và ghi nhớ túi ni – lông -1-2HS đọc -GV mời HS đọc kết luận trong sách 4. HĐ tổng kết - dặn dò - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về nhà sưu tầm thông tin, tranh ảnh, vật thật ... về các sản phẩm thủ công và/hoặc công nghiệp ở địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ___________________________________________ GIÁO DỤC THỂ CHẤT ĐỘNG TÁC PHỐI HỢP, ĐỘNG TÁC NHẢY, ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù; NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác đi đều, đưng lại. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác phối hợp, động tác nhảy động tác điều hòa trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – Phương tiện; Sân trường, còi, tranh ảnh. III. Tiến hành dạy học Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T/gian S.lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ - GV nhận lớp thăm Nhận lớp hỏi sức khỏe HS - HS khởi động - Khởi động phổ biến nội dung, theo GV. - Xoay các khớp 2-3’ 2x8N yêu cầu giờ học. - HS Chơi trò chơi. cổ - GV HD học sinh - Cán sự hô nhịp tay, cổ chân, vai, khởi động - Đội hình HS quan hông, gối,... sát tranh - Trò chơi “ Sẵn - HS quan sát GV sàng chờ lệnh” làm mẫu 3-4’ - GV hướng dẫn chơi - HS tiếp tục quan
  11. sát II. Phần cơ bản: 16-18’ - Đội hình tập - Kiến thức. luyện đồng loạt. - Ôn 5 động - GV quan sát nhắc ￿￿￿￿￿￿￿￿ tác 2 lần nhở, sửa sai cho HS ￿￿￿￿￿￿￿ - Học ĐT phối ￿ hợp và động tác - Cho HS quan sát ĐH tập luyện theo nhảy. tranh tổ GV làm mẫu động ￿ ￿ tác kết hợp phân ￿￿￿ ￿￿ tích kĩ thuật động ￿GV￿ tác. Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - HS vừa tập Cho 1 tổ lên thực vừa giúp đỡ hiện động tác nhau sửa động Luyện tập 2 lần bụng. tác sai -Tập đồng loạt GV cùng HS nhận xét, đánh - Từng tổ lên thi giá tuyên dương đua -Tập theo tổ 3 lần - GV hô - HS trình diễn nhóm tập theo GV. - Gv quan sát, - Tập theo cặp sửa sai cho HS. đôi - Y,c Tổ trưởng - Chơi theo cho các bạn hướng dẫn -Tập theo cá luyện tập theo nhân khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và Thi đua giữa các sửa sai cho HS tổ - Phân công tập theo cặp đôi - GV Sửa sai - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. -Trò - GV và HS nhận chơi:“Chuyển xét đánh giá tuyên đồ vật”. dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính thức cho
  12. HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần III.Kết thúc 4- 5’ - Yêu cầu HS - HS trả lời quan sát tranh trong sách trả lời - HS thực hiện câu hỏi BT? thả lỏng - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc - Nhận xét kết quả, ￿￿￿￿￿￿￿￿ ý thức, thái độ học ￿￿￿￿￿￿￿ của hs. ￿ VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau __________________________________________ Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: KHO SÁCH CỦA ÔNG BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả đoạn văn “Kho sách của ông bà” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần s/x hoặc uôn/uông - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: địu, dìu, rìu, tíu, + Câu 1: Tìm tiếng chứa vần iu. trĩu, líu ríu, thiu thiu, dìu
  13. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dịu, đìu hiu, tiu nghỉu, ỉu xìu ... + Câu 2: Xem tranh đoán tên con vật chứa vần ưu. + Trả lời: con cừu - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Đoạn văn viết về cảm nhận - HS lắng nghe. của bạn nhổ khi được đọc sách cùng ông bà và nghe truyện của bà. Bạn nhỏ cảm thấy cả một thế giới kì diệu được mở ra nhờ những kho sách đó. - GV đọc toàn đoạn văn - Mời 1 HS đọc lại đoạn văn - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - 1 HS đọc đoạn văn. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu mỗi câu. - HS lắng nghe. + Lùi đầu dòng khi viết câu đầu tiên của đoạn. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: giá sách, đầy ắp, trí nhớ, kho sách, kì diệu. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - HS viết bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS nghe, dò bài. - GV nhận xét chung. - HS đổi vở dò bài cho 2.2a. Hoạt động 2: Tìm từ ngữ được tạo bởi mỗi tiếng nhau. dưới đây. Đặt câu với 2 từ ngữ vừa tìm được (làm -HS nghe việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. -GV chiếu các bông hoa chứa tiếng cho trước lên màn hình. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ được tạo - HS thảo luận N2 bởi mỗi tiếng dưới đây. - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Kết quả: +xiêu vẹo, liêu xiêu, siêu phàm, siêu nhân, siêu thị +sôi nổi, sôi động, sôi sục, xôi gấc, xôi ngô, xôi vò + sinh động, sinh nhật, sinh sôi, sinh sống, xinh đẹp, xinh xắn, xinh tươi +lịch sử, sử dụng, sử sách, xử lí, xử phạt, xử sự - GV NX và khen HS 2.2b. Hoạt động 3: Tìm tiếng chứa vần uôn hay uông thay vào ô vuông. Viết vào vở các từ ngữ có tiếng đó trong đoạn văn. (làm việc nhóm 4)
  14. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi HS tự đọc thầm đoạn văn. HS dựa vào các tiếng trước và sau ô trống để - 1 HS đọc yêu cầu. tìm tiếng còn thiếu. - HS thảo luận N4. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt đáp án -2-3 nhóm đọc kết quả. Cả Cơn dông nổi lên. Trời sập tối, gió giật mạnh, cuốn lớp nhận xét, góp ý phăng những đám lá rụng và thổi ttung chúng lên không -HS nghe và sửa sai (nếu trung. Bụi bay cuồn cuộn. Mẹ bỏ đám rau muống đang có) hái dở, cuống quýt chạy đi lùa gà vịt vào chuồng. - Đại diện các nhóm trình bày 3. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS về hoạt động viết thiệp: - HS lắng nghe để lựa Em muốn viết cho ai? Người thân đó đã chăm sóc, yêu chọn. thương em thế nào? Em cảm thấy thế nào về người thân + HS làm một tấm thiệp đó? nhỏ. Trang trí bằng cách - Hướng dẫn HS về trang trí, viết lời thể hiện tình cảm vẽ, cắt, dán ... yêu thương và lòng biết ơn đối với người thân. Sau đó, - HS thực hiện chia sẻ với người thân tấm thiệp đã làm - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. -HS nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 28: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng, thực hành giải bài toán có hai bước tính. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  15. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động. - HS quan sát suy nghĩ và lựa chọn Khoanh tròn vào câu trả lời đúng đáp án. Bể thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ? - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu: A) 11 con cá B) 15 con cá C) 20 con cá - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc đề. TL: Bài toán cho biết buổi sáng H: Bài toán cho biết gì? bán được 10 máy tính, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 4 máy H: Bài toán hỏi gì? tính. - GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng lên bảng lớp. TL: Bài toán hỏi cả hai hai buổi H: Muốn tìm được số máy tính cả hai buổi bán được bao nhiêu máy tính? bán được, ta phải làm gì trước ? - HS quan sát. H: Muốn tìm được số máy tính buổi chiều TL: Tính số máy tính buổi chiều bán được, ta làm sao? bán được trước. H: Vậy để tìm được số máy tính cả hai buổi TL: Thực hiện phép tính trừ. cửa hàng bán được, ta làm như thế nào? Lấy 10 - 4 = 6 (máy tính) Bài giải TL: Thực hiện phép tính cộng. Số máy tính buổi chiều bán được là: - Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp 10 - 4 = 6 (máy tính) làm vào vở. Số máy tính cả hai buổi bán được là: - HS nhận xét. 10 + 6 = 16 (máy tính) Đáp số: 16 máy tính - GV nhận xét, kết luận. Bài 2. (Làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. * Hướng dẫn HS phân tích đề và tìm cách giải. H: Bài toán cho biết gì? TL: Bài toán cho biết đường gấp khúc ABC có AB = 9cm, đoạn BC dài gấp 2 lần đoạn AB. H: Bài toán hỏi gì? TL: Bài toán hỏi đường gấp khúc ABC dài bao nhiêu xăng - ti - mét? - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 1 HS làm bài - 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm trên bảng nhóm. vào vở. - Gọi HS nhận xét. - 1, 2 HS nhận xét. - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài - HS theo dõi. trên bảng.
  16. Bài 3. (Làm việc nhóm 4) - Gọi 1 HS đọc đề. - 1 HS đọc. - Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và đưa - HS thảo luận theo N4 ra đề cho bài toán trong thời gian 3 phút. - Đại diện 1 HS trình bày: - GV nhận xét. -HS nhận xét. Đáp án : - HS trình bày: Bài giải - HS nhận xét. Bao gạo cân nặng là: - HS lắng nghe. 30 + 10 = 40 (kg) Cả hai bao cân nặng là: 30 + 40 = 70 (kg) Đáp số: 70kg - GV nêu: Muốn biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg thì trước hết ta phải biết mỗi bao nặng bao nhiêu kg. - Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 3 phút và trình bày bài giải của nhóm mình. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. 3. Vận dụng. - Gồm có 3 bước. - GV gọi 1 đến 2 HS nêu các bước giải bài + Phân tích đề bài. toán bằng hai bước tính. + Tìm cách giải + Trình bày bài giải - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _______________________________________________ Buổi chiều: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: THẦY CÔ TRONG MẮT EM SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh chia sẻ được điều ấn tượng của mình về thầy cô và nhắc lại kỉ niệm với thầy cô. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết chia sẻ với nhau nhưng điều mình nhớ được và ấn tượng của mình về thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu trường, yêu lớp, yêu thầy cô giáo . - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể.
  17. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của thầy cô trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát “Ngày đầu tiên đi học” để - HS hát và vận động theo bài hát. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Bài hát gợi nhớ cho em về điều gì? + GV mời ba HS chia sẻ về cảm xúc ngày đầu tới lớp - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Chia sẻ ấn tượng của em về thầy cô. (làm việc cá nhân) - Học sinh đọc yêu cầu bài và chia - GV yêu cầu học sinh nhắm mắt lại và tưởng sẻ trước lớp. tượng về hình ảnh một thầy hoặc cô của mình và chia sẻ với bạn ngồi cạnh: + Trong tưởng tượng của em, lúc này thầy/ cô đang mặc quần áo màu gì? + Thầy/ cô đang dạy học hay đang chấm bài? + Thầy/ cô đang mỉm cười hay đang nghiêm nghị? - GV đề nghị HS chia sẻ với nhau nhưng điều mình nhớ được và ấn tượng của mình về thầy - HS nhận xét ý kiến của bạn. cô. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Chia sẻ những nét riêng của mình trước lớp. - 1 HS nêu lại nội dung - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý : Thầy cô trong mắt em là những hình ảnh thân thương hiện lên trong trí nhớ, trí tưởng tượng của em. 3. Luyện tập Hoạt động 2. Chia sẻ kỉ niệm về thầy cô(Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu - GV cho HS ngồi theo nhóm và lần lượt mời cầu bài và tiến hành thảo luận. từng thành viên chia sẻ với bạn cùng nhóm về - Đại diện các nhóm giới thiệu về một kỉ niệm của mình với một thầy hoặc cô mà nét riêng của nhóm qua sản phẩm. mình yêu quý, bắt đầu bằng câu: “Tớ nhớ nhất - Các nhóm nhận xét. là...” hoặc “Tớ không thể quên được.... - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung Những sự việc xảy ra giữa thầy cô và HS khiến em không quên được, luôn nhớ về thầy cô với
  18. sự kính trọng, yêu thương, biết ơn đó là kỉ niệm đẹp trong kí ức của em. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về - Học sinh tiếp nhận thông tin và nhà cùng với người thân: yêu cầu để về nhà ứng dụng. +Làm một tấm bưu thiếp để gửi tặng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Cũng cố bài tập phân biệt iu/ưu, từ chỉ họ hàng 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Biết bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình, có ý thức quan tâm tới người khác, nhận ra và biết bày tỏ cảm xúc của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, 2. Học sinh: SGK, Vở ô ly, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc bài: Tia nắng bé - HS đọc bài. nhỏ. - HS nêu: Từ khó đọc: - Gọi 1 HS đọc cả bài . - Đọc diễn cảm - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. - Học sinh làm việc trong N4
  19. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần - HS đọc bài luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. Hoạt động 2: Bài tập Câu 1: a. Tìm 5 từ chứa vần iu b, Tìm 5 từ chứa vần ưu - HS đọc yêu cầu và làm vào Câu 2: Tìm 4 - 5 từ ngữ chỉ gộp những người vở. họ hàng. - HS làm bài Câu 3: Đặt câu vừa tìm đước ở BT2. Hoạt động 3: Chữa bài - 1 Hs lên chia sẻ. - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung - HS nhận xét . Vận dụng - HS chữa bài vào vở. + Em biết được thông điệp gì qua bài học? - Nhận xét giờ học. - Hs đọc bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 10: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦ CÔNG VÀ CÔNG NGHIỆP ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh trình bày, giới thiệu được một trong số các sản phẩm thủ công và công nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm được. - Học sinh viết, vẽ hoặc sử dụng tranh ảnh, video ... để chia sẻ với những người xung quanh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá khoa học và năng lực giao tiếp . 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sổng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  20. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, webcam kế hoạch bài dạy, các slide minh họa, SGK, ... - HS: SGK, vở ghi, giấy A4, sưu tầm tranh ảnh, vật thật về một số sản phẩm thủ công và công nghiệp ở địa phương... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: - HS tham gian chơi: + Câu 1: Hoạt động sản xuất công nghiệp - HS trả lời: gồm những hoạt động gì? - HS nghe + Câu 2: Ích lợi của hoạt động sản xuất công - HS lắng nghe. nghiệp là gì? - HS nhắc lại tên bài, ghi vở - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: 2. Vận dụng – Thực hành : Hoạt động 1: Giới thiệu một số sản phẩm của hoạt động sản xuất thủ công hoặc công nghiệp - GV chia lớp thàng 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhóm: - HS quan sát và thảo luận theo + Trưng bày tranh ảnh hoặc vật thật về các nhóm sản phẩm thủ công hoặc công nghiệp ở địa phương mà em sưu tầm được: Đó là những -Các nhóm trưng bày sản phẩm và sản phẩm gì? Các sản phẩm đó có lợi ích mỗi bạn sẽ tự giới thiệu về sản gì? Hoạt động sản xuất thủ công hay công phẩm của mình trong nhóm (tên nghiệp nào tạo ra sản phẩm đó? sản phẩm, tên hoạt động sản xuất + Chọn và giới thiệu một sản phẩm ở địa và lợi ích của sản phẩm) phương em, - Các nhóm chia sẻ thông tin mình -Mời đại diện nhóm trình bày th thập được - Các bạn khác theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và sử dụng tư liệu đã sưu tầm, giới thiệu thêm cho HS về một số sản phẩm sản xuất thủ công hoặc công nghiệp đặc trưng của địa phương. Hoạt động 2: Tuyên truyền sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi - HS lắng nghe. trường -HS thảo luận nhóm 4 chọn và thực - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để hiện ý tưởng. viết thông điệp hoặc vẽ tranh về sự cần -Các nhóm trình bày sản phẩm thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi -HS nhận xét nhóm bạn trường. -HS nghe - GV mời các nhóm trình bày sản phẩm -GV NX , tuyên dương -1 HS đọc